25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 23)
-
18052 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Kiến thức về phát âm của đuôi –s/es
A. loves/lʌvz/
B. likes/laɪks/
C. hates/heɪts/
D. makes/meɪks/
==> Đáp án A đuôi -s được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại được phát âm là /s/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. device /dɪˈvaɪs/
B. derive /dɪˈraɪv/
C. delete /dɪˈliːt/
D. decent /ˈdiːsnt/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /i:/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
B. physician /fɪˈzɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -cian thường làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
C. determine /dɪˈtɜːrmɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. objective /əbˈdʒektɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -tive làm trọng âm rơi vào âm ngay trước nó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. comment /ˈkɑːment/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. commerce /ˈkɑːmɜːrs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. commit /kəˈmɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. common /ˈkɑːmən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Câu 5: She died of liver cancer on ____________ Tuesday after ____________18-month battle against it.
Chọn đáp án A
Kiến thức về mạo từ
+ Ta thường dùng cụm với các thứ trong tuần là “On + thứ”. Chẳng hạn:
- On Tuesday => Ám chỉ đến “next Tuesday” (chưa đến)
Ngoài ra, ta có thể dùng cụm sau:
- On a Tuesday: vào một ngày Thứ Ba => Nhấn mạnh vào một hôm là ngày Thứ 3 (vừa qua so với thời điểm nói)
+ Ta cũng có thể dùng cụm “On a Tuesday” với một nghĩa khác:
On a Tuesday = Every Tuesday = On Tuesdays: thứ 3 hàng tuần
=> Trong ngữ cảnh này, chỗ trống thứ nhất ta dùng “a” với nghĩa nhấn mạnh vào một ngày Thứ Ba (vừa qua).
+ Chỗ trống thứ hai ta điền “an” vì danh từ là “battle” chưa xác định nhưng là danh từ đếm được số ít. “18-month” đóng vai trò là tính từ, đứng trước bổ nghĩa cho “battle” và nó phát âm âm đầu là một nguyên âm nên ta dùng “an” theo quy tắc trật tự từ loại: A/an + adj + N
Tạm dịch: Cô ấy chết vì bệnh ung thư vào một ngày Thứ Ba sau một cuộc chiến kéo dài 18 tháng chống chọi với nó.
Câu 6:
We hope the problem can be _____________ by getting the two sides together to discuss it.
Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
A. clear out (phr.v): dọn dẹp, làm sạch sẽ
B. clear up (phr.v): (thời tiết) sáng sủa, quang mây
clear sth up (phr.v): giải quyết, giải thích vấn đề gì
C. clear off (phr.v): chạy đi, bỏ trốn đi
D. clear away (phr.v): dỡ bỏ, vứt bỏ đi cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi hi vọng vấn đề có thể được làm sáng tỏ/giải quyết bằng cách hợp tác cả hai bên lại để cùng thảo luận.
Câu 7:
I have to complete all homework assignments, _______________?
Chọn đáp án A
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Em phải hoàn thành tất cả những bài tập về nhà này, có phải không ạ?
+ Động từ chính là “have to” =>câu hỏi đuôi ở phủ định, dùng don’t
+ Chủ ngữ là I nên câu hỏi đuôi hoàn chỉnh là “don’t I”.
Câu 8:
There are many doubts about the quality of the school. ______________, some families are enrolling their children to it.
Chọn đáp án B
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Có nhiều ý kiến nghi ngờ về chất lượng của trường. Mặc dù vậy, một số gia đình đang đăng ký cho con cái họ tham gia.
Xét các đáp án:
A. As yet: cho đến bây giờ hoặc cho đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ
B. Even so: thậm chí vậy, mặc dù vậy
C. Even as: thậm chí khi
D. As if: như thể là
Câu 9:
As a teacher, I am always eager to find ways to ___________ a love of learning in my students.
Chọn đáp án C
A. institute /ˈɪnstɪtuːt/ (v): đưa ra một chính sách, hệ thống,....
B. inscribe /ɪnˈskraɪb/ (v): viết, khắc, ghi (chữ, tên,...)
C. instill /ɪnˈstɪl/ (v): truyền, dẫn (ý nghĩ, tình cảm,....); thấm nhuần
D. inspect /ɪnˈspekt/ (v): kiểm tra, xem xét kỹ
=> Cấu trúc: Instill sth in/into sb: làm cho ai đó thấm nhuần cái gì
Tạm dịch: Là một giáo viên, tôi luôn trăn trở tìm mọi cách để thấm nhuần trong học sinh niềm yêu thích học tập.
Câu 10:
When his father passed away, he received an _____________ amount of money from his estate.
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. appreciative /əˈpriːʃətɪv/ (a): (+of sth) thể hiện lòng biết ơn vì điều gì
B. appreciation /əˌpriːʃiˈeɪʃn/ (n): sự cảm kích và biết ơn
C. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao
D. appreciable /əˈpriːʃəbl/ (a): đáng kể, đáng giá
Tạm dịch: Khi cha anh qua đời, anh nhận được một số tiền đáng giá từ tài sản của ông.
Câu 11:
If the plane tickets _____________ a little cheaper, my parents ____________ coming to visit me last month.
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
+ Căn cứ vào vế sau có “last month” => Ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ.
+ Căn cứ theo nghĩa thì vế đầu ta dùng loại 2 vì nó đang diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại - thực tế là giá vé máy bay trung bình thường không hề rẻ.
Tạm dịch: Nếu vé máy bay rẻ hơn một chút thì tháng trước bố mẹ tôi đã tính đến chuyện đến thăm tôi.
Câu 12:
Her story ____________ really moved me a lot.
Chọn đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
=> Dựa theo nghĩa ta chọn đáp án A vì đúng nghĩa và cấu trúc ngữ pháp.
+ Đáp án B sai vì nếu coi “which” là đại từ quan hệ thì thừa “of”.
+ Đáp án C thiếu “of”
+ Đáp án D sai vì như thế câu sẽ có 2 động từ chính.
Tạm dịch: Câu chuyện của cô ấy về những gì đã diễn ra trong suốt cuộc đời cô đã thực sự làm tôi xúc động rất nhiều.
Câu 13:
The working conditions in their factories ____________ dramatically during the last few months.
Chọn đáp án B
Kiến thức về thể bị động
=> Dựa vào “during the last few months” nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành. Vì động từ “improve” vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ nên chỉ cần dùng “have Vp2” nó cũng đã mang nghĩa bị động.
Tạm dịch: Điều kiện làm việc trong các nhà máy của họ đã được cải thiện đáng kể trong vài tháng qua.
Câu 14:
Teachers at this school are encouraged to ___________ themselves of the full range of educational facilities.
Chọn đáp án C
A. accord /əˈkɔːrd/ (v): làm cho hòa hợp
B. avert /əˈvɜːrt/ (v): ngăn chặn cái gì xấu hoặc nguy hiểm khỏi xảy ra
C. avail
=> Cấu trúc: Avail oneself of sth: tận dụng cái gì, nhất là cơ hội hoặc sự cung cấp
D. apply (v): áp dụng
=> Cấu trúc: Apply oneself to do sth: nỗ lực hết sức để là gì
Tạm dịch: Giáo viên tại trường này được khuyến khích tận dụng triệt để các trang thiết bị phục vụ cho giáo dục.
Câu 15:
My husband seemed indifferent __________ the food on his plate and ate it without comment.
Chọn đáp án C
Kiến thức về giới từ
Cấu trúc: Be indifferent to sth: thờ ơ, không quan tâm với cái gì
Tạm dịch: Chồng tôi có vẻ không quan tâm với thức ăn trong đĩa của anh ấy và ăn nó mà không ý kiến gì.
Câu 16:
Supporters at the event _____________ students from a local school, as well as their parents.
Chọn đáp án C
Kiến thức về thì động từ
+ Theo cấu trúc của câu, ta cần một động từ chính của câu do đó chỉ đáp án C phù hợp.
Tạm dịch: Những người ủng hộ sự kiện này bao gồm học sinh từ một trường học địa phương, cũng như phụ huynh của các em.
Câu 17:
Mutual understanding is very important because it allows all parties ________ to learn about one another.
Chọn đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
+ Ta có cấu trúc: Allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
+ “All parties” là tân ngữ đứng sau động từ “allow”, đồng thời ta cần một mệnh đề quan hệ rút gọn bổ nghĩa cho cụm danh từ đó.
+ Câu đầy đủ là “which are involved”, theo quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ ta bỏ đại từ quan hệ và động từ “to be”, còn lại “involved”.
Tạm dịch: Sự hiểu biết lẫn nhau là rất quan trọng vì nó cho phép tất cả các bên liên quan tìm hiểu về nhau.
Câu 18:
My aunt has a parking ____________ which allows her to park on the street outside her house.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. allowance /əˈlaʊəns/ (a): số tiền trợ cấp; sự thừa nhận
B. permission /pərˈmɪʃn/ (n): sự cho phép
C. permit /ˈpɜːrmɪt/ (n): giấy phép, tài liệu chính thức cho ai quyền làm gì
D. acceptance /əkˈseptəns/ (n): sự chấp nhận, đồng ý
=> Ta có cụm từ: A parking permit: giấy phép đỗ xe
Tạm dịch: Cô tôi có giấy phép đậu xe cho phép cô ấy đậu xe trên đường phố bên ngoài ngôi nhà của mình.
Câu 19:
She doesn't have time for idle talk, so you should cut to the ________ and tell her what you want.
Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Cụm từ: Cut to the chase (idm): nói về hoặc giải quyết những phần quan trọng và không lãng phí thời gian
Tạm dịch: Cô ấy không có thời gian để nói chuyện vu vơ, vì vậy bạn nên bắt đầu vào luôn vấn đề và nói cho cô ấy biết bạn muốn gì.
Câu 20:
Câu 20: It gave my brother a kick to see his own play on television.
Chọn đáp án C
Từ đồng nghĩa- kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Nó đã khiến cho anh trai tôi háo hức để xem vở kịch của chính mình trên TV.
=> kick /kɪk/ (n): sự hào hứng, phấn chấn
=> Ta có cụm: Give sb a kick (coll): khiến cho ai cảm thấy rộn ràng, háo hức
Xét các đáp án:
A.thrust /θrʌst/ (n): sự ấn, đẩy
B.threat /θret/ (n): sự đe doạ, sự hăm doạ
C. thrill /θrɪl/ (n): sự hào hứng, hồ hởi
D. thread /θred/ (n): chỉ, sợi
=> Do đó: kick ~ thrill
Câu 21:
We had a quarrel about money, but we decided to clear the air by sitting together and discussing things frankly.
Chọn đáp án D
Từ đồng nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cuộc tranh cãi về tiền bạc, nhưng chúng tôi quyết định loại bỏ mọi nghi ngờ và cảm xúc tiêu cực bằng cách ngồi lại với nhau và thảo luận mọi chuyện một cách thẳng thắn.
=> clear the air (coll): loại bỏ mọi nghi ngờ và cảm xúc tiêu cực
Xét các đáp án:
A. làm cho một mớ hỗn độn khủng khiếp với những thứ tầm thường
B. giải thích mọi thứ mà ai đó đã hiểu
C. loại bỏ tất cả những thứ bẩn thỉu và bừa bộn
D. loại bỏ mọi nghi ngờ và cảm giác tiêu cực
=> Do đó:clear the air ~ get rid of all doubts and negative feelings
Câu 22:
Câu 22: Rapid economic growth is the most concrete evidence of the overall success of South-South cooperation in Asia.
Chọn đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng là bằng chứng cụ thể nhất về thành công tổng thể của hợp tác Nam-Nam ở châu Á.
=> concrete (a): rõ ràng, dễ nhận thấy, cụ thể
Xét các đáp án:
A. abnormal /æbˈnɔːrml/ (a): khác thường
B.discrete /dɪˈskriːt/ (a): tách biệt, độc lập
C. conscious /ˈkɑːnʃəs/ (a): nhận thức được
D. abstract /ˈæbstrækt/ (a): mơ hồ, chung chung, không rõ ràng
=> Do đó: concrete >< abstract
Câu 23:
My boss is convinced that we will find a satisfactory solution to the problem.
Chọn đáp án A
Từ trái nghĩa- kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sếp của tôi tin rằng chúng tôi sẽ tìm ra giải pháp thỏa đáng cho vấn đề.
=> satisfactory /ˌsætɪsˈfæktəri/ (a): thỏa đáng, có thể chấp nhận được
Xét các đáp án:
A.irrational /ɪˈræʃənl/ (a): không hợp lý
B.reasonable /ˈriːznəbl/ (a): hợp lý
C.affordable /əˈfɔːrdəbl/ (a): có thể chi trả được
D.irrelevant /ɪˈreləvənt/ (a): không quan trọng với; không liên quan đến
=> Do đó: satisfactory >< irrational
Câu 24:
Câu 24: Brian and Robert are discussing the topic of nutrition.
- Brian: “People should eat five daily portions of fruit and vegetables, as far as I'm concerned.”
- Robert “ ________________ since fruit and vegetables are packed with essential vitamins, minerals, and fiber”
Chọn đáp án B
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Brian và Robert đang thảo luận về chủ đề dinh dưỡng.
- Brian: "Mọi người nên ăn năm phần trái cây và rau quả hàng ngày, theo như tôi nghĩ."
- Robert: “________________ vì trái cây và rau quả chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ cần thiết”
A. Tôi không nên đồng ý với bạn nhiều hơn
=> Ta thường dùng: “I couldn’t agree with you more” để thể hiện sự đồng tình.
B. Đó chính là những gì tôi đang nghĩ.
=> Thể hiện sự đồng tình.
C. Tôi không chắc lắm về điều đó.
=> Mâu thuẫn với vế sau.
D. Tôi phải phản đối kịch liệt với bạn về điều đó.
=> Gây mâu thuẫn vế sau. Ta có: Take issue with sb on sth: phản đối kịch liệt với ai về vấn đề gì
Câu 25:
Maria is thanking Daniel for giving her a lift home.
Maria: "Thanks for taking me to my house."
Daniel: "You're welcome. ________________ now that I have a car."
Chọn đáp án D
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Maria đang cảm ơn Daniel vì đã cho cô ấy đi nhờ xe về nhà.
Maria: "Cảm ơn vì đã đưa tôi về nhà."
Daniel: "Không có gì đâu. ________________ vì tôi có xe hơi."
A. Thật tốt khi bạn nói như vậy
B. Đó là lần đầu tiên cho mọi thứ
C. Không có nghi ngờ gì về điều đó
D. Đó là điều ít nhất tôi có thể làm
=> Chỉ có đáp án D phù hợp.
Câu 26:
Câu 26: Succeeding in getting a steady job, you need to take advantage of opportunities and follow your dreams.
Chọn đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: Để có được một công việc ổn định, bạn cần tận dụng thời cơ và thực hiện ước mơ của mình.
=> Theo nghĩa của câu, vế đầu ta cần dùng “to V” để chỉ mục đích.
=> Sửa lỗi: Succeeding => To succeed
Câu 27:
A survey conducted by our team almost three weeks ago indicate that people's attitudes to the disabled are quite good.
Chọn đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp chủ ngữ-động từ
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát do nhóm của chúng tôi thực hiện cách đây gần ba tuần cho thấy thái độ của mọi người đối với người khuyết tật là khá tốt.
=> Theo nghĩa và cấu trúc câu, ta thấy chủ ngữ là “a survey” có động từ chính là “indicate” nên phải chia số ít. Vế ‘conducted.....ago’ là mệnh đề quan hệ được rút gọn để bổ nghĩa cho “a survey”.
=> Sửa lỗi: indicate => indicates
Câu 28:
I know beyond a shade of a doubt that she will decide to stand as a candidate in the local election.
Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi biết chắc chắn rằng cô ấy sẽ quyết định ứng cử như một ứng cử viên trong cuộc bầu cử địa phương.
=> Ta có cụm từ sau: Beyond a shadow of a doubt (idm): không một chút mảy may nghi ngờ; biết chắc chắn là đúng, là sự thật
=> Sửa lỗi: Shade => shadow
Câu 29:
Câu 29: My girlfriend said to me “I was waiting for the bus at 8 o’clock yesterday”.
Chọn đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Bạn gái của tôi nói với tôi: "Em đang đợi xe buýt lúc 8 giờ sáng hôm qua".
=A. Bạn gái của tôi nói với tôi rằng cô ấy đã đợi xe buýt lúc 8 giờ sáng ngày hôm trước.
=> Ta phải lùi thì về quá khứ hoàn thành tiếp diễn, đổi trạng từ thời gian và đại từ nhân xưng. Chỉ có đáp án A thỏa mãn.
Câu 30:
Since my father is not home yet, I’m pretty sure that he is on his way.
Chọn đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Vì bố tôi vẫn chưa về nhà nên tôi khá chắc chắn rằng ông ấy đang trên đường đến.
=> Ngữ cảnh câu gốc đang ở hiện tại. Việc dự đoán khá chắc chắn căn cứ vào “am pretty sure”.
A. Chắc hẳn bố tôi đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì “must have Vp2: dự đoán có căn cứ về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ”.
B. Bố tôi có thể đang trên đường đi vì ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì “may be” thể hiện tính không chắc chắn của suy đoán.
C. Bố tôi phải đi trên đường vì ông ấy chưa về nhà.
=> Đúng: Must be -> dự đoán chắc chắn ở hiện tại.
D. Bố tôi có thể đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.
=> Sai vì “may have Vp2: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc”.
Câu 31:
Her essay is more terrific than my essay.
Chọn đáp án D
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Bài luận của cô ấy tuyệt vời hơn bài luận của tôi.
A. Bài luận của cô ấy không xuất sắc bằng của tôi.
B. Bài luận của tôi không xuất sắc bằng cô ấy.
C. Bài luận của cô ấy tuyệt vời hơn tôi.
D. Bài luận của tôi không xuất sắc bằng cô ấy.
=> Chỉ có đáp án D phù hợp về nghĩa so với câu gốc.
Câu 32:
Câu 32: My father has many new clothes. However, he always wears his old coat.
Chọn đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Cha tôi có nhiều quần áo mới. Tuy nhiên, ông ấy lúc nào cũng mặc chiếc áo khoác cũ của mình.
Xét các đáp án:
A. Sai về nghĩa. Cấu trúc: However + adj + S + be, clause: mặc dù....
B. Sai về nghĩa và cấu trúc vì hai vế không có liên từ
C. Cấu trúc: However + adj + N + S + V, clause: mặc dù
=> Đúng nghĩa: Mặc dù có nhiều quần áo mới nhưng cha tôi lúc náo cũng mặc chiếc áo khoác cũ của mình.
D. Sai về cấu trúc: Adj/adv + as/though + S + V, clause
Câu 33:
My team lacked consistency in the competition. We lost all matches with an unacceptable result.
Chọn đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Đội của tôi thi đấu thiếu nhất quán. Chúng tôi đã thua tất cả các trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sự thật ở quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
A. Giả sử rằng chúng tôi thiếu nhất quán trong thi đấu, chúng tôi sẽ không thua tất cả các trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai vì sự thật là thế rồi không cần giả sử nữa. Cấu trúc: Suppose that: giả sử rằng
B. Nếu không vì sự thiếu nhất quán của chúng tôi trong thi đấu, đội của tôi sẽ không để thua tất cả các trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: But for + N/Ving, S + would/could(n’t) have Vp2 + O: nếu không vì....
C. Nếu không phải vì sự mâu thuẫn của đội chúng tôi trong thi đấu, chúng tôi đã thua tất cả các trận đấu với một kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai nghĩa ở vế sau. Cấu trúc: If it had not been for sth: nếu không vì.....
D. Nếu không có sự nhất quán của đội chúng tôi trong thi đấu, chúng tôi sẽ thua tất cả các trận đấu với kết quả không thể chấp nhận được.
=> Sai về nghĩa và cấu trúc. Ta có: Without + N/Ving: không có....
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
How can solar cells become (34)__________ enough to be commercially viable?
There are, of course, a huge range of ongoing efforts to address this problem. Among the most recent approaches to this problem comes from a team of physicists and engineers at MIT (35)_____ is using computer modeling and advanced chip-manufacturing techniques.
In December of 2008, researchers from the Research Laboratory of Electronics, and the departments of materials science and engineering and physics applied an antireflection coating to the front of ultrathin silicon films, plus a novel combination of multi-layered reflective coatings and a tightly spaced array of lines to the backs of the films. The result is photovoltaic cells with as much as 50 (36)______ more electrical output.
The carefully designed layers deposited on the back of the cell cause light to (37) _________ around longer inside the silicon layer, giving it more time to deposit its energy and produce an electric current.
The work has attracted interest from industry for (38) _______ranging from generating remote off-grid electricity to dedicated clean power.
(Source: https://engineering.mit.edu/)
Chọn đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. cost-efficient /ˌkɔːst ɪˈfɪʃnt/ (a): hiệu quả về chi phí, tiết kiệm chi phí
B. cost-benefit (a): có lợi ích liên quan đến chi phí (từ này thường chỉ đứng trước một danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó)
C. cost-conscious (a): có nhận thức về chi phí, giá cả (biết các sản phẩm và dịch vụ khác nhau có giá bao nhiêu và không muốn chi nhiều tiền hơn mức cần thiết)
D. cost-free (a): cho không, miễn phí
Tạm dịch: “How can solar cells become (1)__________ enough to be commercially viable?”
(Làm thế nào pin mặt trời có thể trở nên tiết kiệm chi phí đến mức khả thi về mặt thương mại?)
Câu 35:
Among the most recent approaches to this problem comes from a team of physicists and engineers at MIT (35)_____ is using computer modeling and advanced chip-manufacturing techniques.
Chọn đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ
B. whose: đại từ quan hệ có chức năng sở hữu
C. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người lẫn vật, có chức năng làm chủ ngữ và tân ngữ (trong mệnh đề quan hệ xác định)
D. what: dùng trong mệnh đề danh từ hoặc câu nghi vấn
Tạm dịch: “Among the most recent approaches to this problem comes from a team of physicists and engineers at MIT (2)_____ is using computer modeling and advanced chip-manufacturing techniques.”
(Trong số những cách tiếp cận gần đây nhất cho vấn đề này đến từ một nhóm các nhà vật lý và kỹ sư tại MIT những người mà đang sử dụng mô hình máy tính và các kỹ thuật sản xuất chip tiên tiến.)
=> Ta cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (physicists and engineers) và làm chủ ngữ nên chỉ đáp án C thỏa mãn.
Câu 36:
The result is photovoltaic cells with as much as 50 (36)______ more electrical output.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. percentage /pərˈsentɪdʒ/ (n): tỷ lệ phần trăm
B. percent /pər ˈsent/ (adv) = per cent: phần trăm (ký hiệu là %)
C. proportion /prəˈpɔːrʃn/ (n): phần, tỷ lệ (trong số tất cả)
D. rate /reɪt/ (n): tỷ lệ, tốc độ; mức, tỷ giá
Tạm dịch: “The result is photovoltaic cells with as much as 50 (3)______ more electrical output.”
(Kết quả là các tế bào quang điện có sản lượng điện cao hơn 50%.)
Câu 37:
The carefully designed layers deposited on the back of the cell cause light to (37) _________ around longer inside the silicon layer, giving it more time to deposit its energy and produce an electric current.
Chọn đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. burst /bɜ:st/ (v): nổ tung, vỡ tung
B. reflect /ri'flekt/ (v): phản chiếu, phản xạ
C. bounce /'baʊns/ (v): nẩy, nhún nhẩy
D. pour /pɔ:/ (v): đổ, trút xuống (mưa)
=> Ta dùng cụm từ: Bounce around = reflect (v): phản xạ, phản chiếu
-> Light bounces around: ánh sáng phản xạ, phản chiếu
Tạm dịch: “The carefully designed layers deposited on the back of the cell cause light to (4) _________ around longer inside the silicon layer, giving it more time to deposit its energy and produce an electric current.”
(Các lớp được thiết kế cẩn thận lắng đọng ở mặt sau của tế bào khiến ánh sáng phản xạ lâu hơn bên trong lớp silicon, giúp nó có nhiều thời gian hơn để tích tụ năng lượng và tạo ra dòng điện.)
Câu 38:
The work has attracted interest from industry for (38) _______ranging from generating remote off-grid electricity to dedicated clean power.
Chọn đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. application /ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n): sự ứng cử (vào một vị trí công việc); sự ứng dụng
B. appliance /əˈplaɪəns/ (n): máy móc, thiết bị (dùng trong nhà)
C. applicant /ˈæplɪkənt/ (n): ứng cử viên
D. applicability /əˌplɪkəˈbɪləti/ (n): tính có thể hữu ích, ứng dụng được trong một tình huống cụ thể
Tạm dịch: “The work has attracted interest from industry for (5) _______ranging from generating remote off-grid electricity to dedicated clean power.”
(Công trình đã thu hút sự quan tâm từ ngành công nghiệp đối với các ứng dụng từ tạo ra điện ngoài lưới từ xa đến nguồn điện sạch chuyên dụng.)
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Contrary to the perception that small talk is inconsequential, researchers have found that chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily interaction, we realized our most meaningful interactions are not when we’re talking about actual work. It’s when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing before a meeting,” said Jessica R. Methot of Rutgers University and University of Exeter.
To measure the impact of small talk on employee well-being, the researchers surveyed 151 full-time employees working at traditional 9 to 5 jobs outside the home. After controlling for participants’ baseline engagement for small talk, the researchers queried about levels of small talk throughout the day, and asked respondents to rate their emotions, work productivity, and overall engagement.
“It didn’t matter if you were an introvert whose average amount of small talk was lower than what it is for an extrovert, small talk enhanced employees’ daily positive social emotions and contributed to employees feeling connected,” Methot said. Methot was quick to explain what small talk is not. It is not long-winded ranting about an ineffective supervisor. It is not a sensitive discussion about someone’s personal life. “It is surface level. It is ‘Weather looks great this weekend, any plans?’ Surface level is what gives it its benefits.”
Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas and foster inclusiveness. “Culturally, there are differences in the content and cadence of small talk, which can create a barrier for new employees to engage with colleagues. In this age of greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an asset to a company. It can be a road to more inclusion by helping socialize and embed employees into the organizational culture.” Methot said.
(Source: https://journals.aom.org/)Câu 38: Which could be the best title of the passage?
Chọn đáp án A
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Cuộc tán gẫu ở văn phòng làm việc.
B. Cuộc xã giao đúng mực, nghiêm túc.
C. Hướng dẫn nơi làm việc.
D. Những kẻ buôn chuyện.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối:
- Đoạn 1: “Contrary to the perception that small talk is inconsequential, researchers have found that chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily interaction, we realized our most meaningful interactions are not when we’re talking about actual work. It’s when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing before a meeting,” said Jessica R. Methot of Rutgers University and University of Exeter.”
(Trái ngược với nhận định rằng cuộc hội thoại ngắn là không quan trọng, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng cuộc tán gẫu thực sự có nhiều lợi ích sâu sắc. “Khi chúng tôi chia nhỏ những cuộc tương tác hàng ngày, chúng tôi nhận ra rằng những tương tác có ý nghĩa nhất không phải là khi chúng tôi đang nói về công việc thực tế. Đó là khi chúng tôi chào hỏi nhân viên hành chính hoặc chào hỏi thân thiện trước cuộc họp,”Jessica R. Methot của Đại học Rutgers và Đại học Exeter cho biết.)
- Đoạn 4: “Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas and foster inclusiveness. “Culturally, there are differences in the content and cadence of small talk, which can create a barrier for new employees to engage with colleagues. In this age of greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an asset to a company. It can be a road to more inclusion by helping socialize and embed employees into the organizational culture.” Methot said.
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo niềm tin và sự kết nối, nó cũng có thể dẫn đến những ý tưởng sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập. “Về mặt văn hóa, có sự khác biệt trong nội dung và nhịp điệu của cuộc nói chuyện ngắn, điều này có thể tạo ra rào cản cho nhân viên mới trong việc gắn kết với đồng nghiệp. Trong thời đại ngày càng có nhiều nhận thức hơn về sự đa dạng và hòa nhập, những cuộc nói chuyện ngắn có thể là điều quý giá của một công ty. Nó có thể là một con đường để hòa nhập hơn bằng cách giúp xã hội hóa và gắn kết nhân viên vào văn hóa tổ chức”, Methot cho biết.)
=> Các đoạn văn đều đề cập đến nội dung: Trò chuyện về những việc không quan trọng (tán gẫu) trong văn phòng làm việc.
Câu 40:
The word “inconsequential” in paragraph 1 mostly means _______.
Chọn đáp án C
Từ “inconsequential” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với_____?
A. infinitesimal /ˌɪn.fɪ.nɪˈtes.ɪ.məl/ (a): rất nhỏ
B. intangible /ɪnˈtæn.dʒə.bəl/ (a): không thể nắm bắt, mơ hồ
C. insignificant /ˌɪn.sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (a): không quan trọng
D. irrelevant /ɪˈrel.ə.vənt/ (a): không thích hợp
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Contrary to the perception that small talk is inconsequential, researchers have found that chit-chat actually has many profound benefits. “As we broke down daily interaction, we realized our most meaningful interactions are not when we’re talking about actual work. It’s when we’re greeting administrative staff, or the friendly gabbing before a meeting,” said Jessica R. Methot of Rutgers University and University of Exeter.”
(Trái ngược với nhận định rằng cuộc hội thoại ngắn là không quan trọng, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng cuộc tán gẫu thực sự có nhiều lợi ích sâu sắc. “Khi chúng tôi chia nhỏ những cuộc tương tác hàng ngày, chúng tôi nhận ra rằng những tương tác có ý nghĩa nhất không phải là khi chúng tôi đang nói về công việc thực tế. Đó là khi chúng tôi chào hỏi nhân viên hành chính hoặc chào hỏi thân thiện trước cuộc họp,” Jessica R. Methot của Đại học Rutgers và Đại học Exeter cho biết.)
=> Do đó: inconsequential /ɪnˌkɒn.sɪˈkwen.ʃəl/(a): không quan trọng ~ insignificant
Câu 41:
Which benefit of small talk in the workplace is NOT mentioned in the passage?
Chọn đáp án A
Lợi ích nào của những cuộc hội thoại ngắn ở nơi làm việc KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Cuộc hội thoại ngắn giúp tăng khả năng đa nhiệm của nhân viên.
B. Cuộc hội thoại ngắn góp phần vào cảm xúc tích cực của nhân viên.
C. Cuộc hội thoại ngắn truyền cảm hứng cho những suy nghĩ và ý tưởng mới.
D. Cuộc hội thoại ngắn giúp bồi dưỡng tốt quyền công dân nơi làm việc.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 3: “It didn’t matter if you were an introvert whose average amount of small talk was lower than what it is for an extrovert, small talk enhanced employees’ daily positive social emotions and contributed to employees feeling connected,” Methot said.
(Methot cho biết: “Sẽ không thành vấn đề nếu bạn là người hướng nội có lượng những cuộc hội thoại ngắntrung bình thấp hơn so với người hướng ngoại, cuộc trò chuyện ngắn sẽ nâng cao cảm xúc xã hội tích cực hàng ngày của nhân viên và góp phần làm cho nhân viên cảm thấy được kết nối.)
- Đoạn 4: “Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas and foster inclusiveness.”
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo ra niềm tin và kết nối, nó cũng có thể dẫn đến những ý tưởng sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập.)
- Đoạn 4: “In this age of greater awareness about diversity and inclusion, small talk can be an asset to a company. It can be a road to more inclusion by helping socialize and embed employees into the organizational culture.” Methot said.”
(Trong thời đại ngày càng có nhiều nhận thức hơn về sự đa dạng và hòa nhập, những cuộc nói chuyện ngắn có thể là điều quý giá của một công ty. Nó có thể là một con đường để hòa nhập hơn bằng cách giúp xã hội hóa và gắn kết nhân viên vào văn hóa tổ chức”, Methot cho biết.)
→ Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn A.
Câu 42:
Which of the following sentences is NOT an example of small talk?
Chọn đáp án B
Câu nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về cuộc trò chuyện ngắn?
A. "Bạn có thể tin rằng tất cả trận mưa này chúng ta đã gặp rồi không?"
B. “Có vẻ như Steve đang nhận được sự thăng tiến mà tôi muốn.”
C. "Bạn có nghe nói về cuộc hỏa hoạn đó trên Đường số 4 không?"
D. "Bạn trông như thể bạn thực sự có thể dùng một tách cà phê."
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Methot was quick to explain what small talk is not. It is not long-winded ranting about an ineffective supervisor. It is not a sensitive discussion about someone’s personal life. “It is surface level. It is ‘Weather looks great this weekend, any plans?’ Surface level is what gives it its benefits”.”
(Methot đã nhanh chóng giải thích thế nào là cuộc hội thoại ngắn. Nó không phải là dài dòng về một giám sát viên không hiệu quả. Cũng không phải là một cuộc thảo luận nhạy cảm về cuộc sống cá nhân của ai đó. “Nó chỉ là ở mức độ bề ngoài của sự việc. Nó là chẳng hạn như:"Thời tiết có vẻ tuyệt vời vào cuối tuần này, có kế hoạch nào không?"Mức độ bề ngoài là thứ mang lại lợi ích cho nó.")
=> Theo Methot cho biết, các cuộc hội thoại ngắn phải bắt nguồn từ những câu hỏi đơn giản, không có ý đi sâu vào vấn đề cá nhân của một ai, cũng không đi sâu vào bản chất sự việc. Các ví dụ A, C, D đều đáp ứng yêu cầu này vì nhìn chung chúng có thể đáp lại bằng một câu trả lời ngắn gọn mà đủ ý để có thể kết thúc cuộc trò chuyện nhanh chóng.
=> Trong khi đó, đáp án B không phải là một câu có ý hỏi và yêu cầu người khác trả lời vấn đề trực tiếp, mà nó như một câu bình luận đang có nhiều khúc mắc chưa rõ cần được thảo luận thêm nhiều để có thể đi đến hồi kết cho vấn đề này. Do đó, nó không được xem là ví dụ cho một cuộc hội thoại ngắn.
Câu 43:
The word “it” in paragraph 4 refers to _____.
Chọn đáp án C
Từ “it” trong đoạn 4 ám chỉ tới _________:
A. niềm tin
B. sự kết nối
C. cuộc trò chuyện
D. ý tưởng
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 4:
“Because small talk builds trust and connections, it also can lead to creative ideas and foster inclusiveness.”
(Bởi vì cuộc trò chuyện nhỏ tạo niềm tin và kết nối, nó cũng có thể dẫn đến những ý tưởng sáng tạo và thúc đẩy sự hòa nhập.)
→ Từ “it” ở đây được dùng để thay thế cho “talk” ở mệnh đề trước đó.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
In a paper published in Science Advances, an international team of researchers have examined traits of marine megafauna species to better understand the potential ecological consequences of their extinction under different future scenarios.
Defined as the largest animals in the oceans, with a body mass that exceeds 45kg, examples include sharks, whales, seals and sea turtles. These species serve key roles in ecosystems, including the consumption of large amounts of biomass, transporting nutrients across habitats, connecting ocean ecosystems, and physically modifying habitats. Traits, such as how large they are, what they eat, and how far they move, determine species' ecological functions. As a result, measuring the diversity of traits allows scientists to quantify the contributions of marine megafauna to ecosystems and assess the potential consequences of their extinction.
The team of researchers -- led by Swansea University's Dr Catalina Pimiento -- first compiled a species-level trait dataset for all known marine megafauna to understand the extent of ecological functions they perform in marine systems. Then, after simulating future extinction scenarios and quantifying the potential impact of species loss on functional diversity, they introduced a new index (FUSE) to inform conservation priorities.
The results showed a diverse range of functional traits held by marine megafauna, as well as how the current extinction crisis might affect their functional diversity. If current trajectories are maintained, in the next 100 years we could lose, on average, 18% of marine megafauna species, which will translate in the loss of 11% of the extent of ecological functions. Nevertheless, if all currently threatened species were to go extinct, we could lose 40% of species and 48% of the extent of ecological functions. Sharks are predicted to be the most affected, with losses of functional richness far beyond those expected under random extinctions.
(Adapted from https://www.sciencedaily.com/)Câu 44: Which of the following best serve as the title of the passage?
Chọn đáp án A
Cái nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất của đoạn văn?
A. Sự tuyệt chủng của các nhóm động vật biển ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái
B. Hậu quả của việc kiểm tra đặc điểm của các nhóm động vật biển
C. Cần kiểm tra những gì trong nghiên cứu ở các nhóm động vật biển?
D. Nguyên nhân tuyệt chủng của các nhóm động vật biển
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “In a paper published in Science Advances, an international team of researchers have examined traits of marine megafauna species to better understand the potential ecological consequences of their extinction under different future scenarios.”
(Trong một bài báo đăng trên tạp chí Science Advances, một nhóm các nhà nghiên cứu quốc tế đã kiểm tra các đặc điểm của các hệ động vật biển để hiểu rõ hơn về hậu quả sinh thái tiềm ẩn của sự tuyệt chủng của chúng theo các kịch bản khác nhau trong tương lai.)
+ These species serve key roles in ecosystems, including the consumption of large amounts of biomass, transporting nutrients across habitats, connecting ocean ecosystems, and physically modifying habitats.”
(Các loài này đóng những vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, bao gồm tiêu thụ một lượng lớn sinh khối, vận chuyển chất dinh dưỡng qua các môi trường sống, kết nối các hệ sinh thái đại dương và thay đổi môi trường sống.)
+ “The results showed a diverse range of functional traits held by marine megafauna, as well as how the current extinction crisis might affect their functional diversity.”
(Kết quả cho thấy một loạt các đặc điểm chức năng mà hệ động vật biển nắm giữ, cũng như cuộc khủng hoảng tuyệt chủng hiện nay có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng chức năng của chúng.)
=> Từ đó, dễ thấy rằng bài văn đang bàn tới chủ đề: Sự tuyệt chủng của các nhóm động vật biển ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái.
Câu 45:
According to paragraph 2, the following are the main roles of the largest animals in the oceans, EXCEPT _______________.
Chọn đáp án D
Theo đoạn 2, sau đây là vai trò chính của các loài động vật lớn nhất trong đại dương, NGOẠI TRỪ _______________.
A. tiêu thụ một lượng lớn sinh khối
B. vận chuyển chất dinh dưỡng qua các môi trường sống
C. liên kết các hệ sinh thái đại dương
D. thay đổi môi trường sống về mặt tinh thần
=> Dựa vào thông tin trong đoạn văn sau:
“Defined as the largest animals in the oceans, with a body mass that exceeds 45kg, examples include sharks, whales, seals and sea turtles. These species serve key roles in ecosystems, including the consumption of large amounts of biomass, transporting nutrients across habitats, connecting ocean ecosystems, and physically modifying habitats.”
(Được xác định là động vật lớn nhất trong các đại dương, với khối lượng cơ thể vượt quá 45kg, ví dụ như cá mập, cá voi, hải cẩu và rùa biển. Các loài này đóng những vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, bao gồm tiêu thụ một lượng lớn sinh khối, vận chuyển chất dinh dưỡng qua các môi trường sống, kết nối các hệ sinh thái đại dương và thay đổi môi trường sống.)
Câu 46:
The word “determine” in paragraph 2 is closest in meaning to ______________.
Chọn đáp án B
Từ “determine” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. affect (v): tác động, ảnh hưởng
B. establish (v): thiết lập, hình thành; xác minh, chứng minh sự thật nào đó
C. describe (v): miêu tả
D. cover (v): che phủ, lấp lên
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“Traits, such as how large they are, what they eat, and how far they move, determine species' ecological functions.”
(Các đặc điểm, chẳng hạn như độ lớn của chúng, chúng ăn gì và chúng di chuyển bao xa, xác minh các chức năng sinh thái của loài.)
=> Do đó: Determine /dɪˈtɜːrmɪn/ (v): xác minh, chứng minh rằng cái gì là đúng ~ Establish
Câu 47:
The word “they” in paragraph 3 refers to _____________.
Chọn đáp án A
Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ đến ___________.
A. nhà nghiên cứu
B. chức năng sinh thái
C. hệ thống biển
D. các viễn cảnh tuyệt chủng trong tương lai
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“Then, after simulating future extinction scenarios and quantifying the potential impact of species loss on functional diversity, they introduced a new index (FUSE) to inform conservation priorities.”
(Sau đó, sau khi mô phỏng các kịch bản tuyệt chủng trong tương lai và định lượng tác động tiềm tàng của việc mất đi các loài đối với sự đa dạng chức năng, họ đã đưa ra một chỉ số mới (FUSE) để thông báo các ưu tiên bảo tồn.)
=> Như vậy, “they” ở đây ám chỉ đến các nhà nghiên cứu.
Câu 48:
According to paragraph 4, what proportion of ecological functions could we lose if all currently threatened species became extinct?
Chọn đáp án D
Theo đoạn 4, chúng ta có thể mất đi bao nhiêu tỷ lệ chức năng sinh thái nếu tất cả các loài đang bị đe dọa tuyệt chủng?
A. gần 1/5
B. hơn một phần mười
C. hai phần năm
D. gần một nửa
=> Theo thông tin trong đoạn 4 như sau:
“Nevertheless, if all currently threatened species were to go extinct, we could lose 40% of species and 48% of the extent of ecological functions.”
(Tuy nhiên, nếu tất cả các loài hiện đang bị đe dọa tuyệt chủng, chúng ta có thể mất 40% số loài và 48% phạm vi chức năng sinh thái.)
=> Như vậy, chúng ta có thể mất đi 48% (gần một nửa) chức năng sinh thái nếu tất cả các loài đang bị đe dọa tuyệt chủng.
Câu 49:
The word “translate” in paragraph 4 most probably means ___________.
Chọn đáp án C
Từ “translate” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là ___________.
A. interpret /ɪnˈtɜːrprət/ (v): giải thích, giải nghĩa
B. increase (v): gia tăng
C. cause (v): gây ra
D. require (v): yêu cầu, đòi hỏi
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
“If current trajectories are maintained, in the next 100 years we could lose, on average, 18% of marine megafauna species, which will translate in the loss of 11% of the extent of ecological functions.”
(Nếu quỹ đạo hiện tại được duy trì, trong vòng 100 năm tới, trung bình chúng ta có thể mất 18% các nhóm động vật biển, điều sẽ dẫn tới việc mất 11% mức độ chức năng sinh thái.)
=> Do đó: translate /trænzˈleɪt/ (v): gây ra, dẫn tới một kết quả cụ thể ~ cause
Câu 50:
As mentioned in the passage, which of the following is TRUE?
Chọn đáp án C
Như đã đề cập trong đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG? A. Những con vật nặng khoảng 45kg được xếp vào loại lớn nhất đại dương.
B. Đo lường sự tuyệt chủng của hệ động vật biển cho phép các nhà khoa học biết được hậu quả đối với hệ sinh thái.
C. Loài được đoán là bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tuyệt chủng ngẫu nhiên là cá mập.
D. Các nhà nghiên cứu hiện đã biết tất cả các mức độ chức năng sinh thái của hệ động vật biển.
=> Căn cứ vào thông tin cuối bài:
“Sharks are predicted to be the most affected, with losses of functional richness far beyond those expected under random extinctions.”
(Cá mập được dự đoán là loài bị ảnh hưởng nhiều nhất, với những mất mát về chức năng phong phú vượt xa những dự kiến trong các cuộc tuyệt chủng ngẫu nhiên.)