Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề Số 17)

  • 5112 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Các NST trong nhân tế bào không bị dính vào nhau là nhờ có

Xem đáp án

Đáp án C

Các NST không dính vào nhau nhờ đầu mút NST.


Câu 3:

Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để chỗ nối của 2 bên là giống nhau

C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn đoạn gen cần chuyển vào

D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được


Câu 4:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, số lần phiên mã của các gen cấu trúc là như nhau


Câu 5:

Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Calvin ?

Xem đáp án

Đáp án D

Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2 trong đó O2 sẽ thoát ra không khí còn ATP và NADPH tham gia vào chu trình Calvin


Câu 6:

Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đay không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B.

Con gái có 2NST X nên nhận cả gen của bố và mẹ.


Câu 7:

Những nguyên nhân nào sau đây làm huyết áp giảm dần trong hệ mạch?

(1) Do lực ma sát của máu với thành mạch.

(2) Do lực ma sát giữa các phân tử máu với nhau.

(3) Do sự co bóp của tim ngày càng giảm.

(4) Do độ dày của thành mạch giảm dần từ động mạch đến mao mạch. Số đáp án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Huyết áp giảm dần trong hệ mạch là do các nguyên nhân : (1),(2)

Ý (3) không đúng, huyết áp sẽ giảm khi lực co bóp của tim giảm

Ý (4) sai, độ dày của mao mạch nhỏ hơn của tĩnh mạch nhưng huyết áp ở tĩnh mạch thấp hơn ở mao mạch.


Câu 8:

Photpho được hấp thụ dưới dạng?

     

Xem đáp án

Đáp án C

Photpho được hấp thụ dưới dạng PO43- , H­2PO4-


Câu 9:

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.

Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Quần thể I II III IV

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

75%

84%

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

75%

84%

Tần số alen

A=0,8; a = 0,2

A=0,4; a=0,6

A=a=0,5

A=0,6l; a=0,4

Cấu trúc di truyền

0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

0,16AA:0,48Aa:0,36aa

0,25AA:0,5Aa:0,25aa

0,36AA:0,48Aa:0,16aa

 

A đúng

B đúng

C đúng

D sai


Câu 11:

Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với nhau , đời lai thu được 9/16 hạt màu đỏ ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng . Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường . Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

Xem đáp án

Đáp án B

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con : 9 đỏ : 6 nâu : 1 trắng .

F2 có 16 tổ hợp giao tử

F1 dị hợp 2 cặp gen và phép lai trên là phép lai 1 tính trạng

Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung


Câu 13:

Cho các cá thể có kiểu gen:1ABAB;2ABab;3AbaB;4ABDabd . Có bao nhiêu cá thể khi giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen ?

Xem đáp án

Đáp án C

Để có HVG thì các gen phải nằm trên 1 cặp NST, như vậy có 5 kiểu gen thỏa mãn.

Chú ý: HS cần phân biệt có thể xảy ra HVG và HVG có nghĩa.


Câu 14:

Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong điều kiện môi trường đồng nhất

+ Nếu các cá thể cạnh tranh gay gắt → phân bố đều

+ Nếu các cá thể không cạnh tranh gay gắt → phân bố ngẫu nhiên


Câu 15:

Khi nói về ý nghĩa của sự phát tán cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác, phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, xuất cư, nhập cư không làm giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.


Câu 16:

Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới

 

Xem đáp án

Đáp án B

Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới giảm năng xuất quang hợp, trước hết giảm tốc độ dùng chất đồng hoá từ lá

Vì kali có vai trò hoạt hoá enzyme, cân bằng nước và ion, mở khí khổng

 


Câu 19:

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp

NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen quy định tính trạng thường

Cách giải

A- sai, vì ở một cơ thể thì tất cả các tế  bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma ( sinh dưỡng)

B- sai, NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính

C- Đúng, vì giới XX không có Y.

D- sai, vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY


Câu 20:

Trong máu, hệ đệm đóng vai trò mạnh nhất là:

 

Xem đáp án

Đáp án B

Trong máu, hệ đệm đóng vai trò mạnh nhất là hệ đệm protêinat.


Câu 21:

Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào là bằng chứng trực tiếp?

Xem đáp án

Đáp án C

Bằng chứng hóa thạch là bằng chứng trực tiếp


Câu 22:

Sự hình thành loài mới diễn ra sau khi cơ thể lai xa tiến hành sinh sản sinh dưỡng và tạo ra được các cá thể có bộ nhiễm sắc thể tứ bội gọi là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể lai xa mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài nhưng sau khi sinh sản  sinh dưỡng tạo ra cơ thể tứ bội mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài (thể song nhị bội)


Câu 23:

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào ?

 

Xem đáp án

Đáp án B

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự: Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ (co) và nút nhĩ thất → bó His → mạng Puockin → tâm thất co


Câu 24:

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học ?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, hình thành nên các tế bào sơ khai không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học


Câu 25:

Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường

 

Xem đáp án

Đáp án D

Gen điều hoà hoạt động khi môi trường có hoặc không có chất cảm ứng


Câu 27:

Đột biến là một loại nhân tố tiến hóa vì:

 

Xem đáp án

Đáp án B

Một nhân tố tiến hóa cần có khả năng thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

Đột biến làm thay đổi  tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể


Câu 30:

Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài khác nhau về

Xem đáp án

Đáp án B

Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài khác nhau về số lượng các loài bị hại trong quần xã

+ Hỗ trợ: không có loài nào bị hại

+ Đối kháng: ít nhất 1 loài bị hại


Câu 34:

Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

 

I.Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.

II. Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh của III-7 và III-8 là 46,64%.

III.Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.

IV. Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh là 18,18%.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy bố mẹ bình thường mà con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.

Quy ước gen : A- bình thường ; a- bị bệnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

aa

 

Aa

 

Aa

Aa

 

 

aa

 

 

Xét các phát biểu:Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa

I đúng, người (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa; người (3) có kiểu gen Aa ; cặp vợ chồng (3) × (4): Aa ×(9AA:2Aa)↔ (1A:1a)(10A:1a)

Người (7) có kiểu gen:  10AA:11Aa

Người (8) có kiểu gen 1AA:2Aa (do bố mẹ dị hợp)

Cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa)× (1AA:2Aa) ↔(31A:11a) (2A:1a)→ 62/126AA:53/126Aa:11/12aa

XS người (10) mang gen bệnh là 53/115 ≈46,09


Câu 36:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết tỷ lệ cây thân cao hoa trắng có tỷ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa

cách giải

P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb

Cho cây tứ bội F­1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb × Aabb

-          Xét tính trạng chiều cao thân: AAaa × Aa → thân cao chiếm tỷ lệ

 

-          Xét tính trạng màu hoa: BBbb × bb → hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/6

Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng là 11/72


Câu 37:

Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 4,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 4,5kg cho ra đời con tất cả đều cho quả 2,5kg. Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/256. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Các cây ở F2 có 27 kiểu gen khác nhau.

II. Ở F2, cây cho quả nhỏ nhất chiếm tỉ lệ cao nhất.

III. Cây cho quả 1 kg có kiểu gen dị hợp về tính trạng khối lượng quả.

IV. Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 4 kg.

Xem đáp án

Đáp án A

F­2 có tất cả các loại kiểu hình → F1 dị hợp tử về tất cả các cặp gen.

Cây có quả to nhất chiếm 1/256 =(1/4)4 → có 4 cặp gen quy định tính trạng. (phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 4 tổ hợp)

Sự có mặt 1 alen trội làm khối lượng quả tăng

 

Xét các phát biểu

I sai, các cây ở F2 có 34 = 81 kiểu gen

II sai, cây cho quả nhỏ nhất chiếm 1/256

III đúng, cây có quả nặng 1kg có chứa 1 alen trội

IV sai, cây có quả nặng 4kg có chứa

 alen trội; nên luôn dị hợp 1 cặp gen


Câu 38:

Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen × (♂) lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125 (♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen

II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.

III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.

IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án D

Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)

Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn

D – lông đen; d – lông trắng.

Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.

F1 đồng hình → P thuần chủng

P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY

F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)

Xét các phát biểu

I đúng

II Đúng

III sai, có 3 kiểu gen

IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8


Câu 40:

Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

Cách giải:

Vì quần thể ban đầu chỉ có kiểu gen Aa → x,z = 0

Tỷ lệ đồng hợp trong quần thể là


Bắt đầu thi ngay