Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề Số 6)

  • 4922 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là C,

Ý A sai vì Trong quá trình nhân đôi AND, 1 mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn

Ý B sai vì: quá trình dịch mã không có sự tham gia của các nucleotit tự do

Ý D sai vì phiên mã không cần enzyme ADN pôlimeraza


Câu 2:

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

Xem đáp án

Đáp án C

Thể đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n….


Câu 3:

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này

Xem đáp án

Đáp án B

Các cây con được tạo ra từ nuôi cây mô tế bào thực vật có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau.


Câu 4:

Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở

         

Xem đáp án

Đáp án B

Tính đặc hiệu của mã di truyền: mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.


Câu 5:

Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đày:

Xem đáp án

Đáp án C

Người ta thường không tăng bón phân đạm. vì khi đó bộ lá quá lớn có thể làm che khuất lớp lá dưới, lớp lá dưới quang hợp kém nhưng vẫn hô hấp tiêu phí nguyên liệu làm giảm năng suất cây trồng.


Câu 8:

Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy nước vôi bị vẩn đục do khí CO2 sinh ra khi hạt nảy mầm.

Khí CO2 sẽ tác dụng với nước vôi sinh ra CaCO3 làm đục nước vôi trong.

PT: CO2 + Ca(OH2 → CaCO3 + H2O


Câu 9:

Một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là

Xem đáp án

Đáp án A

 Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:

Tần số alen A = 1 – 0,15 = 0,85

Tần số kiểu gen Aa = 2×0,15×0,85 = 25,5%


Câu 10:

Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch ?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai thuận nghịch: đổi vai trò làm bố và mẹ của 2 kiểu gen


Câu 11:

Ở một loài thực vật, khi cho (P) thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thì F1 thu được 100% cây thân thấp, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ 25% thân cao, hoa đỏ: 50% thân thấp, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, các cây ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu các gen PLĐL sẽ có kiểu hình theo tỷ lệ 9:3:3:1 ≠ đề bài → các gen liên kết với nhau.

Ta có tính trạng thân thấp là trội hoàn toàn  so với tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với hoa trắng

Cho F1 × F1:  

→ 3 loại kiểu hình, có 2 trường hợp có thể xảy ra

-          Nếu các gen liên kết hoàn toàn, đời con có tối đa 3 loại kiểu gen

-          Nếu HVG ở 1 bên: có tối đa 7 loại kiểu gen

Không có trường hợp HVG ở 2 bên vì chỉ có 3 loại kiểu hình


Câu 14:

So sánh giữa thực vật thụ phấn nhờ sâu bọ và thực vật thụ phấn nhờ gió, người ta thấy thực vật thụ phấn nhờ gió có đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án D

Những loài thụ phấn nhờ sâu bọ cần có màu sắc nổi bật (màu trắng nổi trong đêm), màu sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt…

những loài thụ phân nhờ gió thường có đặc điểm hạt phấn nhỏ, nhẹ, nhiều và hoa đực thường ở đầu cành, ngọn


Câu 16:

Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Khí CO2, O2 là các chất không phân cực, kích thước nhỏ nên có thể khuêch tán trực tiếp qua màng


Câu 17:

Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Số đơn vị mã chứa 2U1X và tỉ lệ mã di truyền 2U1X lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Số mã chứa 2U và 1X là:

  ( có 3 cách sắp xếp 2 U hoặc có 3 cách sắp xếp 1X)

Tỷ lệ mã chứa 2U1X là:


Câu 18:

Sắp xếp các mối quan hệ sau theo nguyên tắc: Mối quan hệ chỉ có loài có lợi → Mối quan hệ có loài bị hại → Mối quan hệ có nhiều loài bị hại.

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá.             (2) Chim mỏ đỏ và linh dương.

(3) Cá ép sống bám cá lớn.                                                               (4) Cú và chồn.

(5) Cây nắp ấm bắt ruồi.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có trình tự: (2): cả hai loài đều có lợi → (3) 1 loài có lợi, 1 loài không có lợi→(5) 1 loài có lợi, 1 loài bị hại →(1) 1 loài không có lợi, 1 loài bị hại →(4) hai loài đều bị hại (cạnh tranh nguồn thức ăn)


Câu 19:

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2 tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở 2 giới thì có thể rút ra kết luận gì ?

Xem đáp án

Đáp án B

Tính trạng phân bố đều ở hai giới mà kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau chỉ có thể giải thích do  tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.


Câu 20:

Ở người, bộ phận có vai trò quan trọng nhất trong trao đổi khí là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ở người bộ phận quan trọng nhất trong trao đổi khí là phế nang, ở đó có nhiều mạch máu giúp trao đổi không khí.


Câu 21:

Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B, VD : ruột thừa ở người và manh tràng ở động vật là cơ quan tương đồng

Cơ quan tương đồng:  những cơ quan  nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Nhiều loài có hình thái khi trưởng thành khác nhau nhưng có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau


Câu 23:

Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Phổi chim có nhiều ống khí.


Câu 24:

Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

Kết quả của lai xa và đa bội hóa là cơ thể thuần chủng mang kiểu gen của 2 loài sinh vật có dạng AABB (song nhị bội thể) tương tự thể dị đa bội


Câu 26:

Những câv thuộc nhóm thực vật CAM là:

 

Xem đáp án

Đáp án A

Những thực vật thuộc nhóm thực vật CAM là những cây mọng nước: Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.


Câu 28:

Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nucleotit guanin.

Cho các kết luật sau:

(1) Alen A nhiều hơn alen a 2 liên kết hiđrô. (2) Alen A có chiều dài lớn hơn alen a.

(3) Alen A có G = X = 538; A = T = 362.       (4) Alen a có G = X = 540; A = T = 360.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  (Å); 1nm = 10 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G         

Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Cách giải:

Tổng số nucleotit của gen A là:N =  2L/3,4 =1800 nucleotit

Ta có hệ phương trình

Tế bào có kiểu gen Aa nguyên phân 3 lần liên tiếp ta có

Amt = (AA + Aa)(23 – 1) =5061 → Aa = 361

Gmt = (GA + Ga)(23 – 1) =7532 → Ga = 538

→ gen a: Aa = Ta = 361; Ga =X= 538

Xét các kết luận :

(1) đúng, vì gen A có nhiều hơn gen a 1 cặp A – T

(2) đúng vì NA > Na

(3) đúng

(4) sai.


Câu 30:

Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã

Xem đáp án

Đáp án C

Các mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã: cộng sinh (+ +); hội sinh (+ O); Hợp tác (+ +)

Như vậy ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại.


Câu 32:

Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét phép lai AaBbDdeeHh × AaBb DdEeHH

Đời con có  dạng kiểu hình -- -- -- -eH- luôn mang 1 tính trạng trội => yêu cầu lúc này là 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn.

Với phép lai Ee x ee → 1/2 trội : 1/2 lặn

Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:


Câu 33:

Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cặp vợ chồng (6), (7) đều bị bệnh mà đã bị sảy thai 1 lần →mỗi người mang đồng hợp lặn 1 cặp gen nên người (10) phải có kiểu gen AaBb, cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gen Aabb × aaBb

Cặp vợ chồng (4),(5) cũng có 1 lần sảy thai nên 2 người này phải có kiểu gen AaBb ×AaBb → người (9) có kiểu gen:

(1AA:2Aa)bb hoặc aa(1BB:2Bb) giả sử người (9) có kiểu gen (1AA:2Aa)bb

Cặp vợ chồng (9),(10): (1AA:2Aa)bb × AaBb ↔ (2A:1a)b× (1A:1a)(1B:1b) → XS họ sinh con bình thường là 5/6 × 1/2  =5/12 →I đúng

II, có thể xác định được kiểu gen của người (10), Cặp vợ chồng (4),(5), (2)AaBb

Người số (2) xác định được kiểu gen là vì vợ chồng người này có 1 lần sảy thai → II đúng

III, Sai, nếu người này có kiểu gen đồng hợp (AAbb hoặc aaBB) thì sẽ không có lần sảy thai nào.

IV sai, họ vẫn có thể sinh con bình thường


Câu 34:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.

II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.

III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.

IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân ly theo tỷ lệ 9 quả đỏ: 7 quả vàng → kiểu hình do 2 gen tương tác bổ sung,

P: AABB × aabb →F1: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb

Xét các phát biểu

I, đúng phép lai: AaBb × AaBB hoặc AABb đều cho kiểu hình 3 quả đỏ:1 quả vàng

II Sai, chỉ có 4 kiểu gen quy định quả đỏ

III đúng, AaBb ×Aabb hoặc aaBb đều cho kiểu hình đời con là 3 cây quả đỏ: 5 cây quả vàng

IV Đúng, tỷ lệ cây quả đỏ thuần chủng là 1/9 nên cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9


Câu 35:

Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ: 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

II. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.

III. Cho 1 cây quả đỏ ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ: 5 cây quả vàng.

IV. Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.

Xem đáp án

Đáp án A

Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.

Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể  đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào đây là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là thể ba

Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ giữa của nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một


Câu 36:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dựỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:

Xem đáp án

Đáp án A

Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.

Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể  đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào đây là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là thể ba

Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ giữa của nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một


Câu 37:

Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:

1. F2 chắc chắn có 10 kiểu gen

2. Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn

3. F1 dị hợp tự hai cặp gen

4. Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

F2 phân ly 9:6:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau

Quy ước gen A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa vàng; aabb : hoa trắng

F1 × F1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp ở F2 = Tỷ lệ hoa đỏ - tỷ lệ hoa đỏ đồng hợp 2 cặp gen = 9/16 – 1/16 = 8/16 = 1/2 → I sai

Cho các cây hoa vàng và trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb ; aa (1BB:2Bb); aabb

Tỷ lệ giao tử: 2Ab: 2aB: 3ab →cho 6 loại kiểu gen → II sai

Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ 2×2/7× 2/7 = 8/49 → III sai

Cây hoa vàng dị hợp ở F­3 : 2×2×2/7×3/7 =24/49 → IV đúng


Câu 38:

Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X , alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ:25% con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

F1: AaBb × AaBb

Cây thân thấp hoa đỏ ở F2: aaBB: 2aaBb

Cây thân cao hoa đỏ ở F2: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb

Để xuất hiện cây thân thấp hoa trắng (aabb) thì cây thân thấp hoa đỏ phải có kiểu gen aaBb với xác suất 2/3, cây thân cao hoa đỏ phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9

Xác suất cần tính là


Câu 40:

Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.

(2) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F2 thu được là 25%.

(3) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 27,78%.

(4) Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng

- Màu sắc lông có 2alen

- Màu mắt có 2 alen

Tính trạng màu sắc lông: các kiểu gen khác nhau về locus gen này có kiểu hình khác nhau hay kiểu gen dị hợp cho 1 kiểu hình khác

Hai locus gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X

- Số kiểu gen:

+ Ở giới cái :

+ Ở giới đực: m.n=2×2=4

→ có 14 kiểu gen

- Số kiểu hình

+ giới cái: 2 ×3 =6

+ giới đực: 4

Số kiểu hình trong quần thể ( tính cả 2 giới) là 10


Bắt đầu thi ngay