Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề Số 5)

  • 5116 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điều hòa hoạt động của gen chính là

 

Xem đáp án

Đáp án B

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

SGK sinh 12 trang 15.


Câu 3:

Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng mang những đặc tính tốt so với giống cũ?

1.Phương pháp gây đột biến                         2.Cấy truyền phôi

3.Công nghệ gen                                            4.Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân

5. lai tế bào sinh dưỡng                                  6. Nuôi cấy hạt phấn

7. nuôi cấy invitro tạo mô sẹo                         8. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị

Xem đáp án

Đáp án B

Các phương pháp tạo ra giống vật nuôi, cây trồng tạo ra những đặc tính tốt so với giống cũ là: 1,3,8

Cấy truyền phôi, nhân bản vô tính, nuôi cấy mô không tạo ra các đặc tính mới.

Lai tế bào sinh dưỡng: cơ thể phát triển từ tế bào lai mang đặc điểm của cả 2 giống ban đầu, không tạo ra tính trạng mới.

Nuôi cấy hạt phấn tạo ra các dòng thuần về các tính trạng đó.


Câu 4:

Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu kết thúc dịch mã?

   

Xem đáp án

Đáp án B

Các bộ ba mang tín hiệu kết thúc dịch mã là: 5’UAA3’ ; 5’UAG3’ ; 5’UGA3’


Câu 5:

Quá trình thoát hơi nước qua lá là

 

Xem đáp án

Đáp án A

Thoát hơi nước là động lực đầu tren của quá trình hút nước, nước được vận chuyển trong mạch gỗ


Câu 7:

Xét các đặc điểm sau:

1) Máu được tin bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể

2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô

3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ  máu chảy nhanh

4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trức tiếp với tế bào sau đó trở về tim

5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm

Có bao nhiêu đặc điểm đúng đối với hệ tuần hoàn hở?

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc  điểm của hệ tuần hoàn hở là:

- Máu được tim bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể (1)

- Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô (2)

- Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào sau đó trở về tim (4)

- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm (5)

 

Sơ đồ hệ tuần hoàn hở

Số đáp án đúng là 4


Câu 8:

Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào?

 

Xem đáp án

Đáp án D

Cây C4 thích nghi với điều kiện cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp


Câu 9:

Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể

Tần số alen a

A

0,45

B

0,4

C

0,3

D

0,45

 


Câu 10:

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1, tính trạng này được gọi là tính trạng trội.


Câu 11:

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai   ABabDd×AbaBDd , loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số ngang nhau. Tần số hoán vị gen là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: áp dụng quy luật phân ly độc lập và công thức tính tần số hoán vị gen khi biết tỷ lệ của một kiểu gen.

Phép lai: , cho A-B-D = 40,5%

 

Ta có A-B- =  

 


Câu 19:

Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ

Xem đáp án

Đáp án D

Tế bào kháng thuốc được tách nhân rồi đưa nhân tế bào không kháng thuốc vào lại được tế bào kháng thuốc → gen kháng thuốc không nằm trong nhân mà nằm trong tế bào chất.


Câu 20:

Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Chiều hướng tiến hóa của các hình thức tiêu hóa là

Tiêu hóa nội bào (trùng roi, amip..) → tiêu hóa nội bào kết hợp với tiêu hóa ngoại bào (thủy tức…) → tiêu hóa ngoại bào (chim, thú….)


Câu 21:

Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: vận dụng kiến thức về các bằng chứng tiến hóa.

Tiến hóa đồng quy: các cơ quan  đó có chức năng giống nhau.

Cánh chim và cánh dơi có cùng chức năng.

Ý B: đều là cơ quan tương đồng

Ý C: là cơ quan tương đồng nhưng chức năng khác nhau

Ý D: là cơ quan tương đồng nhưng chức năng khác nhau


Câu 23:

Động vật nào sau đây có tim bốn ngăn và hệ tuần hoàn kép?

Xem đáp án

Đáp án D

Chim và thú, cá sấu có tim 4 ngăn, hệ tuần hoàn kép


Câu 24:

Xét các đặc điểm:

1. Xuất hiện ở từng cá thể riêng rẽ và có tần số thấp

2. Luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình

3. Luôn di truyền được cho thế hệ sau

4. Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục

5. Có thể có lợi cho thể đột biến

6. Là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa

7. Đột biến gen có các đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm của đột biến gen là: I,IV,V

Ý II sai vì đột biến gen lặn không thể biểu hiện ngay ra kiểu hình mà chỉ biểu khi ở trạng thái đồng hợp

Ý III sai vì đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng sẽ không di truyền cho thế hệ sau.

Ý VI sai vì đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa


Câu 26:

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Các giai đoạn trong quá trình hô hấp là: Đường phân → chu trình Crep → chuỗi chuyền electron hô hấp.

SGK Sinh học 11 – trang 52.


Câu 27:

Các bác sĩ khuyên bệnh nhân tránh sử dụng kháng sinh không cần thiết vì điều này có thể dẫn đến sự phát triển của “siêu vi khuẩn”. câu nào giải thích điều này nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu ta sử dụng thuốc kháng sinh thường xuyên, cùng liều lượng sẽ có thể dẫn đến hiện tượng kháng kháng sinh do vi khuẩn gây bệnh không bị tiêu diệt bởi thuốc nữa. Trong điều kiện bình thường, ở quần thể vi khuẩn xuất hiện các đột biến kháng thuốc nhưng những thể đột biến này có sức sống kém hơn. Khi ta lạm dụng thuốc kháng sinh, các thể đột biến này có khả năng sinh sản tốt hơn,tốc độ sinh sản nhanh phát tán gen kháng thuốc trong quần thể làm cho đa số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc


Câu 28:

Cho biết bộ ba 5’GXU,3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A.

II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi trường cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X

Xem đáp án

Đáp án D

Axit amin

Bộ ba trên mARN

Bộ ba trên AND

Ala

5’GXU3’

3’XGA5’

Thr

5’AXU3’

3’TGA5’

Đột biến không làm thay đổi Ala thành Thr mà không làm thay đổi chiều dài gen là: thay thế cặp X - G bằng cặp T –A.

Xét các phát biểu

I sai, gen A có nhiều hơn gen a 1 cặp G-X nên gen A có số liên kết hidro lớn hơn

II sai,

III đúng

IV sai, nếu gen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200X (có nghĩa là có 200G) thì gen a phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 199 ×2 = 398X (vì gen a có ít hơn gen A 1 cặp G-X)

Chọn D


Câu 30:

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống


Câu 33:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Pt/c: trắng x đỏ

F1: 100% đỏ

F1 tự thụ

F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng

→ tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định

A-B- = đỏ        A-bb = aaB- = vàng                aabb = trắng

F2’ (trắng + vàng): 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

F2’ x F2’, giao tử: Ab = 2/7 ; aB = 2/7; ab = 3/7

F3: A-B- = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49


Câu 34:

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB; IO trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó có alen trội là trội hoàn toàn.

 

Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luân không  đúng?

1. Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen

2. xác suất cặp cợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là 1/18

3.  Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử.

4. Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh → alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST thường.

Quy ước gen:

M – bình thường ; m – bị bệnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

MmIAIO

MmIOIO

mmIBIO

MmIBIO

M-IAIO

mmIAIO

M-IOIO

MmIB‑

mmIOIO

-          Vì bố mẹ 1 – 2 sinh con gái 6 bị bệnh nên có kiểu gen Mm; họ sinh con trai có nhóm máu O nên người 1 dị hợp về kiểu gen nhóm máu → Xác định được kiểu gen của 2 người này

-          Người 6 nhận IO từ mẹ và bị bệnh nên ta xác định được kiểu gen

-          Cặp bố mẹ 3 – 4 sinh con bị bệnh, có con nhóm máu O nên dị hợp về kiểu gen nhóm máu.

Như vậy ta xác định được kiểu gen của 6 người → (1) đúng

2. người số 7 có bố mẹ dị hợp về gen gây bệnh nên có kiểu gen 1MM:2Mm ; người 8 có kiểu gen Mm

Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là: (1MM:2Mm) × Mm ↔ (2M:1m) × (1M:1m) → MM: 2/6, xác suất sinh con gái là 1/2 → xs cần tính là 1/6→ (2) sai

3. sai, người số 9 bị bệnh nhưng là đồng hợp tử (nhóm máu O)

4. sai, nếu người số 6 và người số 9 kết hôn với nhau chỉ ra con có nhóm máu A hoặc O


Câu 36:

Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử.

TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử

TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử

Cách giải:

-         Giới đực tạo ra 2n giao tử

-         Giới cái:

+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử

+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử

Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3

Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9


Câu 37:

Ở người, alen A nằm trên NST quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người mang gen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Xác xuất để 1 cặp vợ chồng bình thường kết hôn và sinh ra một người con mang gen quy định bệnh bạch tạng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Xác định cấu trúc di truyền của quần thể người:

Tỉ lệ người mang gen bệnh (Aa: aa) chiếm 84% → Tỉ lệ người không mang gen bệnh (AA) chiếm 16%.

→ p(A) = 0,4 → p(a) = 0,6 → Cấu trúc quần thể: 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1.

Vì người vợ và người chồng đều bình thường nên có kiểu gen (0,16AA: 0,48Aa) → 1AA:3Aa

→ Khi giảm phân tạo giao tử sẽ cho tỉ lệ giao tử: (5/8A: 3/8a)

Ở đời con, tỉ lệ sinh ra người con mang gen quy định bệnh (Aa; aa) = 1 – (5/8)2 (AA) = 39/64.


Bắt đầu thi ngay