25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 01)
-
17693 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm đuôi - ed
A. terrified /ˈterəfaɪd/
B. influenced/ˈɪnfluənst/
C. averaged/ˈævərɪdʒd/
D. accompanied/əˈkʌmpənid/Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. identify /aɪˈdentɪfaɪ/
B. final /ˈfaɪnəl/
C. applicant /ˈæplɪkənt/
D. decide/dɪˈsaɪd/Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. enroll /ɪnˈroʊl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố en- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. promote /prəˈməʊt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. require /rɪˈkwaɪər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
D. danger /ˈdeɪndʒər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
→ Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
B. optimistic /ɒptɪˈmɪstɪk/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. diversity /daɪˈvɜːsəti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ đuôi lên.
C. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
D. assimilate /əˈsɪmɪleɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ đuôi lên.
→ Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is a policy in our school that you should turn____ your student's card when you leave the college.
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có:
Turn out: hóa ra, đưa ra một kết quả không ngờ
Turn down: từ chối, vặn nhỏ
Turn into: trở thành, biến thành
Turn in: gửi, nộp
Tạm dịch: Đó là một chính sách ở trường của chúng tôi rằng bạn nên nộp lại thẻ sinh viên của mình khi ra trường.Câu 6:
By training additional staff, management could significantly ease _____________ burden on its over-worked personnel.
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Bằng cách đào tạo thêm nhân viên, việc quản lý có thể giảm bớt gánh nặng về việc nhân sự phải làm việc quá sức một cách đáng kể.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định sau:
Ease/lighten/reduce the burden (on sb): giảm bớt gánh nặng của ai
=> Vị trí trống cần "the".Câu 7:
At the start of the 21st century, Liverpool still takes pride in its achievements, ____ it one of the most exciting places to visit in the UK.
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Có ba cách để rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng V-ing.
- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng V-ed.
- Nếu mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ có chứa số thứ tự/ only/ so sánh hơn nhất thì ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng To V.
Tạm dịch: Vào đầu thế kỷ 21, Liverpool vẫn tự hào về thành tích của mình, những điều khiến nó trở thành một trong những nơi thú vị nhất để ghé thăm ở vương quốc Anh.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Takes pride in sth: tự hào vềCâu 8:
My worst exam moment happened when I was caught ____ by my mum after a history exam.
Đáp án B
Kiến thức về phân từ hiện tại
Căn cứ vào cấu trúc:
- watch/ find/ catch sb doing st: bắt gặp (xem) ai đó đang làm gì
- Be watched/ found/ catched doing st: bị bắt gặp đang làm gì
Tạm dịch: Khoảnh khắc tồi tệ nhất trong kì thi của tôi xảy ra khi tôi bị bắt gặp gian lận bởi mẹ của tôi trong bài thi môn lịCâu 9:
If you both ____ furniture for a new house, it's important to speak your mind and make a joint decision.
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào động từ của mệnh đề chính đang chia ở thì hiện tại đơn “it's” nên mệnh đề if sẽ phải chia thành if S V (bare).
Tạm dịch: Nếu cả hai bạn cùng chọn đồ nội thất cho một ngôi nhà mới, điều quan trọng là phải nói lên suy nghĩ của cả hai và đưa ra một quyết định chung.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Make a dicision= decide: quyết địnhCâu 10:
Don't trust him. He is just a wolf in sheep's ________________.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định:
a wolf in sheep's clothing: sói đội lốt cừu => ám chỉ một người có vẻ ngây thơ, vô hại nhưng thực chất lại xấu tính và nguy hiểm.
Tạm dịch: Đừng tin anh ta. Anh ta chỉ là một con sói đội lốt cừu thôi.Câu 11:
My responsibilities there included ____ serving customers as well as shelf-filling and answering the phone.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Include + Ving: bao gồm làm gì
Tạm dịch: Trách nhiệm của tôi ở đó bao gồm việc phục vụ khách hàng cũng như bày hàng lên giá và trả lời điện thoại.Câu 12:
Don't put the laptop away – I ____ using it yet.
Đáp án B
Kiến thức về thì của động từ:
Căn cứ vào từ “yet” ở cuối câu nên suy ra động từ ở đây sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Đừng cất máy tính đi – tôi vẫn chưa sử dụng nó xong.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Put sth away: cất cái gì điCâu 13:
If you are really convinced that what you have to do is ____, it would be easier to say no to things that you are not responsible.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại:
A. essential /ɪˈsenʃəl/ (a): cần thiết
B. essentially /ɪˈsenʃəlli/ (adv): về cơ bản, về bản chất
c. essence /ˈesəns/ (n): sự cần thiết
D. essentialist /ˈesənʃəlist/ (n): người theo bản chất luận
Căn cứ vào động từ tobe “is” nên chỗ trống ta cần một tính từ. Ta loại B, C, D.
Tạm dịch: Nếu bạn thực sự bị thuyết phục rằng những gì bạn cần phải làm là cần thiết, thì sẽ rất dễ để nói không với những thứ mà bạn không có trách nhiệm.Câu 14:
Many technological innovations, such as the telephone, ____ the result of sudden bursts of inspiration, in fact were preceded by many inconclusive efforts.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây ta cần một đại từ để thay thế cho danh từ “nhiều phát minh công nghệ, chẳng hạn như điện thoại” nên ta dùng that.
*Note: Ta không bao giờ dùng "that" trước dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định. Tuy nhiên, trong câu này đây hoàn toàn là mệnh đề quan hệ xác định. Hai dấu phẩy đầu là để tách cụm "such as the telephone"-đóng vai trò là một bằng chứng, ví dụ được đưa ra để làm rõ cho "many technological innovations". Còn dấu phẩy thứ hai là để tách cụm "in fact" ra, vì nó đóng vai trò là một trạng từ trong câu
Tạm dịch: Nhiều phát minh công nghệ, chẳng hạn như điện thoại, những cái mà xuất hiện như là kết quả của sự bùng nổ bất ngờ của các nguồn cảm hứng, trong thực tế đã được đi trước bởi nhiều nỗ lực không thể đi đến kết luận.Câu 15:
Regarding what food to avoid before taking an important examination, homophones and the shape of your food comes into ____.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định:
come into play: bắt đầu hoạt động, bắt đầu có hiệu lực
Tạm dịch: Khi xét về những thực phẩm cần tránh ăn trước khi làm một bài kiểm tra quan trọng, từ đồng âm và hình dạng của thực phẩm có thể có hiệu lực.
(Ý câu này là: trước khi đi thi thường tránh một số loại thực phẩm vì niềm tin may rủi, nhưng không cần ăn nó, mà chỉ cần việc sử dụng các ngôn từ đồng âm với loại thực phẩm đó hoặc dùng những đồ vật có hình dạng giống chúng thì cũng sẽ có tác dụng tương tự như khi ăn chúng.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
take an examination: tham gia một kỳ thiCâu 16:
Students are restrained from eating bananas prior to an exam for ____ of failing 'like sliding on a banana skin'.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
For fear of st/ doing st: vì e rằng, vì sợ rằng
Tạm dịch: Học sinh kiêng ăn chuối trước kỳ thi vì sợ sẽ bị trượt như trượt vỏ chuối.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Slide on a banana skin/peel: trượt vỏ chuối => tự làm mình xấu hổ
prior to sth: trước cái gì đóCâu 17:
Do you find it easier to___________ what's happening when you watch a film in English?
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
See through sth (phr.v): nhận ra sự thật về cái gì; quyết tâm làm gì cho đến khi hoàn thành
Work out what, where,....: tìm ra câu trả lời, biện pháp hay hiểu được điều gì
Make up: trang điểm, bịa chuyện, làm hòa, dựng lên
Get round st: giải quyết xong, né tránh giải quyết
Tạm dịch: Bạn có thấy dễ dàng hiểu được những gì đang xảy ra khi bạn xem một bộ phim bằng tiếng Anh không?Câu 18:
There is no longer the ___________ use of animals to test products. Only some are used.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. extensive /ɪkˈstensɪv/ (a): lớn về số lượng, rộng rãi
B. intensive /ɪnˈtensɪv/ (a): mạnh mẽ, sâu sắc
C. tentative /ˈtentətɪv/ (a): ngập ngừng, không dứt khoát
D. expansive /ɪkˈspænsɪv/ (a): có thể mở rộng, bao quát
Tạm dịch: Người ta không còn sử dụng rộng rãi các loài động vật để thử nghiệm sản phẩm nữa. Chỉ còn một số loài được sử dụng.Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A person who suffers from stage fright is easily intimidated by a large audience.
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một người bị chứng sợ sân khấu dễ dàng bị làm cho sợ hãi bởi một lượng lớn khán giả.
=> intimidate /ɪnˈtɪmɪdeɪt/ (v): đe dọa, làm hoảng sợ
Xét các đáp án:
A. inspire /ɪnˈspaɪər/ (v): truyền cảm hứng
B. applaud /əˈplɔːd/ (v): cổ vũ
c. frighten /ˈfraɪtən/ (v): làm hoảng sợ
D. expel /ɪkˈspel/ (v): đuổi
Cấu trúc khác cần lưu ý:
suffers from: trải qua
stage fright: nỗi sợ sân khấuCâu 20:
Educators are complaining that students rely on social media so much that they lose the ability to think critically.
Đáp án C
Tạm dịch: Những nhà giáo dục đang phàn nàn về việc học sinh phụ thuộc quá nhiều vào mạng xã hội đến mức chúng mất đi khả năng suy nghĩ chín chắn.
=> rely on: dựa dẫm, phụ thuộc
Xét các đáp án:
A. insist on: khăng khăng
B. appear on: xuất hiện
C. depend on: phụ thuộc
D. decide on: quyết địnhCâu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If a friend is usually very smart but suddenly doesn't understand a simple joke, you might say he is thick.
Đáp án C
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nếu một anh bạn bình thường rất thông minh nhưng đột nhiên không hiểu một trò đùa đơn giản, bạn có thể nói anh ta là chậm hiểu.
=> thick /θɪk/ (a): chậm hiểu
A. slow to learn new things: chậm hiểu những điều mới
B. clever at telling jokes: thông minh trong việc kể chuyện cười
C. quick to understand everything: nhanh chóng hiểu mọi thứ
D. not interested in funny stories: không hứng thú với những câu chuyện hài hước
Cấu trúc khác cần lưu ý:
interest in: hứng thú vớiCâu 22:
I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi định thử đi nhảy dù nhưng đã chùn bước vào phút cuối.
=> lose my nerve: mất tinh thần, chùn bước
A. was determined to go ahead: quyết tâm tiếp tục làm điều gì
B. lost my temper: mất bình tĩnh
c. was discouraged from trying: đã bị ngăn cản cố gắng
D. began to dislike it: bắt đầu không thích nó
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To have a go at sth: thử làm việc gì
Go ahead: tiếp tục
Deter sb from sth/Ving = discourage sb from sth/Ving = ngăn cản ai làm việc gìCâu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Urbanization programs are being carried out in many parts of the world, especially in densely (23) ________ regions with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialization. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also (24) ________ various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries.
When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective. There will be a (25) ________ of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities. Currently, fast urbanization is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanization has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get basic education. Hence, the struggle for (26) ________ is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek (27) ________ other high values in their life.
Đáp án C
Chủ đề về POPULATION
Kiến thức về từ vựng
A. popular /ˈpɒpjələr/ (a): phổ biến
B. crowded /ˈkraʊdɪd/ (a): đông đúc
C. populated /ˈpɒpjəleɪtɪd/ (a): có người ở
D. numerous /ˈnjuːmərəs/ (a): nhiều
=> Ta dùng cụm từ: Densely populated (a): dân cư đông đúc, dày đặc
Tạm dịch: Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở khu vực mật độ dân cư dày đặc với đất đai và tài nguyên hạn chế.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
carry out: tiến hànhCâu 24:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. pose /pəʊz/ (v): đặt ra, đưa ra
B. offer /ˈɒfər/ (v): đề nghị
C. lead /liːd/ (v): dẫn đầu
D. impose /ɪmˈpəʊz/ (v): áp đặt
Tạm dịch: Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề cho chính quyền địa phương và các nhà quy hoạch thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.Câu 25:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. appearance /əˈpɪərəns/ (n): ngoại hình
B. plenty /ˈplenti/ (n): sự dồi dào
C. loss /lɒs/ (n): sự mất
D. lack /læk/ (n): sự thiếu
Căn cứ vào cấu trúc:
Lack of sth: thiếu cái gì
Tạm dịch: Sẽ thiếu nhà ở, nguồn cung cấp năng lượng và nước.Câu 26:
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. survive /səˈvaɪv/ (v): tồn tại
B. survival /səˈvaɪvəl/ (n): sự tồn tại
C. survivor /səˈvaɪvər/ (n): người còn sống
D. survived (V- qk)
Sau giới từ “for” ta cần một danh từ hoặc V-ing. Loại A, D.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Hence, the struggle for (4)_______is their first priority rather than anything else. (Do đó, cuộc đấu tranh cho sự sống là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác.)Câu 27:
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Seek for: tìm kiếm
Tạm dịch: Chỉ khi chất lượng cuộc sống hiện tại của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị cao hơn khác trong đời sống.Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The Angkor complex represented the entire range of Khmer art from the 9th to the 14th century.
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Khu phức hợp Angkor đại diện cho toàn bộ nền nghệ thuật Khmer từ thế kỷ 9 đến thế kỷ 14.
Ở đây, ta đang nói về một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn.
→ Đáp án: B (represented -> represents)Câu 29:
Special attention needs for the development of ecotourism and local people should also involve themselves in the protection of the property.
Đáp án A
Kiến thức về bị động
Căn cứ vào nghĩa của câu ở đây, thì ta cần sử dụng thể bị động cho động từ need.
→ Đáp án: A (needs -> is needed)
Tạm dịch: Cần có sự chú ý đặc biệt dành cho du lịch sinh thái và người dân địa phương cũng nên tham gia vào việc bảo vệ di sản.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Involve in: tham gia vàoCâu 30:
Contrary to that the papers claim, they are not going to reconstruct the ancient houses.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ That/ what + S + V + V (số ít) + … That: trả lời cho câu hỏi sự việc gì
What: trả lời cho câu hỏi cái gì
Ví dụ: That Susan didn’t come to work makes her boss angry.
Martin wants to know what the point of this speech is.
→ Đáp án: A (that -> what)
Tạm dịch: Trái ngược với những điều các bài báo đã tuyên bố, họ sẽ không xây dựng lại những ngôi nhà cổ.Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Optimists have plenty to be happy about. In other words, if you can convince yourself that things will get better, the odds of it happening will improve - because you keep on playing the game. In this light, optimism “is a habitual way of explaining your setbacks to yourself”, reports Martin Seligman, the psychology professor and author of Learned Optimism. The research shows that when times get tough, optimists do better than pessimists - they succeed better at work, respond better to stress, suffer fewer depressive episodes, and achieve more personal goals.
Studies also show that belief can help with the financial pinch. Chad Wallens, a social forecaster at the Henley Centre who surveyed middle-class Britons’ beliefs about income, has found that “the people who feel wealthiest, and those who feel poorest, actually have almost the same amount of money at their disposal. Their attitudes and behaviour patterns, however, are different from one another.”
Optimists have something else to be cheerful about - in general, they are more robust. For example, a study of 660 volunteers by the Yale University psychologist Dr. Becca Levy found that thinking positively adds an average of seven years to your life. Other American research claims to have identified a physical mechanism behind this. A Harvard Medical School study of 670 men found that the optimists have significantly better lung function. The lead author, Dr. Rosalind Wright, believes that attitude somehow strengthens the immune system. “Preliminary studies on heart patients suggest that, by changing a per¬son’s outlook, you can improve their mortality risk,” she says.
Few studies have tried to ascertain the proportion of optimists in the world. But a 1995 nationwide survey conducted by the American magazine Adweek found that about half the population counted themselves as optimists, with women slightly more apt than men (53 per cent versus 48 per cent) to see the sunny side.
(Adapted from https://www.ielts-mentor.com)
What does the passage mainly discuss?
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận điều gì?
A. Lợi ích của những suy nghĩ lạc quan.
B. Ảnh hưởng của những thái độ đúng đắn.
C. Cuộc sống thành công của những người lạc quan.
D. Sự so sánh giữa lạc quan và bi quan.
Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
Những lợi ích của những suy nghĩ lạc quan và dẫn chứng về điều đó được đưa ra xuyên suốt đoạn văn.
Optimists have plenty to be happy about. (Những người lạc quan có rất nhiều điều để hạnh phúc.)
The research shows that when times get tough, optimists do better than pessimists - they succeed better at work, respond better to stress, suffer fewer depressive episodes, and achieve more personal goals.
(Nghiên cứu cho thấy rằng khi khó khăn, những người lạc quan làm tốt hơn những người bi quan - họ thành công hơn trong công việc, phản ứng tốt hơn với căng thẳng, chịu đựng những cơn trầm cảm ít hơn và đạt được nhiều mục tiêu cá nhân hơn.)
Optimists have something else to be cheerful about - in general, they are more robust. (Những người lạc quan có một cái gì đó khác để trở nên vui vẻ - nói chung, họ mạnh mẽ hơn.)Câu 32:
What does the word “they” in the first paragraph refer to?
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn đầu đề cập đến điều gì?
A. người bi quan
B. lần
C. giáo sư tâm lý và tác giả
D. người lạc quan
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Từ “they” được đề cập thay cho “người lạc quan”.
The research shows that when times get tough, optimists do better than pessimists - they succeed better at work, respond better to stress, suffer fewer depressive episodes, and achieve more personal goals.
(Nghiên cứu cho thấy rằng khi khó khăn, những người lạc quan làm tốt hơn những người bi quan - họ thành công hơn trong công việc, phản ứng tốt hơn với căng thẳng, chịu đựng những cơn trầm cảm ít hơn và đạt được nhiều mục tiêu cá nhân hơn.)Câu 33:
According to the passage, which of the following is UNTRUE about optimism?
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về sự lạc quan?
A. Những người lạc quan thì vượt trội trong việc xử lý rắc rối hơn những người bi quan.
B. Sự khác biệt giữa người tích cực và tiêu cực là thái độ và hành vi, không phải thu nhập.
C. Cách nhìn tích cực có thể làm cho người dân tăng nguy cơ tử vong.
D. Nữ giới được chứng minh là lạc quan hơn nam giới.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
The lead author, Dr. Rosalind Wright, believes that attitude somehow strengthens the immune system. “Preliminary studies on heart patients suggest that, by changing a person’s outlook, you can improve their mortality risk,” she says.
(Tác giả chính, Tiến sĩ Rosalind Wright, tin rằng thái độ bằng cách nào đó củng cố hệ thống miễn dịch. “Các nghiên cứu sơ bộ về bệnh nhân tim cho thấy, bằng cách thay đổi cái nhìn của một người, bạn có thể cải thiện nguy cơ tử vong của họ”, cô nói.)
=> Phương án C là không đúng về sự lạc quan.Câu 34:
The word “robust” in paragraph 3 is closest in meaning to ____________.
Đáp án B
Từ “robust” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ____________.
A. yếu đuối
B. mạnh mẽ
C. tinh tế, mỏng manh
D. run rẩy, dễ lung lay
Từ đồng nghĩa: robust(mạnh mẽ)= vigorous
Optimists have something else to be cheerful about - in general, they are more robust. (Những người lạc quan có một cái gì đó khác để trở nên vui vẻ - nói chung, họ mạnh mẽ hơn.)Câu 35:
As mentioned in the passage, who found that optimists have a longer life expectancy than negative counterparts?
Đáp án C
Như đã đề cập trong đoạn văn, ai thấy rằng những người lạc quan có tuổi thọ cao hơn so với các đối tác tiêu cực?
A. Martin Seligman
B. Chad Wallens
C. Tiến sĩ Becca Levy
D. Tiến sĩ Rosalind Wright
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
For example, a study of 660 volunteers by the Yale University psychologist Dr. Becca Levy found that thinking positively adds an average of seven years to your life.
(Ví dụ, một nghiên cứu trên 660 tình nguyện viên của nhà tâm lý học Đại học Yale, Tiến sĩ Becca Levy đã phát hiện ra rằng suy nghĩ tích cực sẽ bổ sung trung bình bảy năm vào tuổi thọ của bạn.)Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.
Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A “feminine” girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A “masculine” boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It’s more important how the girls act rather than what they say.
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby’s clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There’s nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.
“The fact is,” says Nicholson, “that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work”. If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.
Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society’s fixed ideas about differences of sext are.
(Source: https://en.islcollective.com)
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Những định kiến lâu đời về giới tính và các tác động của nó.
B. Những định kiến khác nhau về việc con trai và con gái nên cư xử và được đối xử như thế nào.
C. Vai trò của văn hóa trong cách cư xử của các giới tính khác nhau.
D. Ảnh hưởng của giáo dục và xã hội lên định kiến về giới tính.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.
(Hầu hết cha mẹ nào cũng muốn con trai và con gái họ có cơ hội thành công như nhau khi chúng trưởng thành. Ngày nay, sự bình đẳng về giới tính đã được quy định rộng rãi trong các chính sách công và luật pháp. Tuy nhiên, những tư tưởng lạc hậu và nhiều định kiến vẫn là một phần trong văn hóa của chúng ta và đặt ra nhiều thách thức cho các bậc cha mẹ).
=> Như vậy, đoạn văn này nói về các định kiến về giới tính và những tác động của chúng.Câu 37:
According to the second passage, David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C found that ______________.
Đáp án C
Theo đoạn văn số 2, David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ đã phát hiện ra rằng ______________.
A. học sinh nam và học sinh nữ được đối xử 1 cách bình đẳng trong lớp học.
B. giáo viên thường tập trung vào hành vi ứng xử của học sinh nam và cách cư xử của học sinh nữ.
C. học sinh nam thường được nhận xét 1 cách xây dựng trong khi học sinh nữ được chú ý về hành vi ứng xử.
D. học sinh nữ được dạy phải khép nép, hay giúp đỡ và phi logic trong khi học sinh nam phải mạnh mẽ, không bị chi phối bởi cảm xúc, hăng hái và cạnh tranh.
Từ khóa: David and Myra Sadker/ found
Căn cứ thông tin đoạn 2:
According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It’s more important how the girls act rather than what they say.
(Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học. Họ phát hiện ra rằng khi học sinh nam phát biểu, giáo viên thường đưa ra các nhận xét mang tính xây dựng, còn khi học sinh nữ phát biểu, giáo viên có khuynh hướng tập trung vào hành vi ứng xử. Việc học sinh nữ thể hiện như thế nào quan trọng hơn những gì họ nói).Câu 38:
What does the word “that” in paragraph 3 refer to?
Đáp án D
Từ “that” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. Sự khác biệt giữa con trai và con gái bắt đầu lúc mới sinh và tiếp tục xuyên suốt thời thơ ấu.
B. Mọi người thường tặng quần áo màu hồng cho bé trai và chăn màu xanh cho bé gái.
C. Nhiều người tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ và bé trai được nhận nhân vật hoạt hình và đồ chơi xây dựng khi chúng mới sinh ra.
D. Mọi người tặng các đứa trẻ có giới tính khác nhau các loại quà tặng hay quần áo khác nhau.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby’s clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There’s nothing wrong with that.
(Sự khác biệt được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu. Ví dụ, ít ai lại tặng quần áo sơ sinh màu hồng cho bé trai hay chăn màu xanh dương cho bé gái. Sau này, nhiều người trong chúng ta tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ, trong khi bé trai được nhận nhân vật hoạt hình và đồ chơi xây dựng. Điều đó không có gì là sai cả).
=> Như vậy, “that” ở đây là việc mọi người tặng một số món quà khác nhau cho trẻ tùy theo giới tính của chúng.Câu 39:
The word “deemed” in paragraph 3 is closest in meaning to _____________.
Đáp án B
Từ “deemed” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ______________.
A. được tổ chức
B. được cho là
C. được thiết kế
D. được thiết lập
Từ đồng nghĩa: deemed (được cho là) = supposed
The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. (Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không dành cho giới còn lại).Câu 40:
According to the passage, which of the following is UNTRUE about gender stereotypes?
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng về những định kiến giới tính?
A. Trẻ em trai và gái được cho là phải ứng xử như những gì mà người lớn nghĩ là chúng nên làm.
B. Sự khác biệt trong cách đối xử với bé trai và bé gái bắt đầu khi chúng vừa được sinh ra.
C. Trẻ em rất có lợi trong việc thực hành các kĩ năng cơ bản nếu chúng được đối xử một cách không công bằng từ khi còn khá nhỏ.
D. Trẻ em được đối xử một cách khác nhau không chỉ ở nhà mà còn ở trường.
Từ khóa: untrue/ gender stereotypes
Căn cứ các thông tin trong bài văn:
Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. (Các định kiến giới tính là những tư tưởng khắt khe về cách con trai và con gái nên cư xử như thế nào).
According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. (Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học).
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. (Sự khác biệt được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu.)
The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives. (Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không dành cho giới còn lại. Theo tiến sĩ Heather J. Nicholson, giám đốc trung tâm Tài nguyên quốc gia dành cho nữ, Inc, các hoạt động này ngăn cản bé trai và bé gái trong việc tiếp thu các kĩ năng quan trọng cho cuộc sống trong tương lai của chúng)Câu 41:
The result of a recent survey showed that the number of girls at the age of eight paid for babysitting was ____________.
Đáp án A
Kết quả của một cuộc khảo sát gần đây chỉ ra rằng số lượng bé gái ở độ tuổi lên 8 được trả công cho việc trông em là ________________.
A. 58%
B. 27%
C. 6%
D. 3%
Từ khóa: girls at the age of eight/ babysitting
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work.
(Trong một cuộc khảo sát gần đây, có 58% bé gái độ tuổi lên 8 nhưng chỉ có 6% bé trai kiếm được tiền nhờ trông em. Mặt khác, 27% bé trai mà chỉ có 3% bé gái kiếm được tiền bằng việc cắt cỏ).Câu 42:
The word “counteract” in the last paragraph could be best replaced by ______________.
Đáp án B
Từ “counteract” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ ___________.
A. thúc đẩy
B. chống lại
C. khuyến khích
D. truyền cảm hứng
Từ đồng nghĩa: counteract (chống lại) = frustrate
To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society’s fixed ideas about differences of sext are.
(Để chống lại các tư tưởng này, cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và khuyến khích sự tự tin vượt qua các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính).Câu 43:
What can be inferred from the passage?
Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Cha mẹ có khả năng giúp làm giảm sự ảnh hưởng của các định kiến giới tính lên con cái họ.
B. Giáo viên và cha mẹ phải chung tay khuyến khích sự tự tin của trẻ trong các hoạt động xã hội.
C. Các hoạt động xã hội thường phân loại nghề ngiệp mà không quan tâm đến giới tính.
D. Các vấn đề mà nam giới và nữ giới gặp phải khi họ trưởng thành thường bắt nguồn từ các định kiến về giới tính.
Căn cứ thông tin đoạn cuối và cả bài văn:
Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society’s fixed ideas about differences of sex are.
(Các định kiến giới tính chắc chắn sẽ truyền lại đến đời con cháu chúng ta. Tuy nhiên, nhận thức được các thông điệp mà con cái chúng ta sẽ nhận được, chúng ta có thể giúp chúng tìm ra cách thức phù hợp để vượt qua các tư tưởng sai trái này. Để chống lại các tư tưởng này, cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và khuyến khích sự tự tin vượt qua các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính).
=> Như vậy, có thể thấy "cha mẹ là những người có khả năng giúp giảm thiểu những ảnh hưởng về định kiến giới tính cho con cái bằng phương pháp phù hợp của riêng họ.Câu 44:
“Why don't you stay in and watch a romantic movie this afternoon?” said he.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Cấu trúc:
- Why don't you V(bare): tại sao bạn không => khuyên, đề nghị
- S suggest + V-ing / that clause: gợi ý làm gì, đề nghị làm gì
- Let's V(bare): hãy làm gì đó
- S1 say If S1 were S2, S1 would V(bare): nếu ai là ai, thì họ sẽ làm gì => gợi ý, khuyên
Đề bài: Tại sao bạn không ở lại và xem một bộ phim lãng mạn vào chiều nay? Anh ấy nói.
= D. Anh ấy nói nếu anh ấy là tôi, anh ấy sẽ ở lại và xem một bộ phim lãng mạn vào chiều nay.Câu 45:
Probably no man had more effect on the daily lives of most people in the United State than did Henry Ford, a pioneer in automobile production.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Có lẽ không có người đàn ông nào có ảnh hưởng lớn hơn đối với cuộc sống hàng ngày của hầu hết người dân Hoa Kỳ hơn Henry Ford, người tiên phong trong lĩnh vực sản xuất ô tô.
= D. Có lẽ Henry Ford, người tiên phong trong lĩnh vực sản xuất ô tô, có ảnh hưởng lớn nhất đến cuộc sống hàng ngày của hầu hết người dân Hoa Kỳ.
*Note: Đáp án C chưa chính xác vì ý câu gốc muốn nói là "không người đàn ông nào trên thế giới có tác động đến người dân Hoa Kỳ bằng ông Henry Ford"; trong khi câu C lại thu hẹp phạm vi lại thành "không người đàn ông nào ở Hoa Kỳ có tác động đến hầu hết người dân (trên toàn thế giới) bằng ông Henry Ford"
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- have effect on sth/ sb: có ảnh hưởng với ai/ cái gì
- rather than: hơnCâu 46:
I am sure he said something terrible to her because of her red eyes.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Cấu trúc:
+ Could/ may/ might (not) + have + PII: có lẽ đã
-> Diễn đạt một khả năng có thể xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc.
+ Must have (not) + PII: chắc hẳn là đã.
-> Chỉ sự suy đoán dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ, người nói chắc chắn.
Should have (not) + PII: lẽ ra phải, lẽ ra nên.
-> Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Đề bài: Tôi chắc chắn là anh ấy đã nói điều gì đó rất khủng khiếp với cô ấy vì đôi mắt của cô ấy đỏ hoe.
Ta thấy trong đề bài có cụm “I’m sure” và có dẫn chứng rõ ràng là “because of her red eyes” nên suy ra đây là một sự suy đoán chắc chắn.
= D. Anh ấy chắc hẳn đã nói điều gì đó rất khủng khiếp với cô ấy vì tôi có thể nhìn thấy điều đó từ đôi mắt đỏ hoe của cô ấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
because of sth/ V-ing = because S VCâu 47:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Mai: 'We'd better take a taxi rather than a coach as we go in group.
Tom: “_______________.”
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Mai: Chúng ta nên đi taxi hơn là đi xe bus khi chúng ta đi theo nhóm.
Tom: "_______________"
Xét tất cả đáp án:
A. You took the words right out of my mouth: tôi cũng nghĩ thế
=> Dùng "took" vì ý chỉ hành động mà "Mai đã nói mất điều mà Tôm định nói" đã diễn ra xong rồi trong quá khứ.
B. I'm along with you on that one: tôi và bạn cùng hòa thuận về điều đó
C. It is on the tip of my tongue: tôi chắc chắn biết nó nhưng thôi không nhớ ra được
D. It does make a difference to me: nó tạo ra một sự khác biệt cho tôi
=> Đáp án là: A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
To take the words out of my mouth: tôi cũng nghĩ thế
Be/get along with sb: có quan hệ tốt với ai đó
on the tip of my tongue: mình không thể nhớ ra được điều gì đó mặc dù chắc chắn mình đã biết về điều đó.
make a difference: tạo sự khác biệt
had better to do sth: tốt hơn để làmCâu 48:
Tom: 'Who's going to win the contest?'
Jerry: “_____________.”
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tom: Ai sẽ chiến thắng trong cuộc thi này?
Jerry:
Xét tất cả các đáp án:
A. It might be a good idea to bet: Đặt cược có thể là một ý tưởng hay.
B. Your guess is as good as mine: Tôi không biết.
C. I've set my heart on winning it: Tôi đã rất muốn chiến thắng nó
D. There's nothing you don't know about beauty: Bạn không hề biết một cái gì về vẻ đẹp
=> Đáp án là: B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Set one's heart on st= have one's heart set on st: rất muốn cái gìCâu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He is likely to go to the capital. He would like to find a steady job.
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề chỉ mục đích
Cấu trúc chỉ mục đích:
Mệnh đề + So that/ In order that + S + can/will + V + O
Mệnh đề + In order to/ So as to/ To+ V
With a view to doing sth: với mục đích làm gì
Đề bài: Có khả năng anh ấy sẽ chuyển đến thủ đô. Anh ấy muốn tìm một công việc ổn định.
= C. Anh ta có thể sẽ chuyển đến thủ đô với mục đích tìm kiếm một công việc ổn định.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
be likely to do sth: có khả năng làm gìCâu 50:
The reasons for his resignation were a complete mystery to some people.
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động
=> Cấu trúc dạng thức bị động: S + be + V-ed/pp
Đề bài: Những lý do cho việc từ chức của ông ta vẫn còn là một bí ẩn đối với một số người.
= C. Một số người đã hoàn toàn bị bối rối bởi những lý do của việc từ chức của ông ta.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Find sb/ sth Adj: nhận thấy ai/ cái gì như thế nào