20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề Số 12)
-
5113 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở mạch mã hóa là:
5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’
Trình tự nucleotit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên ?
Đáp án A
Mạch bổ sung với trình tự : 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’ là
3’ -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’
Câu 2:
Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là:
Đáp án A
Rối loạn phân ly ở giảm phân 2 cho các loại giao tử XX, YY, O
Câu 3:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(2) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(3) Tạo ra giống lủa “gạo vàng” cỏ khả năng tổng hợp ß-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
Đáp án B
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là (l) và (2),còn lại là thành tựu của công nghệ gen
Câu 4:
Một người bị ung thư gan do một gen của tế bào gan bị đột biến. Đặc điểm của dạng đột biến này là:
Đáp án B
Đây là đột biến gen xảy ra trong tế bào sinh dưỡng nên không di truyền qua sinh sản hữu tính
Ý A sai vì chưa biết được dạng đột biến gen này là dạng nào
Ý C, D sai vì đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình làm giảm sức sống của thể đột biến
Câu 5:
Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?
Đáp án A
Hô hấp ở thực vật không có vai trò tạo H2O cung cấp cho quang hợp.
Câu 6:
Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1.
IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp.
Đáp án D
Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.
Quy ước gen
A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai
Câu 7:
Khi nói về sinh sản sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh con, các con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.
II. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường biên động nhiều.
III. Tạo ra thế hệ con rất đa dạng về di truyền.
IV Không có sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Đáp án B
Cơ thể sinh ra bởi sinh sản sinh dưỡng có kiểu gen giống nhau và giống cơ thể mẹ.
Xét các phát biểu :
I đúng.
II, III sai, các cơ thể sinh ra bởi sinh sản sinh dưỡng có kiểu gen giống nhau nên khi môi trường thay đổi thì bị ảnh hưởng hàng loạt
IV đúng, chỉ có quá trình nguyên phân
Câu 8:
Cây non mọc thẳng, cây khoẻ lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
Đáp án C
Cây non mọc thẳng, cây khoẻ lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 9:
Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 là
Đáp án D
Phương pháp:
Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 9đỏ: 6 hồng:1 trắng → tương tác bổ sung.
Cách giải:
quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng
P dị hợp 2 cặp gen, các cây hoa hồng ở F1 có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb
Tỷ lệ giao tử ở các cây hoa hồng: Ab:aB:ab
Cho các cây hoa hồng giao phấn: (Ab:aB:ab) ×(Ab:aB:ab) ↔ 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
Câu 11:
Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?
Đáp án C
Người con gái có kiểu gen : XBXbXb , Người bố luôn cho giao tử XB hoặc XBXB nên chỉ có thể : xảy ra trường hợp : XB × XbXb hay người bố giảm phân bình thường còn người mẹ bị rối loạn trong giảm phân II tạo ra giao tử XbXb (nếu là GP I thì tạo ra giao tử XBXb)
Câu 12:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
Đáp án D
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.
Câu 13:
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
Đáp án A
Phép lai có nhiều phép lai nhất là A.
Phép lai A : 6 KG
Phép lai B : 4 KG
Phép lai C : 2 KG
Phép lai D : 2 KG
Câu 14:
Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:
Đáp án A
Các thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư là : (1), (2), (3).
Đáp án A
4 sai, như cầu của từng cá thể có thể không cần đến sự di cư mà có thể tím thấy ngay trong môi trường cũ
Câu 15:
Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động
Đáp án D
El – Nino: là hiện tượng dòng nước ấm ở phía đông Thái Bình Dương chạy dọc theo các nước Chile, Peru...
Chu kỳ biến động của cá cơm là 7 năm → chu kỳ nhiều năm
Câu 16:
Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là?
Đáp án C
Các đơn phân của phân tử protein liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết peptit
Câu 17:
Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến
Đáp án D
Chiều dài không thay đổi → đột biến thay thế
Số liên kết hidro của gen trước đột biến là H=2A+3G =4000 , sau đột biến H=4001 → Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Câu 18:
Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?
Đáp án A
Phát biểu sai là A
Các loài có kích thước lớn, tuổi thọ cao sẽ thay thế các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ trong diễn thế nguyên sinh
Câu 19:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
Đáp án D
Phép lai AaBbDb × aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ= 1/2×3/4×1/4= 9,375%.
Câu 20:
: Xét các loài sau :
1) Ngựa 2) Thỏ 3) Chuột
4) Trâu 5) Bò 6) Cừu 7) Dê
Trong các loài trên, những loài có dạ dày bốn ngăn là :
Đáp án B
Những loài động vật ăn cỏ nhai lại có dạ dày 4 ngăn là: trâu, bò ,cừu , dê
Câu 21:
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai?
Đáp án C
Phát biểu sai là: Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
Câu 22:
Trong số các xu hướng sau:
(1)Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2)Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3)Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
(4)Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5)Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6)Đa dạng về kiểu gen.
(7)Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
Đáp án B
trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng và dị hợp giảm, giao phối không làm thay đổi tần số alen
các ý đúng là: (1),(3),(5),(7)
Câu 23:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1 – Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
2 – Huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu và độ đàn hồi của thành mạch máu.
3 – Huyết áp phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch máu.
4 – Huyết áp ở người trẻ thường cao hơn người già.
Đáp án A
Các phát biểu đúng là:1,2
Ý 3 sai vì: Nếu huyết áp phụ thuộc tổng tiết diện thì ở mao mạch sẽ thấp nhất nhưng thực tế là tĩnh mạch có huyết áp thấp nhất.
Ý 4 sai vì huyết áp ở người già cao hơn người trẻ
Câu 24:
Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường
Đáp án D
Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 25:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A=70; G=100; X= 90; T=80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là
Đáp án C
Tổng nucleotit loại G=X = G1 +X1 = 100 +90 = 190
Gen nhân đôi 1 lần môi trường cần cung cập 190 nucleotit loại X
Câu 26:
Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?
Đáp án C
Quá trình phản nitrat hóa: từ nitrat thành N2.
Câu 27:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái?
(1)Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
(2)Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, tuy nhiên không phải quá trình hình thành quần thể thích nghi đều nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
(3)Quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lý thường diễn ra chậm qua nhiều qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
(4)Loài mới được hình thành loài bằng con đường sinh thái do hai quần thể của cùng loài sống trong cùng khu vực địa lý nhưng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
Đáp án C
(1) sai, cách ly sinh thái thường xảy ra cùng khu vực địa lý nhưng khác nhau về ổ sinh thái, thường xảy ra đối với
những loài ít di chuyển
(2) đúng
(3) đúng
(4) đúng
Câu 28:
Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
Đáp án A
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
-CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
(Å); 1nm = 10 Å
-CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Cách giải:
- Tổng số nucleotit của gen A là
nucleotit
- Ta có hệ phương trình (gen A):
- Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp
+ Amt = (AA +Aa)× (22 – 1) =1083 → Aa =180
+ Gmt = (GA +Ga)× (22 – 1) =1617 → Ga =270
Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X
Câu 29:
Cho các nhận định sau:
(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.
(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(4) Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.
Số nhận định sai là:
Đáp án C
Các nhận định đúng là : (3) ; (5)
Ý (1) sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen XX
Ý (2) sai vì tế bào nhân sơ không có NST
Ý (4) sai vì ở gia cầm XX là con đực ; XY là con cái
Câu 30:
Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?
Đáp án B
A: ký sinh
B: cạnh tranh
C: ức chế cảm nhiễm
D:con mồi – vật ăn thịt
Câu 31:
Ở người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Biết xác suất bắt gặp người thuận tay phải là 64%. Xác xuất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Số người thuận tay phải là 64% → tỷ lệ thuận tay trái là 36% (aa) → qa =√0,36 =0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,16 AA+0,48Aa +0,36aa = 1
Cặp vợ chồng : aa × (0,16 AA+0,48Aa) ↔ aa × (1AA:3Aa)
Xác suất họ sinh con thuận tay phải là
Câu 32:
Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, G, H.
Có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Có 3 loài thuộc bậc bậc dinh dưỡng cấp 4.
II. Loài C tham gia vào 5 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Có 8 chuỗi thức ăn mở đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài H.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích
Đáp án C
Xét các kết luận
I đúng, các loài E,G,H đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4
II sai, các chuỗi thức ăn có loài C là ACEH; ACH,ADCEH,ADCH,ADCGH;ACGH
III đúng
IV đúng ADCEH,ADCGH là 2 chuỗi có nhiều mắt xích nhất
Câu 33:
Chiều cao của cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen trội đều có tác dụng làm cây cao hơn.
Trong một loài cây, chiều cao được tìm thấy dao động từ 6 đến 36 cm. Cho lai hai cây 6 cm và 36cm, kết quả là tất cả các con đều cao 21 cm. Trong các cây F2,hầu hết các cây là 21cm và chỉ có 1/64 trong số đó là 6cm. Cho biết bao nhiêu ý sau đây đúng?
I. Ba gen liên quan đến việc xác định độ cao của cây.
II. Sáu kiểu hìոh khác nhau đã được quan sát thấy trong F2.
III. Có 7 kiểu gen có thể có ở cây cao 21 cm.
IV. Trong F2, số сâу 11 cm tương đương với số сâу 26 cm
Đáp án B
P: cây 6cm × cây 36cm ↔ cây thấp nhất × cây cao nhất
→ F1 : cây có chiều cao trung bình, dị hợp tất cả các cặp gen
F1 × F1
→F2 : cây 6cm (cây thấp nhất) = 1/64
→ cây chứa toàn alen lặn = 1/64 = (1/8)2
→ cây F1 cho giao tử chứa toàn alen lặn = 1/8
→ F1 cho 8 loại giao tử → F1 : dị hợp 3 cặp gen aabbdd
→I đúng
Vậy mỗi alen trội sẽ làm cho cây cao thêm : (36 – 6) : 6 = 5 cm
Ở F2 có tổng cộng là 7 kiểu hình
→II sai
Ở cây cao 21 cm (chứa 3 alen trội), có số kiểu gen quy định là: 1 + 2 × 3 = 7
→III đúng
Trong F2 tỉ lệ cây cao 11cm (chứa 1 alen trội) là
Trong F2 tỉ lệ cây cao 26cm (chứa 4 alen trội) là
→IV sai
Vậy I và III đúng
Câu 34:
Ở người bệnh đục thủy tinh thể ở mắt do gen trội A quy định, bệnh giòn xương do gen trội B quy định. Hai gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Người đàn ông bị đục thủy tinh thể lấy vợ bị bệnh giòn xương đã sinh ra một người con trai khỏe mạnh bình thường và đang chuẩn bị đón đứa con thứ hai chào đời. Biết rằng cả cha chồng và cha vợ đều không mắc 2 bệnh này. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với bệnh cảnh của gia đình ?
I. Mẹ chồng và mẹ vợ chắc chắn mắc ít nhất 1 bệnh trên.
II. Xác suất đứa con thứ hai không mắc bệnh nào là 56,25%.
III. Người con trai đầu lòng chỉ có một kiểu gen duy nhất.
IV. Xác suất đứa con thứ hai mắc cả hai bệnh bằng với xác suất không mắc bệnh nào.
Đáp án C
Chồng bị đục thủy tinh thể (A-bb) × vợ bị giòn xương (aaB-)
Họ sinh con trai bình thường (aabb) → Kiểu gen của vợ chồng này là: Aabb × aaBb
Xét các phát biểu
I đúng, vì cha chồng và cha vợ đều không mắc bệnh (aabb) mà sinh con mắc 1 trong 2 bệnh → Mẹ chồng và mẹ vợ chắc chắn mắc ít nhất 1 bệnh trên
II sai, xs đứa con thứ 2 không mắc bệnh nào là 1/2 × 1/2 = 1/4
III đúng, aabb
IV đúng, AaBb = aabb = 1/4
Câu 35:
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này phân ly độc lập . biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Ở loài này có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ
II. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn đời con luôn thu được nhiều hơn 1 loại kiểu hình
III. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn nếu thu được 4 loại kiểu hình thì số cây thân thấp quả vàng chiếm tỷ lệ 18,75%
IV. Cho một cây thân thấp quả đỏ tự thụ phấn có thể thu được 2 loại kiểu hình ở đời con.
Đáp án D
Hai gen phân ly độc lập,
I đúng
II, sai, cây đồng hợp trội tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình
III. cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình → cây này có kiểu gen AaBb → tỷ lệ thấp vàng chiếm 6,25%→ III sai
IV. đúng, VD cây aaBb tự thụ phấn thu được 2 loại kiểu hình.
Câu 36:
Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình là
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
Cách giải:
Cơ thể Aa1a giảm phân cho 1/6Aa1:1/6a1a:1/6Aa:1/6A:1/6a1: 1/6a
Hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh
(1/6Aa1:1/6a1a:1/6Aa:1/6A:1/6a1: 1/6a)(1/3A:1/3a1: 1/3a) → tỷ lệ kiểu hình: 12 hạt đen :5 hạt xám :1 hạt trắng
Câu 37:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai: tạo ra F1
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.
III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%.
IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.
Đáp án C
Phương pháp:
- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen
- ở ruồi giấm đực không có HVG
Cách giải:
Xét các kết luận:
I sai, cho tối đa 7×4 = 28
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội A-B-D-E
Vì ruồi giấm đực không có HVG nên A-B- = 0,5
Phép lai
Tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 0,5 × 0,5 = 0,25 →II đúng
III. Số cá thể đực trội về 2 trong 4 tính trạng là: A-Bddee ; A-bbD; aaB-D- :→ III sai
IV. số loại kiểu hình ở F1: 3×3 =9→ IV sai
Câu 38:
Ở một loài động vật có vú, cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài với một cá thể cái mắt đỏ đuôi dài, F1 thu được tỷ lệ như sau
- Ở giới cái: 75% mắt đỏ , đuôi dài ; 25% mắt trắng đuôi dài
- Ở giới đực: 30% mắt đỏ đuôi dài: 42,5% mắt trắng đuôi ngắn: 20% mắt trắng đuôi dài: 7,5% mắt đỏ đuôi ngắn
Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bào nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
II. Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn toàn so với đuôi dài
III. Cả hai loại tính trạng đều liên kết với giới tính
IV. hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%
Đáp án C
Tỷ lệ chung:
Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định
Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ
- phân ly tính trạng đuôi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.
F1 cho 4 loại kiểu hình nên P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi.
Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn
- Xét chung cả F1, con đực mắt đỏ đuôi dài
là giao tử liên kết.
→ kiểu gen của P là:
Xét các phát biểu :
I Đúng
II. Sai, đuôi dài là trội so với đuôi ngắn
III. đúng
IV. đúng
Câu 39:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng, 12,5% câu thân thấp hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ
Đáp án C
Các cây thân cao hoa trắng có cấu trúc: xAAbb: yAabb lai với cây thân thấp hoa trắng: aabb
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 12,5% là kết quả của phép lai Aabb × aabb → 1/2aabb → tỷ lệ Aabb = y = 25%
→các cây thân cao hoa trắng: 0,75AAbb:0,25Aabb
Cho các cây thân cao hoa trắng giao phối ngẫu nhiên : (0,75AAbb:0,25Aabb)× (0,75AAbb:0,25Aabb)
Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng = 1 – thân thấp hoa trắng = 1 – 0,25×0,25×0,25 =0,984375