20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề Số 18)
-
5108 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?
Đáp án A
Gen cấu trúc có sản phẩm là protein cấu trúc nên các cơ quan, bộ phận của tế bào, cơ thể
Gen điều hoà có sản phẩm là các protein điều hoà hoạt động của gen khác
Câu 2:
Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY được gặp ở:
Đáp án A
Ở bướm, chim, ếch, nhái, con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY.
Câu 3:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia.
(4) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
(6) tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa
(7) tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua
Các thành tựu được tạo ra tử ứng dụng của công nghệ tế bào là
Đáp án D
ứng dụng của công nghệ tế bào là: (5),(7)
thành tựu (1),(4),(3),(6) là ứng dụng của công nghệ gen
(2) là ứng dụng của gây đột biến
Câu 4:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai
Đáp án D
Phát biểu sai là D vì đột biến mất 1 cặp nucleotit gây hậu quả lớn nên không phải là phổ biến nhất.
Câu 5:
Thành phần dịch mạch rây của cây chủ yếu gồm các chất hữu cơ được tổng hợp
Đáp án A
Mạch rây vận chuyển các chất theo chiều từ lá xuống rễ và các cơ quan khác của cây; thành phần dịch vận chuyển là các chất hữu cơ, chủ yếu saccarôzơ, axit amin, vitamin, hooc môn thực vật... và một số ion khoáng được sử dụng lại.
Câu 6:
Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là
Đáp án B
Con trai bị mù màu và bạch tạng có kiểu gen ddXmY → nhận dXm của mẹ và dY của bố.
Mẹ bình thường bố bị bạch tạng, cặp vợ chồng này có kiểu gen DdXMXm × ddXMY
Câu 7:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.
IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.
Đáp án B
Các phát biểu đúng là I,II
Ý III sai vì hệ đệm mạnh nhất là hệ đệm proteinat
Ý IV sai vì phổi điều hòa pH máu thông qua nồng độ CO2 trong máu
Câu 8:
Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:
Đáp án D
Pha tối là pha cố định CO2 sử dụng ATP và NADPH của pha sáng.
Vậy nguyên liệu là ATP, NADPH, CO2
Câu 10:
ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người bố?
Đáp án C
Người bố chắc chắn không có nhóm máu O vì nếu là nhóm máu O thì không thể sinh con nhóm máu AB
Câu 11:
Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là
Đáp án D
Tỷ lệ quả tròn/quả dài = 1/3 ; hoa vàng/hoa trắng = 1/1 →tính trạng hình dạng quả do 2 gen tương tác với nhau, loại C vì phép lai phân tích là lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể đồng hợp lặn.
Quy ước gen: A-B- tròn; aaB-:A-bb:aabb: dài; D- vàng; d – trắng.
Có đủ 4 loại kiểu hình → có HVG → loại A
Tỷ lệ quả tròn vàng
Câu 12:
Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
Đáp án D
Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất
Câu 13:
Một tế bào sinh giao tử của chuột có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử được tạo ra là
Đáp án D
Cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra giao tử A, a
Cặp XY giảm phân có rối loạn ở GP I tạo ra giao tử XbY
Vậy 1 tế bào có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường tạo ra giao tử AXbY và a hoặc aXbY và A.
Câu 14:
trong các đặc điểm sau đây có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm
I. Kích thước cơ thể lớn
II. Tuổi thọ cao
III. Tuổi sinh sản lần đầu đến sớm
IV. Dễ bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường
Đáp án B
Đặc điểm của các loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm là: I,II
III sai, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn; IV sai, ít bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường vì nếu bị ảnh hưởng nhiều thì cơ thể có sức sống kém.
Câu 15:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu nhận định sau đây là chính xác?
(I) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
(II) Cạnh tranh giúp duy trì số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
(III) Kết quả của cạnh tranh là mỗi nhóm cá thể bảo vệ một khu vực sống riêng, một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(IV) Khi giữa các cá thể xảy ra sự cạnh tranh gay gắt, trong điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều, các cá thể của quần thể sẽ phân bố theo kiểu đồng đều.
Đáp án B
Cả 4 nhận định đều đúng khi nói về cạnh tranh cùng loài.
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các cấp tổ chức sống?
Đáp án A
Các nhận định đúng là B, C, D Đáp án sai là A: Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: Tế bào, Cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Chọn A
Câu 17:
Cho các nội dung sau
1 – enzyme ligaza nối các đoạn exon
2 – mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã
3 – enzyme restrictaza cắt các đoạn intron khỏi các đoạn exon
4 – ARN polimerase lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH ở mạch gốc của gen
5 – ARN tổng hợp đến đâu thì 2 mạch của gen đóng xoắn lại đến đó
Trong các nội dung trên có bao nhiêu nội dung nói về quá trình xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ
Đáp án B
Các nội dung thuộc về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là: 2,4,5
Ý 1,3 sai vì gen ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh nên không có đoạn intron
Câu 18:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái? I. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật và giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh của nó. II. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường. III. Trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (trên cạn và dưới nước. IV. Rễ cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3- từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng NH4+.
Đáp án D
Cả 4 ý đều đúng.
Câu 19:
Trong sự di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân) thì vai trò của bố, mẹ như thế nào?
Đáp án D
Vai trò của bố mẹ trong di truyền ngoài nhân là khác nhau, đời con luôn có kiểu hình giống mẹ vì nhận tế bào chất từ mẹ.
Câu 20:
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
Đáp án A
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí ta chia ra 4 hình thức hô hấp:
- Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Hô hấp qua mang
- Hô hấp qua ống khí
- Hô hấp bằng phổi
Câu 21:
Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
Đáp án C
Đây là ví dụ về cách ly cơ học
Câu 22:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ ?
Đáp án B
Tiến hóa nhỏ: làm thay đổi đổi cấu trúc di truyền của quần thể, diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng, kết quả : hình thành loài mới
Câu 23:
Huyết áp của một người là 120/70 biểu thị cái gì?
Đáp án C
Huyết áp của một người là 120/70 biểu thị: Áp suất của động mạch khi tim co / áp suất của động mạch khi tim giãn.
Câu 24:
Cho các phát biểu
(1). Trong quá trình phát sinh sự sống, khí quyển nguyên thuỷ không chứa O2.
(2). Từ khi hình thành các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên là giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
(3). Đặc tính sơ khai của sự sống là phân đôi, trao đổi chất với môi trường.
(4). Các bằng chứng cho thấy, vật chất di truyền đầu tiên là ARN.
Có bao nhiêu phát biểu sai về sự phát sinh sự sống ?
Đáp án A
Phát biểu sai là (2) hình thành tế bào sơ khai là đã kết thúc tiến hoá tiền sinh học, từ đó tới khi hình thành tế bào sống đầu tiên là tiến hoá sinh học
Câu 25:
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910Å và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
Đáp án C
Số nucleotit của gen này là:
%X = 50% - %A = 26% → X = 598
Câu 27:
Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Tiến hóa nhỏ:
- Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
- Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền cùa quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thề) dẫn đến sự hình thành loài mới.
- Khi các quần thể có vốn gen khác biệt tới mức cách ly sinh sản thì kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới
Vậy ý sai là B
Câu 28:
Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hidro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G.
Cho kết lậu sau:
(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a
(2) Gen A có G=X=538; A=T 362
(3) Gen a có A=T=360; G=X=540
(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Số kết luận đúng là
Đáp án B
Gen A:
L = 306nm; số liên kết hidro là 2338
Ta có
Tế bào có kiểu gen Aa nguyên phân 3 lần liên tiếp môi trường cung cấp 5061A và 7532G
Ta có
(GA + Ga)(23 – 1) = 7532 → GA + Ga = 1076 → Ga = 1076 – 538 =538
(AA + Aa)(23 – 1) = 5061 → AA + Aa = 723 → Aa = 723 – 362 =361
→ Đột biến mất 1 cặp A – T
Xét các phát biểu :
(1) đúng
(2) Đúng
(3) sai
(4) Sai, đột biến mất 1 cặp A - T
Câu 29:
Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:
(1) Tế bào A có chứa ít nhất hai cặp gen dị hợp.
(2) Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 8.
(3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I.
(4) Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.
(5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường. Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần.
Số nhận xét đúng là:
Đáp án D
Ta thấy có 2 NST đơn mang các alen của cặp gen Aa và Bb → rối loạn phân ly ở 1 cặp NST kép trong giảm phân I, đây là kỳ sau giảm phân II. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n=6
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) sai
(3) đúng,
(4) đúng
(5) đúng, tế bào A tạo ra giao tử n+1
Câu 30:
Tảo quang hợp, nấm hút nước hợp thành địa y là quan hệ
Đáp án B
Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài cùng được lợi và chúng có mối quan hệ bắt buộc
Câu 31:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người :
(1) Bệnh phêninkêto niệu, (4) Hội chứng Đao.
(2) Bệnh ung thư máu (5) Hội chứng Tơcnơ.
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (6) bệnh máu khó đông
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là
Đáp án D
Các bệnh, hội chứng có thể xuất hiện ở cả nam và nữ là : (1), (2), (4), (6).
(3) chỉ xuất hiện ở nam, do gen nằm trên NST Y
(5) chỉ xuất hiện ở nữ (XO)
Câu 32:
Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về
Đáp án C
Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về dinh dưỡng
Câu 33:
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ DdXEXe × ♂ DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Có 12 loại kiểu hình.
II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32
III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32
IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
Đáp án B
Vì con đực không có HVG nên ab/ab = 0→ A-B- = 0,5; A-bb=aaB- = 0,25
Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd
XEXe × XEY → XEXE:XEXe:XEY:XeY
Xét các phát biểu:
I sai, Số loại kiểu hình = 3 × 2 × 3 = 18.
II, III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội = 0,5×0,75 ×0,75 =9/32
IV sai, Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì số loại kiểu gen = 4×3×4 = 48.
Câu 34:
Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là
Đáp án B
Quy ước gen:
A,B- không bị bệnh ; a – bị bạch tạng ; b – bị máu khó đông
Xét người vợ
- Có bố bị máu khó đông nên có kiểu gen XBXb
- Có ông nội và bà ngoại bị bạch tạng → bố mẹ vợ: Aa × Aa → người vợ: 1AA:2Aa
Xét người chồng:
- Không bị máu khó đông nên có kiểu gen XBY
- Bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa
Cặp vợ chồng này có kiểu gen: (1AA:2Aa) XBXb × Aa XBY
- Xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 – xác suất sinh con bị bạch tạng = 1 -
- Xác suất họ sinh con trai không bị mù màu: 1/4
Xác suất cần tính là 5/24 = 20,83%
Câu 35:
Màu lông đen, nâu và trắng ở chuột do sự tương tác của các gen không alen A và B. Alen A quy định sự tổng hợp sắc tố đen; a quy định sắc tố nâu. Chỉ khi có alen trội B thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Thực hiện phép lai P. AaBb × aaBb, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
II. Màu lông đen và nâu ở đời con phân li theo tỉ lệ 1: 1.
III. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
IV. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
Đáp án B
P: AaBb × aaBb → (1Aa:aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
I đúng, vì có alen B trong kiểu gen
II đúng.
III sai, 3/8 số con có màu lông đen
IV đúng.
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến thu được các cây tứ bội. Cho các cây này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng không thuần chủng thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường tạo ra các giao tử lưỡng bôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F2?
I. Có 12 loại kiểu gen.
II. Các cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5/72.
III. Các cây không mang alen trội chiếm tỉ lệ 1/36.
IV. Không có cây nào mang 5 alen trội.
Đáp án B
P: AABB × aabb → AaBb đa bội hóa : AAaaBBbb
AAaaBBbb ×Aabb →
I đúng,Số kiểu gen tối đa: 4×3 =12
II đúng,Cây thân thấp, hoa đỏ chiếm
III sai,Tỷ lệ các cây không mang alen trội là
IV sai, cây mang 5 alen trội có kiểu gen AAABBb
Câu 37:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa hồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 1500 cây cho hoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20 cây cho hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tổng số cây hoa đỏ đồng hợp tử và cây hoa trắng của quần thể chiếm 26%.
(2) Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể chiếm 2/3.
(3) Tần số alen quy định hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng lần lượt là: 0,5; 0,4; 0,1.
(4) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng chiếm 44,44%.
(5) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa trắng 4,4%.
(6) Nếu chỉ cho các cây hoa hồng của quần thể ngẫu phối thì ở đời con, trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ 28,57%.
Đáp án B
Quy ước gen
A – hoa đỏ; a – hoa hồng ; a1 – hoa trắng.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A +a +a1)2
Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng: a1a1 = 0,01 → a1 = 0,1
Tỷ lệ kiểu hình hoa hồng + tỷ lệ kiểu hình hoa trắng = 0,24 + 0,01 = 0,25 = (a + a1)2 → a = 0,4 → A = 0,5
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,5A + 0,4a + 0,1a1)2 = 0,25AA+ 0,16aa + 0,01 a1a1 + 0,1Aa1 + 0,4 Aa + 0,08aa1 = 1
Xét các phát biểu
(1) đúng; AA + a1a1 = 0,26
(2) sai,
(3) đúng
(4) đúng, Nếu chỉ cho cây hoa đỏ giao phối ngẫu nhiên: (0,25AA:0,1Aa1: 0,4Aa) ↔ 5AA:2Aa1:8Aa → G: 10A:4a:1a1
tỷ lệ cây hoa đỏ thuần chủng là
tỷ lệ cây hoa trắng là ® (5) sai
(6) đúng,Nếu chỉ cho các cây hoa hồng ngẫu phối: 0,16aa :0,08aa1 ↔ 2aa :1aa1 → G: 5a: 1a1
trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ
Câu 38:
Ở một loài động vật cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng Cho F1 giao phối tự do được F2 có 75% số cá thể có màu lông trắng, 18,75 % các thể lông đỏ, 6,25% số cá thể có lông hung. Trong các câu sau:
(1) Tính trạng màu sắc lông của loài này bị chi phối bởi quy luật tương tác gen át chế (gen trội át).
(2) . Khi cho F1 lai với cơ thể dị hơp Aabb và aaBb thì đời sau của hai phép lai này có tỷ lệ giống nhau.
(3) trong số cá thể lông đỏ ở F2 thì các cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/3
(4) nếu tất cả cá thể lông trắng ở thế hệ F3 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì theo lý thuyết số cá thể lông hung chiếm tỷ lệ 1/36
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án D
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 12:3:1 đây là kiểu tương tác át chế trội
Quy ước gen
A-át chế B và b
a- không át chế B, b
B – lông đỏ
b – lông hung
F1 đồng loạt lông trắng mà ở F2 có 3 kiểu hình → P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen
F1: AaBb × AaBb ↔ (3A-:1aa)(3B-:1bb)
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) Sai,
AaBb × Aabb → (3A-:1aa)x(1Bb:1bb) → KH: 6 trắng : 1 đỏ : 1 hung
AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → 4 trắng: 3 đỏ:1 hung
(3) Cá thể đỏ ở F2 : 1aaBB:2aaBb → (3) đúng
(4) Nếu các cá thể trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb) ↔(2A:1a)(1B:1b)
Cá thể lông hung có kiểu gen aabb chiếm tỷ lệ
→ (4) đúng
Câu 39:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Thực hiện một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1 tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên 100 hạt F2 gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp 100 hạt F2 nói trên là:
Đáp án A
Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa : hoa trắng
Ta thấy F2 được chọn chỉ có cây hoa đỏ và cây hoa hồng nên có 2 kiểu gen AA, Aa
Cho các cây F2 được chọn tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được 7/20 cây hoa trắng (do cây hoa hồng tự thụ phấn)
Giả sử các hạt F2 có tỷ lệ (1 – x)AA:xAa
Tỷ lệ hoa trắng sau 3 thế hệ tự thụ phấn là
Câu 40:
Ở gà 2n = 78 NST. Xét 4 gen: gen I có 4 alen nằm trên NST số1; gen II có 3 alen, gen III có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen IV có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể gà ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.
(2) Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trênlà 1050.
(3) Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.
(4) Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600.
+ giới XY : 2
Xét các phát biểu :
(1) số kiểu gen đồng hợp ở gà trống là : 4×3×2×2=48 → (1) đúng
(2) tổng số kiểu gen tối đa là 10×21× (3+2) =1050 → (2) đúng
(3) số kiểu gen ở giới cái là : 10×21×2 =420 →(3) đúng
(4) số kiểu giao phối là 420 × (1050 – 420) =264600 → (4) sai