IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Trắc nghiệm Toán 5 Bài 4: (có đáp án) Ôn tập về đo dài và đo khối lượng

Trắc nghiệm Toán 5 Bài 4: (có đáp án) Ôn tập về đo dài và đo khối lượng

Trắc nghiệm Toán 5 Bài 4: (có đáp án) Ôn tập về đo dài và đo khối lượng

  • 737 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 14 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

1hm gấp 1dam bao nhiêu lần?

Xem đáp án

Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.

Ta thấy hai đơn vị hm và dam là hai đơn vị đo liền nhau, mà đơn vị hm lớn hơn hơn đơn vị dam nên 1hm gấp 10 lần 1dam.

Đáp án A


Câu 2:

1hg = 1100kg. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần. Ta thấy hai đơn vị hg và kg là hai đơn vị đo khối lượng liền nhau.

Ta có: 1kg=10hg hay 1hg=110kg

Vậy khẳng định 1hg=1100kg là sai.

Đáp án B


Câu 3:

Điền số thích hợp vào ô trống:

5m 4cm = c cm

Xem đáp án

Ta có: 1m = 100cm nên 5m = 500cm

Do đó: 5m 4cm = 500cm + 4cm = 504cm

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 504.


Câu 4:

Điền số thích hợp vào ô trống:

12 tấn 3kg = c kg

Xem đáp án

Ta có 1 tấn = 1000kg nên 12 tấn  = 12000kg.

Do đó 12 tấn 3kg = 12000kg + 3kg = 12003kg.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 12003.


Câu 5:

Điền số thích hợp vào ô trống:

23458m = c km c m

Xem đáp án

Ta có: 23458m=23000m+458m

1km=1000m nên 23000m=23km

Do đó, 23458m=23km+458m=23km458m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 23; 458.


Câu 6:

Chọn đáp án đúng nhất:

5152m = … km

Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1km=1000m hay 1m=11000km

Nên 5152m=51521000km=5,152km

Vậy 5152m=5,152km

Đáp án B


Câu 7:

Điền số thích hợp vào ô trống:

8 tạ 5kg = c tạ

Xem đáp án

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tạ = 100kg hay 1kg=1100 tạ

Nên 8 tạ 5kg = 85100 tạ = 8,05 tạ

Vậy 8 tạ 5kg = 8,05 tạ


Câu 8:

Điền số thích hợp vào ô trống:

241g = c kg

Xem đáp án

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1kg=1000g hay 1g=11000kg

Nên 241g=2411000kg=0,241kg

Vậy 241g=0,241kg


Câu 9:

Điền số thích hợp vào ô trống:

0,25 tấn = c kg

Xem đáp án

Ta có: 0,25 tấn = 1000kg × 0,25 = 250kg

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 250.


Câu 10:

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:

17m – 9mm = … mm

Xem đáp án

Ta có 1m=1000mm nên 17m=17000mm

Do đó: 17m9mm=17000mm9mm=16991mm

Vậy 17m9mm=16991mm

Đáp án D


Câu 11:

Điền dấu (>; ,<; , =) thích hợp vào ô trống:

28kg × 3 c 8,4 tạ

Xem đáp án

Ta có: 28 × 3 = 84 nên 28kg × 3 = 84kg

Đổi 84kg = 0,84 tạ

Mà 0,84 tạ < 8,4 tạ

Vậy 28kg × 3 < 8,4 tạ


Câu 12:

Điền dấu (>; ,<; , =) thích hợp vào ô trống:

177dm : 3 c 5,9m

Xem đáp án

Ta có: 177 : 3 = 59 nên 177dm : 3 = 59dm

Đổi 59dm = 5,9m

Mà 5,9m = 5,9m.

Vậy 177dm : 3 = 5,9m


Câu 13:

Một đội công nhân sửa xong một con đường trong ba ngày, trung bình mỗi ngày sửa được 525m. Ngày thứ nhất đội sửa được 372m đường, ngày thứ hai sửa được gấp 2 lần ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường?

Xem đáp án

Trong ba ngày đội công nhân sửa được số mét đường là

525 × 3 = 1575 (m)

Ngày thứ hai đội sửa được số mét đường là:

372 × 2 = 744 (m)

Trong hai ngày đầu đội sửa được số mét đường là:

372 + 744 = 1116 (m)

Ngày thứ ba đội sửa được số mét đường là:

1575 – 1116 = 459 (m)

459m = 0,459km

Đáp số: 0,459km.

Đáp án D


Câu 14:

Một làng lát ngõ, tính ra cứ 100kg xi măng thì lát được 2,5m ngõ. Ngõ làng dài tất cả 320m. Tính số tấn xi măng phải mua.

Xem đáp án

Lát 1m ngõ cần số ki-lô-gam xi măng là:

100 : 2,5 = 40 (kg)

Lát 320m ngõ cần số ki-lô-gam xi măng là:

40 × 320 = 12800 (kg)

Đổi 12800kg = 12,8 tấn

Đáp số: 12,8 tấn.

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay