Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề Số 19)

  • 5105 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?

Xem đáp án

Đáp án A

Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X làm tăng số liên kết hidro


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, nếu 1 số cặp NST không phân ly thì tạo ra thể lệch bội, không phải tứ bội


Câu 3:

Người ta dùng kĩ thụật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ:

Xem đáp án

Đáp án A

Vi khuẩn mang gen kháng tetraxiclin sẽ sinh trưởng bình thường trong môi trường có tetraxiclin


Câu 4:

Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?

Xem đáp án

Đáp án A

rARN cùng với protein cấu tạo nên riboxom.


Câu 5:

Thực vật tự bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH4+ đầu độc bằng con đường nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Thực vật tự bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH4+ đầu độc bằng sự hình thành các amit.


Câu 7:

Ông Hải, 50 tuổi, người Việt Nam khi đo huyết áp thu được kết quả hiện trên máy như hình bên.

 

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng:

I. Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co) bằng 140mmHg.

II. Huyết áp tâm trương ( ứng với lúc tim dãn) bằng 90mmHg.

III. Nếu bác sỹ do huyết áp cho ông Hải bằng huyết áp kế đồng hồ thi khi nghe thấy tiếng tim đập đầu tiên là lúc kim đồng hồ chi vào số 90

 IV. nếu kỹ thuật và kết quả đo chính xác thì ông Hải bị bệnh cao huyết áp

Xem đáp án

Đáp án A

Vận dụng kiến thức trong bài 21 SGK Sinh 11 cơ bản : THỰC HÀNH : đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người

Phân tích kết quả :

140mmHg là huyết áp tâm thu tương ứng với khi tim co

90mmHg là huyết áp tâm trương tương ứng với khi tim dãn

Xét các phát biểu

I đúng

II đúng

III sai, tiếng nghe thấy đầu tiên ứng với huyết áp tối đa 140mmHg

IV đúng, huyết áp tối đa ở người Việt Nam trưởng thành là 110 – 120mmHg


Câu 8:

Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:

 

Xem đáp án

Đáp án D

Đặc điểm của tế bào lông hút: Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.


Câu 9:

Trong một quần thể thực vạt giao phấn, xét một locus có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỷ lệ 25%. Sau một số thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỷ lệ 16%. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể P là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Quần thể ngẫu phối đạt cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Cách giải:

Sau một số thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền q2aa = 16% → qa =√0,16 = 0,4 → pA = 0,6

Tần số alen không đổi qua các thế hệ nên ta có ở thế hệ P: qa = 0,25 + Aa/2 → Aa = 0,3

Vậy cấu trúc quần thể P: 0,45AA:0,3Aa:0,25aa


Câu 10:

Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng?

 

Xem đáp án

Đáp án A

Quy luật phân ly độc lập : các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau sẽ PLĐL trong quá trình hình thành giao tử

Sự phân ly độc lập, kết hợp ngẫu nhiên các các alen tạo ra đời con phong phú về biến dị


Câu 13:

Ở thú, xét một gen nằm I vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giởi tính X có hai alen (A và a). Cách Viết kiểu gen nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Cách viết đúng là D, gen này không có trên NST Y


Câu 15:

Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tỷ lệ giới tính trong quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, tỷ lệ giới tính không phản ánh thời gian tồn tại của quần thể


Câu 16:

Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:

1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào

Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là…

Xem đáp án

Đáp án B

Tế bào là đơn vị của cơ thể sống

Các cá thể cùng loài cùng chung sống trong 1 sinh cảnh tại 1 thời điểm tạo thành 1 quần thể

Các quần thể khác loài cùng chung sống trong 1 sinh cảnh tại 1 thời điểm tạo thành 1 quần xã

Quần xã sinh vật và sinh cảnh chúng sinh sống tạo thành hệ sinh thái

Vậy các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là 5→3→2→1→4. 


Câu 20:

Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh mạng lưới :

-          Các tế bào thần kinh nằm rải rác khắp cơ thể liên hệ với nhau qua sợi thần kinh.

-          Khi tế bào cảm giác bị kích thích thì thông tin truyền vào mạng lưới và sau đó đến các tế bào biểu mô cơ, động vật co mình lại tránh kích thích

Vậy trật tự đúng là : Tế bào cảm giác → Mạng lưới thần kinh → Tế bào mô bì cơ


Câu 21:

Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hóa thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Hóa thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại Nguyên sinh.


Câu 23:

Đặc điểm không đúng ở hệ tiêu hóa của thú ăn thịt:

 

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, manh tràng ở thú ăn thịt kém phát triển


Câu 24:

Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là

   

Xem đáp án

Đáp án A

Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là hình thành các tế bào sơ khai

B: kết quả của tiến hoá hoá học

C,D: tiến hoá sinh học


Câu 25:

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

 

Xem đáp án

Đáp án A

Khi nói về đột biến gen, kết luận sai là A, không phải tất cả đột biến gen đều được truyền cho đời sau (đb gen trong tế bào sinh dưỡng)


Câu 27:

Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên

(2) Giao phối ngẫu nhiên

(3) Giao phối không ngẫu nhiên

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(5) Đột biến

(6) Di-nhập gen

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi tần số kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án C

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là :1,4,5,6

Giao phối không làm thay đổi tần số alen


Câu 28:

Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E. coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (Nitơ phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN của các E.coli thì tỷ lệ phân tử ADN có mang N14 chiếm 12,5%. Biết rằng số lần nhân đôi của các phân tử ADN như nhau. Mỗi phân tử ADN đã nhân đôi

Xem đáp án

Đáp án D

Số phân tử có mang N14 chiếm 12,5% → số tế bào E.coli ban đầu so với tổng số tế bào được tạo ra là 12,5%:2 = 6,25% (vì trong các phân tử được tạo ra sau quá trình nhân lên chỉ có 1 mạch N14)

Gọi a là số tế bào ban đầu, a = 0,0625×a×2n ; n là số lần nhân đôi của mỗi tế bào, giải ra ta được n = 4


Câu 30:

Mối quan hệ giữa tò vò và nhện được mô tả trong câu ca dao “Tò vò mà nuôi con nhện, đến khi nó lớn nó quện nhau đi; tò vò ngồi khóc tỉ ti, nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào” là

Xem đáp án

Đáp án C

Tò vò có tập tính bắt nhện mang vào trong tổ, sau đó đẻ trứng, khi trứng nở, ấu trùng sẽ dùng nhện làm thức ăn

Mối quan hệ giữa tò vò và nhện là vật ăn thịt – con mồi


Câu 34:

sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân lí độc lập với nhau

 

 

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen

II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3

IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy bố mẹ bình thường mà sinh ra con bị bệnh → Hai bệnh này do gen lặn.

Bệnh H do gen lặn nằm trên NST thường (vì bố 2 bình thường mà sinh con gái bị bênh)

Bệnh G do gen lặn nằm trên NST thường (vì bố 4 bình thường mà sinh con gái bị bênh)

Quy ước gen: H – không bị bênh H; h– bị bệnh h ; G- không bị bệnh G; g-  bị bệnh G

Tất cả những người bình thường có bố, mẹ, con bị bệnh H, G có kiểu gen dị hợp về bệnh đó.

Những người bị bệnh có kiểu gen đồng hợp lặn.

 

II ĐúngI đúng

III sai, Cặp vợ chồng 8 – 9: (1HH:2Hh)gg × HhGg ↔ (2H:1h)g × (1H:1h)(1G:1g) → XS họ sinh con không bị bệnh là:

IV Sai, xs bị bệnh H là 1/6; XS bị bênh G là 1/2


Câu 35:

Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp

Áp dụng công thức Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Ta thấy tỷ lệ cao/ thấp = 9:7; đỏ/ vàng = 3:1 → tính trạng chiều cao thân do 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 3 cặp gen.

Quy ước gen: A-B- Thân cao, aaB-/A-bb/aabb thân thấp; D- hoa đỏ; d– hoa vàng

Nếu các gen PLĐL thì F2 phải phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

Tỷ lệ thân cao hoa đỏ: A-B-D- = 0,405 →A-D- =0,405 ÷ 0,75 =0,54 → aadd = 0,04 → f= 40%

Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng:


Câu 36:

Ở ruồi giấm, xét ba tế bào sinh dục có kiểu gen , trong đó khoảng cách giữa gen A và gen b là 40 centimoocgan, giữa gen D và E là 20 centimoocgan. Tỉ lệ của giao tử Ab  được tạo ra có thể là:

(I) 100%.                      (II) 3%.                      (III)

(IV) 0%.                       (V) 9%.                      (VI)

Phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Chú ý: 1 tế bào sinh dục cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử

TH1: cả 3 tế bào đều tạo ra giao tử Ab → tỷ lệ là 100%

TH2: 2 tế bào tạo ra giao tử Ab  tỷ lệ là 2/3

TH3: 1 tế bào tạo ra giao tử Ab → tỷ lệ là 1/3

TH2: không có tế bào nào tạo ra giao tử Ab  → tỷ lệ là 0


Câu 37:

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.

(3) Tần số hoán vị là 36%.

(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy F1 đồng loạt mắt đỏ cánh nguyên → con cái P thuần chủng, mắt đỏ, cánh nguyên là trội hoàn toàn so với mắt trắng và cánh xẻ

Quy ước gen : A- mắt đỏ ; a- mắt trắng; B- cánh nguyên; b- cánh xẻ

Kiểu gen của P:

Như vậy con cái chỉ có 1 kiểu hình là mắt đỏ cánh xẻ.

Gọi tần số HVG là f,

Ở giới đực :

ta có tỷ lệ mắt đỏ cánh nguyên là là :

Tỷ lệ mắt đỏ cánh xẻ =mắt trắng cánh nguyên

 

Tổng số cá thể mắt đỏ  là

Ta có mắt đỏ cánh xẻ  

Xét các phát biểu

I sai, có con đực mắt đỏ cánh nguyên

II đúng, tất cả các con cái đều có kiểu hình giống bố mẹ

III sai,f = 18%

IV sai, tỷ lệ mắt trắng cánh xẻ chết là : 400 – 282 – 18 – 18 = 20 con


Câu 38:

Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N sang môi trường chỉ chứa 14N. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa 14N. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa 15N và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Ban đầu có 2 vi khuẩn. (II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa 14N. (III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phân tử ADN chứa 15N. (IV) Tổng số ADN chỉ chứa 15N là 336 phân tử.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy F1 đồng loạt mắt đỏ cánh nguyên → con cái P thuần chủng, mắt đỏ, cánh nguyên là trội hoàn toàn so với mắt trắng và cánh xẻ

Quy ước gen : A- mắt đỏ ; a- mắt trắng; B- cánh nguyên; b- cánh xẻ

Kiểu gen của P:

Như vậy con cái chỉ có 1 kiểu hình là mắt đỏ cánh xẻ.

Gọi tần số HVG là f,

Ở giới đực :

ta có tỷ lệ mắt đỏ cánh nguyên là là :

Tỷ lệ mắt đỏ cánh xẻ = mắt trắng cánh nguyên

=

Tổng số cá thể mắt đỏ  là

Ta có mắt đỏ cánh xẻ  

Xét các phát biểu

I sai, có con đực mắt đỏ cánh nguyên

II đúng, tất cả các con cái đều có kiểu hình giống bố mẹ

III sai,f = 18%

IV sai, tỷ lệ mắt trắng cánh xẻ chết là : 400 – 282 – 18 – 18 = 20 con


Câu 40:

Một quần thể có cấu trúc như sau: P: 17,34% AA: 59,32%Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể trên không cân bằng di truyền.

Tần số alen A = 0,47; a =0,53

Khi quần thể cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa

Xét các phương án:

A,B,C đúng

D sai


Bắt đầu thi ngay