Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề Số 14)

  • 5120 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?

Xem đáp án

Đáp án A

5’UXG3’. 5’AGX3’ cùng mã hoá cho aa Ser

UUU: Phe; AUG:Met; UGG: Trp


Câu 2:

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biếu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D

Ý A sai vì đột biến lệch bội có thể xảy ra ở tất cả các NST thường hoặc giới tính

Ý B sai vì đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào ở 1 hoặc 1 số cặp NST

Ý C sai vì tỷ lệ đột biến thể 1 nhiễm cao hơn thể không nhiễm


Câu 5:

Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+?

Xem đáp án

Đáp án C

Enzyme xúc tác phản ứng cố định nitơ là nitrogenase.


Câu 7:

Cá xương có thế lấy được hom 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch

Xem đáp án

Đáp án D

Cá xương có thế lấy được hom 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều.


Câu 8:

Cho các yếu tố sau đây

I. Áp suất rễ

II. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ các cơ quan chứa.

III. Quá trình thoát hơi nước ở lá.

IV. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

Những yếu tố nào là động lực của dòng mạch gỗ

Xem đáp án

Đáp án D

Các yếu tố là động lực của dòng mạch gỗ bao gồm: Lực đẩy của rễ (áp suất rễ); Quá trình thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. 

Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ các cơ quan chứa là động lực của dòng mạch rây.


Câu 9:

Một quần thể thực vật tự thụ có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0, 45AA:0,30 Aa:0, 25aa . Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nên quần thể bước vào sinh sản có cấu trúc: 0,45AA:0,3Aa ↔3AA:2Aa

P tự thụ phấn:

3/5AA → 3/5AA

2/5Aa → 1/10AA:1/5Aa: 1/10aa

Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,7 AA:0,2 Aa:0,1aa


Câu 11:

Ở người, xét 1 bệnh P do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Người bố bình thường kết hôn với người mẹ bình thường sinh ra 2 người con, một người con trai và một người con gái đều mắc bệnh P, biết không xảy ra đột biến, nhận xét nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Đáp án A

Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh P => bệnh P do gen lặn quy định.

Trong các con sinh ra, có con gái bị bệnh => Bệnh nằm trên NST thường, không nằm trên NST giới tính vì nếu do gen lặn nằm trên NST giới tính X, bố phải bị bệnh, nếu do gen lặn nằm trên Y, chỉ có con trai bị bệnh, con gái không bị bệnh.

=> Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.


Câu 13:

Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ , a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa × XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án D

Con cái nhận XA của bố nên 100% mắt đỏ; con đực nhận Xa của mẹ nên 100% mắt trắng


Câu 14:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai là C, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể


Câu 15:

Trong quần thể sinh vật các cá thể chủ yếu phân bố?

 

Xem đáp án

Đáp án D

SGK Sinh 12 trang 164


Câu 16:

Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch

Xem đáp án

Đáp án A

Tế bào hồng cầu co lại khi đặt trong môi trường ưu trương → loại B,D

Nếu đặt trong môi trường ure ưu trương thì ure từ bên ngoài đi vào bên trong → cân bằng nồng độ

Nếu đặt trong môi trường saccarôzơ ưu trương, saccaroz không đi qua được màng tế bào, nước đi từ bên trong tế bào ra ngoài làm tế bào co nguyên sinh


Câu 18:

Khi loài ưu thế “tự đào huyệt chôn mình” thì loài nào sau đây chiếm vị trí của loài ưu thế?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi loài ưu thế “tự đào huyệt chôn mình” thì loài thứ yếu sẽ thay thế loài ưu thế,


Câu 19:

Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Phép lai thuận

Phép lai nghịch

P: ♀ Cây lá đốm ´ ♀ Cây lá xanh

P: ♀ cây lá xanh ´ ♂ cây lá đốm

F1 : 100% số cây lá đốm

F1: 100% số cây lá xanh

Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:

Xem đáp án

Đáp án B

Tính trạng này do gen nằm ngoài nhân quy định nên di truyền theo dòng mẹ.

Nếu cho hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm → đời F2 sẽ có kiểu hình 100% lá đốm.


Câu 20:

Vai trò của ơstrôgen và prôgestêrôn trong chu kì rụng trứng là

Xem đáp án

Đáp án D

ơstrôgen và prôgestêrôn có tác dụng làm niêm mạc tử cung dày lên và phát triển chứa nhiều mạch máu chuẩn bị cho sự làm tổ của hợp tử.


Câu 21:

Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên

      

Xem đáp án

Đáp án A

Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi thành phần kiểu gen đột ngột, có thể loại bỏ bất kỳ alen nào và ảnh hưởng mạnh tới quần thể nhỏ


Câu 23:

Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?

Xem đáp án

Đáp án D

Những động vật có tim 4 ngăn thì máu giàu O2 CO2 không bị hoà trộn vào nhau:  chim, thú, cá sấu

Ngoài ra cá xương có hệ tuần hoàn đơn thì máu giàu O2 CO2 không bị hoà trộn vào nhau


Câu 24:

Đặc điểm nổi bật nhất ở đại Cổ sinh là:

 

Xem đáp án

Đáp án A

Đặc điểm nổi bật nhất ở đại Cổ sinh là sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật.


Câu 25:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 17000Ao. Hiệu số của nuclêôtit loại A với loại không bổ sung là 1000. Số nuclêôtít từng loại của gen đó là

Xem đáp án

vật và động vật.

Câu 25: Đáp án B

Phương pháp:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit

 

Cách giải :

 

Ta có hệ phương trình

 


Câu 29:

Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở tế bào học của khẳng định trên là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu trong tế bào, NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng thì ta kết luận đây là thể tứ bội


Câu 30:

Quần xã sinh vật là

 

Xem đáp án

 

Đáp án D

Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.


Câu 32:

Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống: sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.


Câu 33:

Ở ruồi, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, Xét phép lai P:ABabDEdeXMXm×AbaBDedEXMY . Khoảng cách giữa A và B là 20cM còn khoảng cách giữa D và E là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. F1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau.

II. F1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau.

III. Tỉ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là 12,5%.

IV. Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,12%.

Xem đáp án

Đáp án D

aabb = 0,4×0,1 = 0,04 →A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21

ddee = 0,3×0,2 = 0,06 →D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19

XMXm × XmY → 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY

Xét các phát biểu

I đúng, số kiểu gen là 10×10×4=400

II sai, số kiểu hình là 4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)

III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là: 0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai

IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng


Câu 34:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 30%.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

1 – Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen.

2 – Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.

3 – Khả năng người số 10 mang cả 2 loại alen lặn là 2/5.

4 – Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa có kiểu gen đồng hợp, không bị bệnh P là 413/2070.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bênh P → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường

Quy ước gen A- không bị bệnh; a – bị bệnh

1

2

3

4

5

6

Aahh

AaHh

aaHH

A-hh

aaH-

A-Hh

7

8

9

10

11

12

AaHh

Aa--

AaHh

A-H-

A---

aahh

(1) đúng, người có kiểu gen đồng hợp là: (3),(12), người có khả năng đồng hợp là (4),(5),(10),(11)Xét các phát biểu

(2) đúng, (người số 9 xác định được kiểu gen vì bị hói mà sinh con trai không bị hói nên có kiểu gen Hh)

(3) đúng,người số (6): (1AA:2Aa)Hh × người số (7) AaHh ↔ (2A:1a)(H:h) × (1A:1a)(H:h)

+ xét bệnh P: xác suất người (10) mang alen lặn là

   

+ xét tính trạng hói: người này bị hói, xs người này mang alen lặn là

  

Vậy xs cần tính là

(4) đúng.

Xét cặp vợ chồng (8) × (9)

Người (8) xuất phát từ 1 quần thể cân bằng di truyền có 30% người bị hói đầu.

Gọi p là tần số alen H; q là tần số alen h:

 (vì ở nữ HH là hói; ở nam HH, Hh là hói)

Thành phần kiểu gen ở giới nữ là: 0,09HH:0,42Hh:0,49hh → người (8) có kiểu gen (0,42Hh:0,49hh)Aa hay Aa(6Hh:7hh)

cặp vợ chồng (8) × (9): Aa(6Hh:7hh) × AaHh → (1A:1a)(3H:10h)×(1A:1a)(H:h) → người (11) có kiểu gen (1AA:2Aa)(13Hh:10hh)

Xét cặp vợ chồng số (6)× (7)

người số (6): (1AA:2Aa)Hh × người số (7) AaHh ↔ (2A:1a)(H:h) × (1A:1a)(H:h) → người (10) có kiểu gen: (2AA:3Aa)(1HH:2Hh)

Xét cặp vợ chồng (10) × (11): (2AA:3Aa)(1HH:2Hh) × (1AA:2Aa)(13Hh:10hh)↔ (7A:3a)(2H:1h) × (2A:1a)(13H:33h) xs họ sinh ra một đứa có kiểu gen đồng hợp, không bị bệnh P là:


Câu 35:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ.

III.Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án C

F1 cho 4 tổ hợp giao tử → cây P: AaBb ×aabb →AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Xét các phát biểu

I, cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:AaBb ×AaBb → 4 loại kiểu gen của cây hoa đỏ: AABB; AABb;AaBB, AaBb→ I đúng

II, Các phép lai giữa các cây hoa trắng thu được hoa đỏ là: AAbb × aaBB; Aabb× aaBB; AAbb× aaBb, Aabb × aaBb  II đúng

III sai, không có phép lai nào giữa các cây hoa trắng cho tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

IV, cho cây hoa đỏ P giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng , phép lai AaBb × aaBB hoặc AAbb đều cho kiểu hình hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. → IV đúng


Câu 36:

Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F­1

Xem đáp án

Đáp án A

Giảm phân rối loạn ở GP I tạo các giao tử Aa; O với tỷ lệ ngang nhau

Tỷ lệ giao tử ở 2 giới là:

Giới đực: 5%Aa:5%O:45%A:45%a

Giới cái: 6%Aa:6%O:44%A:44%a

Tỷ lệ cá thể bình thường ở F1 là:

 

(2×0,05×0,06 là tỷ lệ hợp tử được tạo thành từ giao tử Aa và O)


Câu 37:

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa :502 thân cao, hoa đỏ nhạt: 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.

Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:

(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.

(2) Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.

(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.

Số nhận định không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 3:1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định , trội hoàn toàn; tỷ lệ đỏ đậm/ đỏ vừa/đỏ nhạt/ hồng/ trắng = 1:4:6:4:1 → tương tác cộng gộp giữa 2 cặp gen không alen sự mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho màu hoa đậm hơn.

Quy ước gen


Giả sử màu sắc do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; chiều cao do cặp gen Dd quy định. Cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồngNếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở đời sau là: (3:1)(1:4:6:4:1) ≠ khác đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc liên kết với gen quy định chiều cao

P:

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng

→ không có HVG

(1),(2) đúng

F1 × F1 :

(3) sai, cho cây thân thấp,hoa hồng giao phấn:

→ thân thấp hoa trắng chiếm 25%

(4) cây thân cao, hoa đỏ vừa có kiểu gen

 


Câu 38:

Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối màu sắc hoa. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?

I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.

II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.

III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Cách giải:

Tỷ lệ quả dài: quả tròn ≈9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng ≈3/1

→ cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác (9:7)(3:1))

Quy ước gen

A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabb: quả tròn

D- hoa đỏ: dd : hoa trắng

Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- = 0,375:0,75 = 0,5 → bd/bd = 0 hay cây X dị hợp chéo.

Xét các phát biểu:

I sai

II sai, có 2 kiểu gen

III đúng cây quả tròn hoa trắng có kiểu gen

IV đúng, cây quả dài hoa trắng ở F1 là 3/16, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F1 là 1/16 → Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%


Câu 40:

Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:

F1 ngẫu phối tới F4 thì F4 cân bằng di truyền

Tỷ lệ cây hoa trắng là

Cấu trúc di truyền ở F4: 0,0625AA:0,375Aa:0,75aa

Chọn ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4  (0,0625AA:0,375Aa  ↔ 1AA:6Aa) cho tự thụ phấn

Xác suất cần tính là

 


Bắt đầu thi ngay