Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề Số 16)

  • 5106 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

Xem đáp án

Đáp án C

Gen điều hoà nằm ngoài Operon Lac


Câu 2:

Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận định sai là B, nếu các NST không phân ly ở kỳ sau của nguyên phân thì chỉ tạo ra cơ thể 2n mang các tế bào 4n (thể khảm)


Câu 4:

Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:

3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã : A-U ; T-A ; G-X ; X-G

Mạch mã gốc : 3'…TAX  XAX GGT XXA TXA…5'

Mạch ARN :     5’…AUG GUG XXA GGU AGU…3’


Câu 5:

Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) để phục vụ cho quá trình tổng hợp axit amin?

Xem đáp án

Đáp án B

Qúa trình chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) xảy ra ở trong mô thực vật


Câu 6:

Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiểu gen của cơ thê và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp : áp dụng kiến thức tính tỷ lệ giao tử khi có TĐC.

Giao tử ABD = 15%

Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a

→ Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen

Tính tần số hoán vị gen:


Câu 7:

Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, trong số các phát biểu sau đây:

I. Tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt traođổi.

II. Ở côn trùng, khí oxy từ ống khí được vận chuyển nhờ các phân tử hemoglobin trongmáu.

III. Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ởchim.

IV. Ở người, chưa đến 50% lượng khí oxy đi vào phế nang được hấp thu vào máu.

 Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phát biểu:

I sai, tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ nghịch với độ dày của bề mặt traođổi: bề mặt trao đổi càng mỏng thì trao đổi càng nhanh

II sai, các tế bào trao đổi khí trực tiếp qua hệ thống ống khí, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển khí

III đúng, vì phổi chim có cấu tạo hệ thống ống khí, ngoài ra còn có các túi khí

IV đúng, VD: khi hít vào oxi chiếm 20,96% ; khi thở ra oxi chiếm  16,4%


Câu 9:

Trong các quần thể sau đây có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền ?

QT 1 : 0,5AA :0,5Aa

QT2 : 0,5AA :0,5aa

QT3 : 0,81AA :0,18Aa : 0,01aa

QT4 : 0,25AA :0,5Aa :0,25aa

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi thỏa mãn công thức

Vậy quần thể đạt cân bằng di truyền là QT3; QT4


Câu 10:

Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai giữa hai cơ thể dị hợp 1 cặp gen : Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa; 3 kiểu gen

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp n cặp gen tạo đời con có số kiểu gen là 3n


Câu 13:

Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, tần số hoán vị gen lớn nhất bằng 50%


Câu 15:

Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy. Đây là ví dụ về nhân tố sinh thái đã tác động đến quần thể

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh (phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể) mật độ cao thì tốc độ lây bệnh cành nhanh


Câu 16:

Liên kết hyđrô có mặt trong các phân tử

 

Xem đáp án

Đáp án D

Liên kết hidro có ở ADN (giữa 2 mạch); ở phân tử protein (từ cấu trúc bậc 2)


Câu 17:

Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ. trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần . ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

Số phân tử chứa N15 bằng số mạch của 2 phân tử AND ban đầu : 4

Số phân tử được tạo ra là 24

Số phân tử ADN chứa N15 là 4/24 = 16,7%


Câu 18:

Khi nói về dinh dưỡng Nito ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:

1. Rễ cây có thể hấp thụ được nito khoáng từ đất dưới dạng NO2; NO3- và NH4+.

2. Rễ cây họ Đậu có khả năng thực hiện quá trình cố định nito.

3. Trong mô thực vật diễn ra 2 quá trình: Khử nitrat và đồng hóa amôni.

4. Quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ được gọi là quá trình khử ntrat.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phát biểu

1. sai, Rễ cây chỉ có thể hấp thụ được nito khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+, nito ở dạng NO2 là độc hại với cơ thể thực vật.

2. sai, Rễ cây họ Đậu không có khả năng thực hiện quá trình cố định nito, quá trình này được thực hiện nhờ vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ Đậu.

Quá trình đồng hóa nito trong mô thực vật gồm 2 quá trình: Khử nitrat và đồng hóa amôni.

Khử nitrat là quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+; đồng hóa amôni là quá trình liên kết NH4+ với các hợp chất hữu cơ theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.

3. đúng, vì đây là quá trình phản nitrat hóa làm giảm lượng nito trong đất

4. đúng


Câu 19:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người:

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người:

- Bệnh phổ biến ở nam giới hơn là ở nữ giới.

- Nếu bố bị bệnh thì sẽ truyền gen bị bệnh cho tất cả các con gái → B sai.

- Hôn nhân cận huyết thì sẽ tăng nguy cơ xuất hiện ngườ nữ bị bệnh.

- Mẹ bình thường nhưng mang gen bị bệnh (XAXa) thì sẽ truyền bệnh cho 1 nửa số con trai.


Câu 20:

Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiêt diện lớn nhât?

Xem đáp án

Đáp án D

Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất


Câu 21:

Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B

A sai vì tế bào nhân sơ được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa sinh học

C sai vì ARN có khả năng tự nhân đôi đầu tiên (trước ADN)

D sai, tế bào sơ khai không phải sinh vật đầu tiên


Câu 22:

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố A,B,C

(SGK Sinh 12 trang 120)


Câu 23:

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất.

Xem đáp án

Đáp án D

Phổi của chim có hiệu quả trao đổi khí lớn nhất vì có cấu tạo dạng các ống khí


Câu 24:

Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chưa xuất hiện

Xem đáp án

Đáp án D

Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chỉ có H2, CH4, NH3, chưa xuất hiện O2 (SGK Sinh học 12 – Trang 137)


Câu 25:

Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit làm trượt khung đọc mã di truyền


Câu 26:

Trong quá trình quang hợp, sắc tố tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sang hấp thụ được thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các sắc tổ quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sang hấp thụ được thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.


Câu 28:

Gen B có 65 chu kỳ xoắn và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai?

(I) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

(II) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1666.

(III) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282, G = X = 368.

(IV) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit

  

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Cách giải:

NB = 65 ×20 =1300

HB = 2AB + 3GB = 1669

Ta có hệ phương trình

gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin

Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282

Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368

Hb =1668

Xét các phát biểu :

I đúng

II sai

III đúng

IV đúng


Câu 29:

Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?

I. số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ

II. Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường

III. Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội

IV. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.

V. Không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hình thành được loài mới

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phát biểu :

I sai, số NST trong tế bào là bội số lẻ của bộ NST đơn bội

II đúng, vì quá trình giảm phân hình thành giao tử không binh thường

III sai, vì là đa bội lẻ nên không tăng gấp 1 số nguyên lần (VD 3n so với 2n tăng 1,5 lần)

IV Đúng, đa bội lẻ thường không có hạt

V Sai, chỉ cần cách ly sinh sản với loài lưỡng bội là có thể hình thành loài mới


Câu 30:

Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không thật dồi dào. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?

Xem đáp án

Đáp án D

Để cả 5 loài cùng tồn tại được thì chúng phải có ổ sinh thái không trùng nhau hoàn toàn

Ý sai là D, ý D phản ánh sự trùng hoàn toàn về ổ sinh thái dinh dưỡng sẽ gây ra hiện tượng cạnh tranh loại trừ


Câu 32:

Xét các sinh vật sau:

1. Nấm rơm.                2. Nấm linh chi.        3. Vi khuẩn hoại sinh.

4. Rêu bám trên cây.     5. Dương xỉ.               6. Vi khuẩn lam.

Có mấy loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

Đáp án D

Các loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất: (4), (5), (6).

Những sinh vật này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ.

(1), (2), (3) là các sinh vật phân giải.


Câu 33:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen.

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.

IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.

 

Xem đáp án

Đáp án B

Ở F2 phân ly theo tỷ lệ 9:6:1 → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung

Quy ước gen

A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng

F1 đồng hình → P thuần chủng: AAbb ×aaBB → AaBb

F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu

I đúng, 2 kiểu gen là AAbb,aaBB

II sai, trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3

III đúng

Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×aabb ↔(2A:1a)(2B:1b) × ab ↔ 4AB:2Ab:2aB:1ab × ab → 4 cây hoa đỏ:4 cây hoa hồng:1 cây hoa trắng

IV đúng

AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb KH: 1 đỏ:2 hồng:1 trắng


Câu 34:

Ở người, bệnh mù màu do gen lặn a trên vùng không tương đồng của NST X qui định; alen A qui định mắt bình thường. Một quần thể người cân bằng di truyền, tỷ lệ giới tính là 1:1, có tỷ lệ người bị bệnh là 4,32%. Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh con bình thường là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a.

Tần số kiểu gen ở 2 giới là:

Nam: pxAY: qXaY

Nữ: p2XAXA : 2pqXAXa: q2XaXa

Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể là: 4,32% = 0,5q2 + 0,5q giải ra ta được q = 0,08

Như vậy cấu trúc di truyền ở 2 giới là:

Nam: 0,92XAY: 0,08XaY

Nữ: 0,8464XAXA : 0,1472XAXa: 6,4.10-3 XaXa

Nữ bình thường: 23XAXA : 4XAXa

Nam bình thường: XAY

Xác suất 2 người bình thường lấy nhau sinh con bình thường là:


Câu 36:

ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ, và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp :

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

 

Cách giải :

P : AAAA × aaaa → F1: AAaa

F1 × F1: AAaa × AAaa

Cây AAaa giảm phân cho các loại giao tử:

 

→ tỷ lệ quả màu vàng là: 1/6 × 1/6 = 1/36


Câu 37:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai AbaBDEde×AbaBDEde   các biểu sau về F1

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.

II. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.

III. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.

IV. Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 9%.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

aabb = 0,12 = 0,01 → A-B- = 0,51; A-bb=aaB- = 0,24

ddee = 0,32 = 0,09 → D-E- = 0,59; D-ee = ddE- = 0,16

xét các phát biểu

I đúng, tỷ lệ kiểu hình A-B-ddE- =0,0816

II đúng,Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,0384; tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn (aaB-ddE-) = 0,0384

III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội = 0,59 × 0,51 = 0,3009

IV sai, Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng chiếm tỷ lệ 0,09×0,01 =0,09%


Câu 38:

Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.

Tiến hành phép lai  thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:

I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.

II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%

III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau

IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình.

Số khẳng định chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09

XDXd× XDY → XDXd :XDXD :XDY :XdY

I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm:

II đúng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25%

III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG

IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×4=16


Câu 40:

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng conxixin, sau đó cho các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp , bao nhiêu kiểu gen dị hợp

Xem đáp án

Đáp án C

P: AA × aa → Aa xử lý conxixin → Aa ; AAaa → giao phấn ngẫu nhiên tạo số kiểu gen tối đa:

- Số kiểu gen đồng hợp: AAAA; AAA; AA; aaaa; aaa; aa

- Số kiểu gen dị hợp:  3+4+5 – 6= 6


Bắt đầu thi ngay