20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề Số 9)
-
5119 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhận định nào sau đây là đúngvề phân tử ARN ?
Đáp án C
Phát biểu đúng là C.
Ý A sai vì mARN mạch thẳng nên không có liên kết bổ sung A-U, G-X
Ý B sai vì tARN và rARN có các đoạn liên kết bổ sung, không phải mạch thẳng
Ý D sai vì trên mỗi tARN có 1 bộ ba đối mã khác nhau.
Câu 2:
Ở một loài thực vật, cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEE, thể đột biến này thuộc dạng
Đáp án C
Có 3 NST mang alen B nên đây là thể ba
Câu 3:
Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào ?
Đáp án D
Thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra cừu Dolly
Ý A,C là ứng dụng của công nghệ gen
Ý B là ứng dụng của gây đột biến.
Câu 5:
Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:
(1) Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng.
(2) Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng.
(3) Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại.
(4) Hoa nghệ tây và hoa tuy lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường
(5) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu
Có bao nhiêu hiện tượng là ứng động sinh trưởng ở thực vật
Đáp án A
Các ví dụ về ứng động sinh trưởng là: 4,5
Ý (1),(2) là hướng động
Ý (3) là ứng động không sinh trưởng
Câu 6:
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trong nhân và không xét đến yếu tố giới tính, các gen đều có 2 alen và trội lặn hoàn toàn. Nếu bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, F1 tự thu phấn, thì số loại kiểu hình có thể có ở F2 là
Đáp án D
Do các gen trội lặn hoàn toàn nên mỗi cặp tính trạng có 2 kiểu hình
Vậy số kiểu hình có thể có là 2n
Câu 7:
Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
Đáp án D
Ý sai là D, tim hoạt động vẫn tiêu tốn nhiều năng lượng
Câu 8:
Sơ đồ bên mô tả mọt số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
2. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện
3. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.
4. Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện
Đáp án C
Xét các phát biểu
1. sai, quá trình phản nitrat hóa là d, quá trình a xảy ra trong cơ thể thực vật
2. sai, giai đoạn c do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện
3. đúng, vì đây là quá trình phản nitrat hóa làm giảm lượng nito trong đất
4. đúng
Câu 9:
Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là:
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải :
Tần số alen lặn là 1 – 0,4 = 0,6
Tỷ lệ kiểu hình lặn là 0,62 = 0,36
Câu 10:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi giải thích thành công trong “phương pháp phân tích các thế hệ lai của G.Menđen?
(1) Đối tương nghiên cứu là Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu trên số lượng lớn cá thể.
(2) Khác các nhà khoa học cùng thời, G.Menđen theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng qua nhiều thế hệ kế tiếp.
(3) G. Menđen đã sư dụng toán xác suất và thống kê trong nghiên cứu của mình.
(4) G Men đen phát hiện ra tính trạng do gen quy định và chúng tồn tại thành cặp tưong đồng.
Đáp án D
Phát biểu sai là D, ông chưa biết được tính trạng do gen quy định mà chỉ biết do cặp nhân tố di truyền quy định,
Câu 11:
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST thường. gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lý thuyết tần số hoán vị gen là ?
Đáp án A
Thân đen, cánh cụt mắt đỏ (ab/ab XD-) = 15% → ab/ab = 0,15÷ 0,75 = 0,2
Chú ý: ở ruồi giấm, con đực không có HVG, giao tử liên kết = (1-f)/2
ab/ab = 0,2 = 0,4ab♀× 0,5ab♂ → tần số hoán vị gen là f= 20%
Câu 13:
Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi
Đáp án C
Khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì có hiện tương di truyền liên kết.
Câu 14:
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
* Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể.
- Mức sinh sản:
+ Mức sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
+ Mức sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể,... và tỉ lệ đực/cái của quần thể.
+ Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút.
- Mức tử vong:
+ Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
+ Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn có trong môi trường, số lượng kẻ thù,... và mức độ khai thác của con người.
- Phát tán cá thể của quần thể sinh vật:
+ Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể.
+ Ở những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào,... hiện tượng xuất cư thường diễn ra ít và nhập cư không gây ảnh hưởng rõ rệt tới quần thể. Mức độ xuất cư tăng cao khi quần thể đã cạn kiệt nguồn sống, nơi ở chật trội, sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể trở lên gay gắt.
* Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư. Trong đó sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
+ Khi số lượng cá thể của quần thể tăng lên thì sẽ dẫn tới thiếu nguồn sống, khi đó sự cạnh tranh cùng loài sẽ tăng lên, sức sinh sản giảm, tử vong tăng, xuất cư tăng làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
+ Khi số lượng cá thể giảm thì nguồn sống trong môi trường trở nên dồi dào làm tăng tỉ lệ sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong, nhập cư tăng dẫn tới làm tăng số lượng cá thể.
Câu 16:
Câu có nội dung đúng sau đây là :
Đáp án D
Phát biểu đúng là D
A sai, khuếch tán là vận chuyển thụ động không cần năng lượng
B sai, trong cơ thể có hình thức vận chuyển thụ động: từ cao → thấp
C sai, thẩm thấu không cần năng lượng là vận chuyển thụ động
Câu 17:
Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:
Đáp án D
Gọi số phân tử ADN ban đầu là a
a phân tử ADN chỉ chưa N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra:
2a phân tử chưa N14 và N15 + a.(23-2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (N15/N14) + 6a (N14)
Chuyển tất cả các phân tử tạo ra về môi trường N15 nhân đôi thêm 2 lần:
2a phân tử chứa N14 và N15 → 2a phân tử chứa N14 và N15 + (2a.22-1 + 2a) phân tử chứa N15 6a phân tử N14 → 12a phân tử chưa N14 và N15 + 6a.(22-2) phân tử chỉ chứa N15
Số phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15 là:
2a + 12 a = 70 → a = 5
Câu 18:
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi ?
(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng
(4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn
(5) Cá ép sống bám trên cá lớn.
Đáp án C
(1) Cả 2 loài đều không được lợi( ức chế cảm nhiễm: - -)
(2) Tầm gửi được lợi, còn cây thân gỗ không ( ký sinh: - +)
(3) Cây phong lan được lợi, cây gỗ không được lợi.( hội sinh: 0 +)
(4) Cây nắp ấm được lợi, ruồi bất lợi ( sinh vật này ăn sinh vật khác: + -)
(5) Cá ép được lợi, cá lớn không được lợi ( hội sinh: 0 +)
Vậy số ý đúng là: 2,3,4,5
Câu 19:
Ở sinh vật nhân thực, các gen ở tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án B
Gen ở tế bào chất được phân chia không đều cho các tế bào con
Câu 20:
Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là
Đáp án A
Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa
Câu 21:
Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án D
Phát biểu sai là D, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp lên kiểu gen
Câu 22:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.
II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Đáp án D
Các nhận xét đúng là: II, III
Ý I sai vì nhập gen có thể mang alen mới vào quần thể
Ý IV sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen
Câu 23:
Trong khoang miệng của người, tinh bột được biến đổi thành đường nhờ enzym?
Đáp án D
Câu 24:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
Đáp án C
Xét các phát biểu :
I Đúng
II đúng
III sai, bất kỳ alen nào cũng có thể bị loại khỏi dù có lợi hay có hại, dù trội hay lặn
IV đúng
Câu 25:
Một phân tử mARN ở E.coli có U = 20%; X = 22%; A = 28%. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là?
Đáp án A
Ta có %U + %A+%G+%X=100% → %G=30%
→ Gen mã hóa cho mARN này có
Câu 26:
Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?
I. Các ion khoáng II. Ánh sáng III. Nhiệt độ IV. Gió V. Nước
Đáp án D
Tất cả các nhân tố trên đều ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước ở cây.
SGK Sinh 11 trang 18
Câu 27:
Hình dưới đây minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu dưới đây đúng?
1. Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loài mới.
2. Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ.
3. Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn.
4. Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể
Đáp án C
Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn , hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ
3 ý đúng là II,III, IV
Ý I sai vì tiến hóa lớn hình thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới
Câu 29:
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu vàng ở đời con là:
Đáp án A
Tỷ lệ phân ly kiểu hình là 11 đỏ:1 vang hay tỷ lệ vàng chiếm
Cơ thể cho 1/2 giao tử aa hoặc a là: Aaaa và Aa
Cơ thể cho 1/6 giao tử aa hoặc a là AAaa
Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
Câu 30:
Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát triển mạnh gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu vàng là do:
I. Tốc độ sinh sản cao.
II. Gần như chưa có thiên địch
III. Nguồn số dồi dào nên tốc độ tăng trưởng nhanh.
IV. Giới hạn sinh thái rộng.
Số phương án đúng
Đáp án A
Ốc bươu vàng là loài ngoại lai, chúng có tất cả các đặc điểm trên
Câu 31:
Dưới đây là phả hệ kiểu hình của một gia đình có tiền sử bệnh Huntinton. Phép lai này chỉ ra điều gì về di truyền của bệnh này ?
Đáp án C
Ta thấy bố mẹ bị bệnh sinh con gái bình thường → gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường.
Câu 33:
Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy mỗi gen có hai alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây chiều cao cây dao động từ 6 đến 36cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con đều cao 21cm. Ở F2 người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau?
1. Có ba cặp gen quy định chiều cao cây
2. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau
3. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm
4. Ở F2, tỷ lệ cây cao 11cm bằng tỷ lệ cây cao 26cm
Đáp án B
Phương pháp:
- Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội: trong đó là số cặp gen dị hợp.
Cách giải:
Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất ta được cây có các cặp gen dị hợp, cho F1 giao phấn thu được F2 ,phép lai 1 cặp gen dị hợp tạo ra 4 tổ hợp ở đời con,
Cây thấp nhất không có alen trội nào chiếm 1/64 hay có tất cả 64 tổ hợp
Gọi x là số cặp gen quy định kiểu hình chiều cao cây ta có 4x = 64 → x=3.→ (1) Đúng.
F2 có 7 kiểu hình tương ứng với số alen trội trong kiểu gen: 0,1,2,3,4,5,6, →(2) Sai
1 alen trội làm tăng chiều cao của cây
Câu 34:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra hoán vị gen và người số 1 có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của 2 bệnh M, N ở phả hệ đang xét?
I. Bệnh M và N đều gen alen lặn quy định.
II. Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 8-9 là 1/2.
III. Xác định chính xác được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh của cặp 6-7 trong phả hệ là 1/8.
Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M
Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N
Người số 8: sinh con 11 có kiểu gen XMnY → người 8 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 7: XMNY nên người (3) phải có kiểu genXMNXMn; người 8 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN
I đúng
II đúng. cặp vợ chồng 8 – 9: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh)
III sai, xác định kiểu gen của 10 người.
IV đúng, cặp vợ chồng 6 – 7: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY
Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là :
Câu 35:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thâp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thân thấp.Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là
Đáp án C
Phương pháp : áp dụng kiến thức di truyền quần thể.
Ta có P tự thụ phấn tạo F1 có cả cao và thấp → P dị hợp tử có kiểu gen : Aa
Ta có : Aa × Aa → 1AA : 2Aa :1aa.
Cho các cây thân cao ở F1 ( 1AA :2Aa) giao phấn với các cây dị hợp (Aa) ta có F2 :
Tỷ lệ cây cao thuần chủng ở F2 là :
Câu 36:
Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
Đáp án C
Phương pháp:
- Cơ thể bị rối loạn trong giảm phân I sẽ tạo ra giao tử n+ 1 và O
- Tính tích số loại kiểu gen của từng cặp
Cách giải:
Xét cặp Aa:
- Giới đực cho 4 loại giao tử: A,a,Aa, O
- Giới cái cho 2 loại giao tử : A, a
Số kiểu gen bình thường là 3; số kiểu gen đột biến là 4
Xét cặp Bb: Bb × Bb → 3 kiểu gen bình thường
Xét cặp Dd: Dd × dd → 2 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là: 7×3×2= 42
Câu 37:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. cho phép lai . Biết giảm phân diễn ra bình thường tần số hoán vị gen giữa B và b là 20% D và d là 40%. Cho các phát biểu sau về F1
(1) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn chiếm 8,16%
(2) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài bằng tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn
(3) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%
(4) kiểu hình chiếm 9%
Đáp án C
Phương pháp:
- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)
Cách giải:
Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24
Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16
Xét các phát biểu :
(1) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng
(2) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%
tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng
(3) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) đúng
Câu 38:
trong một quần thể ngẫu phối xét một cặp gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau
|
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
Đực |
300 |
600 |
100 |
Cái |
200 |
400 |
400 |
Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết tình số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là
Đáp án D
Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a= 0,4
Tần số alen ở giới đực : A=0,4 ; a = 0,6
Quần thể giao phối ngẫu nhiên : (0,6A:0,4a)(0,4A:0,6a) → Aa = 0,52