Tổng hợp đề thi vào lớp 6 cực hay, có lời giải chi tiết (Đề số 14)
-
11951 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính giá trị mỗi biểu thức sau:
a. 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ...+ 1,9 (tổng có tất cả 19 số hạng)
b. (1999 x 1998 + 1998 + 1997) x (1 + : - )
Ta có: 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ...+ 1,9
= (0,1 + 1,9) + (0,2 + 1,8) + (0,3 + 1,7) + ...+ (0,9 + 1,1) + 1
= 2 + 2 + 2 + ... + 2 + 1 (9 số hạng 2)
= 2 x 9 + 1 = 19
b. Ta có:
Vậy giá trị biểu thức:(1999 x 1998 +1998 +1997) x (1+) =0
Câu 2:
Hỏi phải cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số cùng một số tự nhiên nào để được phân số mới mà khi ta rút gọn được phân số số
Hiệu của mẫu số và tử số của phân số là: 11 – 2 = 9
Khi cộng thêm vào mẫu số và tử số của phân số với cùng một số thì ta được phân số mới có hiệu của mẫu số và tử số vẫn bằng 9.
Vì phân số mới rút gọn thì bằng nên ta có:
Tử số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số : 9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu số phần bằng nhau: 7 – 6 = 1 (phần)
Tử của phân số mới là: 9 x 6 = 54
Mẫu của phân số mới là 9 x 7 = 63
Phân số mới là
Số tự nhiên phải tìm là 54 – 2 = 52 ( hoặc 63 – 11 = 52)
Vậy số phải tìm là 52
Câu 3:
Dưới đây ghi thời gian 4 người đến họp. Người đến dự đúng giờ là 13 giờ 30 phút. Khoanh vào chữ cái đặt trước thời gian người đến muộn nhất.
14 giờ kém 20 phút.
Đáp án C
Câu 4:
Người ta xếp 4 hình chữ nhật bằng nhau để được một hình vuông ABCD và bên trong có phần trống hình vuông MNPQ. Tính diện tích phần trống hình vuông MNPQ.
Cạnh hình vuông ABCD là: 5 + 8 = 13 (cm)
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 5 x 8 = 40 ()
Diện tích hình vuông ABCD là: 13 x 13 = 169 ()
Diện tích hình vuông MNPQ là: 169 – (40 x 4) = 9 ()
Câu 5:
Một lớp có 18 học sinh nữ. Biết số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh của lớp học. Lớp học đó có số học sinh nam là: …………….. học sinh.
Số học sinh nam của lớp học đó là:
= 30 (học sinh)