Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề Số 9)

  • 4916 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhận định nào sau đây là đúngvề phân tử ARN ?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là C.

Ý A sai vì mARN mạch thẳng nên không có liên kết bổ sung A-U, G-X

Ý B sai vì tARN và rARN có các đoạn liên kết bổ sung, không phải mạch thẳng

Ý D sai vì trên mỗi tARN  có 1 bộ ba đối mã khác nhau.


Câu 3:

Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào ?

Xem đáp án

Đáp án D

Thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra cừu Dolly

Ý A,C là ứng dụng của công nghệ gen

Ý B là ứng dụng của gây đột biến.


Câu 4:

Loại đường có trong cấu tạo đơn phân của ADN là


Câu 7:

Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?

Xem đáp án

Đáp án D

Ý sai là D, tim hoạt động vẫn tiêu tốn nhiều năng lượng


Câu 8:

Sơ đồ bên mô tả mọt số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

 

1. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện

2. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện

3. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.

4. Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phát biểu

1. sai, quá trình phản nitrat hóa là d, quá trình a xảy ra trong cơ thể thực vật

2. sai, giai đoạn c do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện

3. đúng, vì đây là quá trình phản nitrat hóa làm giảm lượng nito trong đất

4. đúng


Câu 9:

Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải :

Tần số alen lặn là 1 – 0,4 = 0,6

Tỷ lệ kiểu hình lặn là 0,62 = 0,36


Câu 12:

Ổ sinh thái của loài là:

 


Câu 13:

Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi

 

Xem đáp án

Đáp án C

Khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì có hiện tương di truyền liên kết.


Câu 14:

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

* Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể.

- Mức sinh sản:

+ Mức sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.

+ Mức sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể,... và tỉ lệ đực/cái của quần thể.

+ Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút.

- Mức tử vong:

+ Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

+ Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn có trong môi trường, số lượng kẻ thù,... và mức độ khai thác của con người.

- Phát tán cá thể của quần thể sinh vật:

+ Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể.

+ Ở những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào,... hiện tượng xuất cư thường diễn ra ít và nhập cư không gây ảnh hưởng rõ rệt tới quần thể. Mức độ xuất cư tăng cao khi quần thể đã cạn kiệt nguồn sống, nơi ở chật trội, sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể trở lên gay gắt.

* Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư. Trong đó sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

+ Khi số lượng cá thể của quần thể tăng lên thì sẽ dẫn tới thiếu nguồn sống, khi đó sự cạnh tranh cùng loài sẽ tăng lên, sức sinh sản giảm, tử vong tăng, xuất cư tăng làm giảm số lượng cá thể của quần thể.

+ Khi số lượng cá thể giảm thì nguồn sống trong môi trường trở nên dồi dào làm tăng tỉ lệ sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong, nhập cư tăng dẫn tới làm tăng số lượng cá thể.


Câu 15:

Vốn gen là

 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Câu có nội dung đúng sau đây là :

 

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D

A sai, khuếch tán là vận chuyển thụ động không cần năng lượng

B sai,  trong cơ thể có hình thức vận chuyển thụ động: từ cao → thấp

C sai, thẩm thấu không cần năng lượng là vận chuyển thụ động


Câu 17:

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số phân tử ADN ban đầu là a

a phân tử ADN chỉ chưa N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra:

2a phân tử chưa N14 và N15 + a.(23-2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (N15/N14) + 6a (N14)

Chuyển tất cả các phân tử tạo ra về môi trường N15 nhân đôi thêm 2 lần:

2a phân tử chứa N14 và N15 → 2a phân tử chứa N14 và N15 + (2a.22-1 + 2a) phân tử chứa N15 6a phân tử N14 → 12a phân tử chưa N14 và N15 + 6a.(22-2) phân tử chỉ chứa N15

Số phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15 là:

2a + 12 a = 70 → a = 5


Câu 18:

Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi ?

(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.

(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng

(4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn

(5) Cá ép sống bám trên cá lớn.

Xem đáp án

Đáp án C

(1)       Cả 2 loài đều không được lợi( ức chế cảm nhiễm: - -)

(2)       Tầm gửi được lợi, còn cây thân gỗ không ( ký sinh: - +)

(3)       Cây phong lan được lợi, cây gỗ không được lợi.( hội sinh: 0 +)

(4)       Cây nắp ấm được lợi, ruồi bất lợi ( sinh vật này ăn sinh vật khác: + -)

(5)        ép được lợi, cá lớn không được lợi ( hội sinh: 0 +)

Vậy số ý đúng là: 2,3,4,5


Câu 19:

Ở sinh vật nhân thực, các gen ở tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Gen ở tế bào chất được phân chia không đều cho các tế bào con


Câu 20:

Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là

 

Xem đáp án

Đáp án A

Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa


Câu 21:

Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai là D, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp lên kiểu gen


Câu 25:

Một phân tử mARN ở E.coli có U = 20%; X = 22%; A = 28%. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có %U + %A+%G+%X=100% → %G=30%

→ Gen mã hóa cho mARN này có


Câu 26:

Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?

I. Các ion khoáng II. Ánh sáng III. Nhiệt độ IV. Gió V. Nước

Xem đáp án

Đáp án D

Tất cả các nhân tố trên đều ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước ở cây.

SGK Sinh 11 trang 18


Câu 29:

Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu vàng ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tỷ lệ phân ly kiểu hình là 11 đỏ:1 vang hay tỷ lệ vàng chiếm  

Cơ thể cho 1/2 giao tử aa hoặc a là: Aaaa và Aa

Cơ thể cho 1/6 giao tử aa hoặc a là AAaa

Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là AAaa × Aa và AAaa × Aaaa


Câu 31:

Dưới đây là phả hệ kiểu hình của một gia đình có tiền sử bệnh Huntinton. Phép lai này chỉ ra điều gì về di truyền của bệnh này ?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy bố mẹ bị bệnh sinh con gái bình thường → gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường.


Câu 33:

Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy mỗi gen có hai alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây chiều cao cây dao động từ 6 đến 36cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con đều cao 21cm. Ở F2 người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau?

1. Có ba cặp gen quy định chiều cao cây

2. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau

3. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm

4. Ở F2, tỷ lệ cây cao 11cm bằng tỷ lệ cây cao 26cm

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

 

-          Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội:  trong đó Cna2nlà số cặp gen dị hợp.

Cách giải:

Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất ta được cây có các cặp gen dị hợp, cho F1 giao phấn thu được F2 ,phép lai 1 cặp gen dị hợp tạo ra 4 tổ hợp ở đời con,

Cây thấp nhất không có alen trội nào chiếm 1/64 hay có tất cả 64 tổ hợp

Gọi x là số cặp gen quy định kiểu hình chiều cao cây ta có 4x = 64 → x=3.→ (1) Đúng.

F2 có 7 kiểu hình tương ứng với số alen trội trong kiểu gen: 0,1,2,3,4,5,6, →(2) Sai

1 alen trội làm tăng chiều cao của cây


Câu 34:

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra hoán vị gen và người số 1 có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen.

 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của 2 bệnh M, N ở phả hệ đang xét?

I. Bệnh M và N đều gen alen lặn quy định.

II. Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 8-9 là 1/2.

III. Xác định chính xác được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh của cặp 6-7 trong phả hệ là 1/8.

Xem đáp án

Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M

Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N

 

Người số 8: sinh con 11 có kiểu gen XMnY → người 8 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 7: XMNY nên người (3) phải có kiểu genXMNXMn; người 8 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN

I đúng

II đúng. cặp vợ chồng 8 – 9: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh)

III sai, xác định kiểu gen của 10 người.

IV đúng, cặp vợ chồng 6 – 7: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY

Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là :


Câu 35:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thâp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thân thấp.Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp : áp dụng kiến thức di truyền quần thể.

Ta có P tự thụ phấn tạo F1 có cả cao và thấp → P dị hợp tử có kiểu gen : Aa

Ta có : Aa × Aa → 1AA : 2Aa :1aa.

Cho các cây thân cao ở F1 ( 1AA :2Aa) giao phấn với các cây dị hợp (Aa) ta có F2 :

Tỷ lệ cây cao thuần chủng ở F2 là :


Câu 36:

Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

-          Cơ thể bị rối loạn trong giảm phân I sẽ tạo ra giao tử n+ 1 và O

-          Tính tích số loại kiểu gen của từng cặp

Cách giải:

Xét cặp Aa:

-          Giới đực cho 4 loại giao tử: A,a,Aa, O

-          Giới cái cho 2 loại giao tử : A, a

Số kiểu gen bình thường là 3; số kiểu gen đột biến là 4

Xét cặp Bb: Bb × Bb → 3 kiểu gen bình thường

Xét cặp Dd: Dd × dd → 2 kiểu gen bình thường

Số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là: 7×3×2= 42


Câu 37:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. cho phép lai AbaBDEde×AbaBDEde  . Biết giảm phân diễn ra bình thường tần số hoán vị gen giữa B và b là 20% D và d là 40%. Cho các phát biểu sau về F1

(1) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn chiếm 8,16%

(2) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài bằng tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn

(3) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%

(4) kiểu hình abdeabde  chiếm 9%

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

-          Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)

Cách giải:

Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24

Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16

Xét các phát biểu :

(1)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng

(2)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%

tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng

(3)   tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) đúng


Câu 39:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn với cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 15 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?


Bắt đầu thi ngay