Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 15)

  • 18068 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về trọng âm

A. defend /dɪˈfend/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

B. deny /dɪˈnaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

C. repeat /rɪˈpiːt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

D. borrow /ˈbɔːrəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/, tránh rơi vào âm /əʊ/.

=> Chọn đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. quality /ˈkwɑːləti/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên

B. cinema /ˈsɪnəmɑː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ ba âm tiết có âm hai là âm nhẹ như /ə/, /i/ thì trọng âm rơi vào âm đầu.

C. importance /ɪmˈpɔːrtns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.

D. reference /ˈrefrəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ ba âm tiết có âm hai là âm nhẹ như /ə/, /i/ thì trọng âm rơi vào âm đầu.

=> Chọn đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. health /helθ/

B. wealth /welθ/

C. breathe /briːð/

D. dealt /delt/

=> Chọn đáp án B có nguyên âm được phát âm là /e/, các đáp án còn lại được phát âm là /iː/.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về phát âm của đuôi –s

A. plays /pleɪz/

B. travels/ˈtrævlz/

C. seems/siːmz/

D. thinks/θɪŋks/

=> Chọn đáp án D đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 5: Your brother is living in HCM city, ___________?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về câu hỏi đuôi

+ Chủ ngữ là “your brother” nên đuôi ta dùng “he”

+ Động từ chính là “is” nên ta sẽ có câu hỏi đuôi ở dạng phủ định “isn’t”

Tạm dịch: Anh trai bạn đang sinh sống ở Tp HCM, có phải không?


Câu 6:

My neighbor offered ____________ us to the airport.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về cấu trúc câu

+ Ta có cấu trúc sau: Offer to do sth: đưa ra yêu cầu, đề nghị làm gì (mình làm gì cho người khác)

Tạm dịch: Hàng xóm nhà tôi đề nghị sẽ đưa chúng tôi đến sân bay.


Câu 7:

My mother says that we__________ the party in the garden if the weather is good.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện

+ Căn cứ vào vế sau, ta thấy đây là câu điều kiện loại 1:

If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/may/..... + Vo

-> Diễn tả hành động có khả năng xảy ra trong hiện tại/tương lai.

Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng chúng tôi sẽ có một bữa tiệc ngoài vườn nếu thời tiết ủng hộ.


Câu 8:

Who ___________ over the company when the manager retires?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về sự hòa hợp thì

+ Ta có cấu trúc sau:

S + V(tương lai đơn) + O + When + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) + ....

=> Vị trí cần điền là thì tương lai đơn, tuy nhiên, đó là câu hỏi nên ta phải đảo trợ động từ (will) lên trước.

Tạm dịch: Ai sẽ là người tiếp quản công ty khi quản lý nghỉ hưu?


Câu 9:

Everyone in the company knew that he had revealed the confidential information ,_____ nobody dared to report it.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về liên từ

A. so (conj): vậy nên

B. but (conj): nhưng mà

C. and (conj): và

D. for + clause (conj): bởi vì

Tạm dịch: Mọi người trong công ty đều biết chuyện anh ta làm lộ thông tin mật, nhưng không ai dám báo cáo điều đó.


Câu 10:

It won’t be safe to use these stairs __________ .

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về sự hòa hợp thì

+ Cấu trúc như sau:

S + V(tương lai đơn) + until + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) + ....: .... cho đến khi .....

+ Chọn đáp án A sai về nghĩa.

+ Chọn đáp án B sai về thì: S + V(tương lai đơn) + after + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành).

+ Chọn đáp án C không hòa hợp về thì khi vế trước là tương lai đơn, vế sau là quá khứ đơn.

Tạm dịch: Sẽ không an toàn khi sử dụng những cầu thang này cho đến khi họ cho chúng được sửa.


Câu 11:

The topic is very interesting and I'd like to continue it but we're all __________ time.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về cụm từ

+ Ta có cụm từ sau: Out of time: hết thời gian

Tạm dịch: Chủ đề rất thú vị và tôi muốn tiếp tục nó nhưng chúng tôi đã hết thời gian.


Câu 12:

A lot of people have ignored the warning of air pollution__________ health problems.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

+ Ta thấy động từ chính của câu là “have ignored” nên chứng tỏ động từ còn lại ta chia theo động từ quan hệ.

+ Theo quy tắc, ta có thể rút gọn đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động, tương tự Vp2 khi nó mang nghĩa bị động.

+ Xét nghĩa của câu, động từ mang nghĩa chủ động. Và trạng từ sẽ đứng trước động từ ở đây để bổ nghĩa.

Tạm dịch: Rất nhiều người đã phớt lờ những cảnh báo về ô nhiễm không khí cái mà gây ra những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.


Câu 13:

We were banned from entering this area for _____________ reasons.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về từ loại

A. secure /sɪˈkjʊr/ (v/a): bảo vệ sự an toàn; an toàn, chắc chắn

B. security /sɪˈkjʊrəti/ (n): an ninh, sự an toàn

C. securely /sɪˈkjʊrli/ (adv): một cách an toàn

D. securities: danh từ số nhiều

=> Theo quy tắc, tính từ sẽ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho nó. Tuy nhiên, nó chỉ theo quy tắc này khi danh từ đó mang tính chất của tính từ. Ở đây, “reasons” (lý do) không thể có tính chất là “secure” (an toàn) được nên không thể áp dụng quy tắc trên.

+ Do đó ở đây ta dùng cụm danh từ, với danh từ đứng trước chỉ mục đích cho danh từ đứng sau: for security reasons: vì những lý do an toàn, an ninh

Tạm dịch: Chúng tôi bị cấm không được bước vào những khu vực này vì những lý do an ninh.


Câu 14:

Daddy, how can I ___________ so little money? Please send me some more money.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

A. get through sth (phr.v): hoàn thành, vượt qua kỳ thi

B. get over sth (phr.v): hồi phục, bình phục sau khi ốm yếu

C. get by (on/in/with sth) (phr.v): có thể xoay xở để sống được

D. như đáp án C

Tạm dịch: Bố ơi, làm sao con có thể sống sót nổi với một số tiền ít ỏi như vậy chứ? Làm ơn hãy gửi cho con thêm một số nữa.


Câu 15:

When the pregnant woman got on the bus, one of the young men stood up and _______ room for her.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

=> Ta có cụm từ sau:

+ Make room for sb (coll): tạo không gian trống, nhường chỗ cho ai đó

Tạm dịch: Khi một người phụ nữ mang thai lên xe bus, một trong những người đàn ông trẻ đã đứng dậy và nhường chỗ cho cô ấy.


Câu 16:

There's a shortage of cheap accommodation in this city of five million __________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. citizen /ˈsɪtɪzn/ (n): công dân thuộc về một quốc gia cụ thể

B. dweller /ˈdwelər/ (n): cư dân/động vật (cư ngụ ở một nơi cụ thể được đề cập ngay trước nó, luôn đi theo danh từ ghép, chẳng hạn “city dwellers”)

C. inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/ (n): người/động vật sống ở một nơi cụ thể

D. resident /ˈrezɪdənt/ (n): cư dân, người có nhà của họ ở nơi nào đó (được đề cập trong ngữ cảnh)

=> Ở đây đang đề cập đến những cư dân sống ở nơi cụ thể là thành phố, tuy nhiên họ chưa có nhà cửa nên đáp án C là phù hợp nhất.

Tạm dịch: Có một sự thiếu hụt chỗ ở giá thành rẻ trong thành phố cho 5 triệu cư dân.


Câu 17:

Farmers ___________ into big cities to find work when the harvest time is up.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. migrate /ˈmaɪɡreɪt/ (v): (chim, động vật) di cư theo mùa; (rất nhiều người) di cư ồ ạt đến thành thị để sinh sống, làm việc

B. emigrate /ˈemɪɡreɪt/ (v): di cư khỏi quốc gia của mình (để đến sống vĩnh viễn ở một quốc gia khác)

C. immigrate /ˈɪmɪɡreɪt/ (v): đến sống vĩnh viễn ở một quốc gia khác

D. stuff /stʌf/ (v): nhồi nhét

Tạm dịch: Nông dân ồ ạt di cư vào các thành phố lớn để tìm việc làm khi sắp hết thời vụ thu hoạch.


Câu 18:

Many patients think optimistically. They are never in the ______of death.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về cụm từ

+ Ta có cụm từ sau: Be in the fear of sth: trong nỗi sợ cái gì

Tạm dịch: Nhiều bệnh nhân suy nghĩ rất tích cực, lạc quan. Họ chưa bao giờ trong nỗi lo sợ về cái chết.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

- “Waiter! I’d like the menu, please.”

- “_____________”

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: - “Phục vụ! Làm ơn cho tôi cái menu.”

- “____________.”

A. Ngài có thực sự thích nó không ah?

B. Của ngài đây ah.

C. Nhưng ngài không cần nó đâu.

D. Vâng, chắc chắn rồi. Cảm ơn.

=> Chỉ có đáp án B phù hợp.


Câu 20:

- “I’m sorry, I’m late.”

- “____________”

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: - “Tôi xin lỗi, tôi bị muộn.” - “______________”

A. Không có gì => Đáp lại lời cảm ơn.

B. Không, tôi không bận tâm => Không ai hỏi gì nên đáp “no” là không phù hợp.

C. Được thôi. Hãy nắm lấy cơ hội sớm (để có khả năng thành công)!

=> Cụm từ: the early birth catches the worm!: con chim nào đến sớm thì bắt được con sâu! (để khuyên ai đó nên làm gì đó ngay lập tức trước khi ai khác làm để có thể thành công)

D. Đừng lo lắng/Không sao đâu. Muộn còn hơn không (đến).

=> Cụm từ: better late than ever: muộn còn hơn không

=> Chọn đáp án D phù hợp nhất.


Câu 21:

Athletics were his favourite sport when he was young.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về thì động từ

Tạm dịch: Điền kinh là môn thể thao yêu thích của anh ấy khi anh ấy còn trẻ.

=> Chủ ngữ là một trong các tên của các môn thể thao thì động từ chia số ít. Do đó, động từ ở đây chia “were” nên không phù hợp.

=> Sửa lỗi: were => was


Câu 22:

When I was a little girl, I used to play hide-and-seek, making toys and draw pictures.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về cấu trúc song hành

Tạm dịch: Khi tôi còn là một cô bé, tôi đã quen với việc chơi trốn tìm, làm đồ chơi và vẽ tranh.

=> Ta có cấu trúc: Used to do sth: đã quen làm gì trong quá khứ

=> Do đó, các động từ “play”, “make”, “draw” lần lượt ta chia nguyên thể để đảm bảo quy tắc song song.

=> Sửa lỗi: making => make


Câu 23:

The treatment for people addictive to tranquillizers includes training in stress management and relaxation techniques.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Việc điều trị cho những người nghiện thuốc an thần bao gồm đào tạo về kỹ thuật thư giãn và giải pháp hạn chế căng thẳng.

=> Cần lưu ý hai tính từ sau:

+ addictive /əˈdɪktɪv/ (a): (+N) gây nghiện, dễ bị nghiện

+ addicted /əˈdɪktɪd/ (a): (+to sth) nghiện cái gì

=> Sửa lỗi: addictive => addicted

*Note: Stress management (n): một phương pháp hạn chế căng thẳng và ảnh hưởng của nó bằng cách học cách cư xử và suy nghĩ để giảm bớt căng thẳng.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Physical barriers can be a range of thing, such as speech impairments which affect the ability of a person to communicate.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng

Tạm dịch: Rào cản về thể chất có thể là một loạt vấn đề, chẳng hạn như khiếm khuyết về khả năng nói ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp của một người.

=> speech /spiːtʃ/ (n): khả năng nói

Xét các đáp án:

A. talk (n): cuộc nói chuyện, cách nói năng

B. skill (n): kỹ năng

C. dialogue (n): cuộc hội thoại

D. language (n): ngôn ngữ

=> Do đó: speech ~ talk


Câu 25:

When Tom revealed that Peter was secretly planning to quit his job, he upset the apple cart for Peter, who wanted nobody to know of his plans.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ đồng nghĩa- kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Khi Tom tiết lộ rằng Peter đang bí mật lên kế hoạch bỏ việc, anh ta đã phá hỏng hoàn toàn mọi kế hoạch của Peter, người không muốn ai biết về kế hoạch của mình.

=> Upset the apple cart (idm): lật đổ xe táo (phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của người khác, phá đám)

Xét các đáp án:

A. phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của ai một cách triệt để

B. gây rắc rối

C. phá hỏng kế hoạch của ai một cách bí mật

D. từ chối, bác bỏ kế hoạch

=> Do đó: upset the apple cart ~ ruined carefully laid plans


Câu 26:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 26: Passing this important English test was such a boost to my confidence.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh quan trọng này là một động lực giúp tôi tự tin hơn.

=> confidence /ˈkɑːnfɪdəns/ (n): sự tự tin

Xét các đáp án:

A. inefficiency /ˌɪnɪˈfɪʃnsi/ (n): tính không hiệu quả

B. disability /ˌdɪsəˈbɪləti/ (n): sự khiếm khuyết (tình trạng thể chất/tinh thần)

C. untruth /ˌʌnˈtruːθ/ (n): một lời nói dối; sự sai

D. uncertainty /ʌnˈsɜːrtnti/ (n): tính không chắc chắn, không tự tin

=> Do đó: confidence >< uncertainty


Câu 27:

Being self-reliant means that you are able to do or decide things by yourself, than rather than depending on other people for help.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ trái nghĩa- kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Tự chủ có nghĩa là bạn có thể tự mình làm hoặc quyết định mọi thứ, thay vì phụ thuộc vào người khác để được giúp đỡ

=> self-reliant /ˌself rɪˈlaɪənt/ (a): tự chủ, tự quyết

Xét các đáp án:

A. decisive /dɪˈsaɪsɪv/ (a): mang tính quyết định, quan trọng

B. selfish /ˈselfɪʃ/ (a): ích kỷ

C. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (a): đáng tin cậy

D. dependent /dɪˈpendənt/ (a): phụ thuộc, dựa dẫm

=> Do đó: self-reliant >< dependent


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Father's Day was created to complement Mother’s Day. Like Mother's Day (28)________ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and paternal bonds; it highlights the (29)___________ of fathers in society. Many countries celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days. Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male parenting. Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (30)________ his six children there. After hearing a sermon about Jarvis' Mother's Day in 1909, she told her pastor that fathers should have a similar holiday honoring them. Although she initially suggested June 5, her father's birthday, the pastors did not have enough time to prepare their sermons, and the celebration was deferred to the third Sunday of June. The first celebration was in Spokane, Washington at the YMCA (Young Men's Christian Association) on June 19, 1910. Since then it has become a traditional day (31)________ year.

In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (32)_______, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về đại từ quan hệ

Xét các đáp án:

A. Which /wɪtʃ/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật

B. When /wen/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

C. Who /huː/: được sử dụng làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người

D. Where /weər/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

=> Ở đây ta dùng đại từ “which” vì nó thay cho danh từ chỉ vật là “day”.

Tạm dịch: “Like Mother's Day (1)________ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and paternal bonds;..”

(Cũng như ngày của Mẹ ngày mà tôn vinh những người mẹ và tình yêu thương của mẹ, ngày của Cha cũng nhằm vinh danh tình thương và tình cảm của cha;….)


Câu 29:

Like Mother's Day (28)________ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and paternal bonds; it highlights the (29)___________ of fathers in society

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Conquest /ˈkɒŋ.kwest/ (n): xâm chiếm, xâm lấn

B. Impact /ˈɪm.pækt/ (n): ảnh hưởng

C. Influence /ˈɪn.flu.əns/ (n): ảnh hưởng, gây tác động

D. Effect /ɪˈfekt/ (n): sự ảnh hưởng

Phân biệt Impact, Influence và Effect:

- Impact mang nghĩa sự ảnh hưởng, tác động của một ai đó, một vật nào đó lên ai khác, vật khác

- Influence mang nghĩa tầm ảnh hưởng, sức ảnh hưởng lớn lao làm thay đổi suy nghĩ, hành động của một ai đó

- Effect mang nghĩa sự ảnh hưởng dẫn đến kết quả cụ thể, nhấn mạnh hơn vào kết quả của sự ảnh hưởng đó

Tạm dịch: “....it highlights the (2)___________ of fathers in society. Many countries celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days.”

(...nó làm nổi bật tầm ảnh hưởng của người cha trong xã hội. Rất nhiều quốc gia tổ chức ngày này vào ngày Chủ nhật thứ ba của tháng Sáu, nhưng nó cũng được tổ chức một cách rộng rãi theo nhiều cách thức khác nhau.)


Câu 30:

Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (30)________ his six children there. After hearing a sermon about Jarvis' Mother's Day in 1909, she told her pastor that fathers should have a similar holiday honoring them.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Realize /ˈrɪə.laɪz/ (v): nhận ra

B. Raise /reɪz/ (v): nâng lên, nhấc lên, nuôi nấng

C. Take /teɪk/ (v): mang, lấy

D. Make /meɪk/ (v): làm, thực hiện

Tạm dịch: “Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male parenting. Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (3)________ his six children there.”

(Theo lịch sử, Sonora Dodd là một người phụ nữ đứng phía sau sự vinh danh thiên chức làm cha. Cha của cô ấy, một cựu chiến binh trong cuộc nội chiến William Jackson Smart, là một người cha đơn thân là người mà đã nuôi nấng sáu đứa con của mình ở đó.)


Câu 31:

Since then it has become a traditional day (31)________ year.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về lượng từ

Xét các đáp án:

A. Another /əˈnʌð.ər/: khác (được sử dụng với danh từ số ít)

B. Other /ˈʌð.ər/: khác (được dùng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều)

C. Any /ˈen.i/: bất kỳ (được dùng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều trong câu hỏi và câu phủ định)

D. Every /ˈev.ri/: mỗi, mọi (được dùng với danh từ số ít)

Tạm dịch: “The first celebration was in Spokane, Washington at the YMCA (Young Men's Christian Association) on June 19, 1910. Since then it has become a traditional day (4)________ year.”

(Ngày lễ đầu tiên được tổ chức ở Spokane, Washington tại YMCA (Hiệp hội Thanh niên Cơ Đốc) vào ngày 19 tháng Sáu, 1910. Kể từ đó nó trở thành ngày truyền thống hằng năm.)


Câu 32:

(32)_______, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về liên từ

Xét các đáp án:

A. Besides /bɪˈsaɪdz/ (adv): bên cạnh đó

B. In contrast: trái lại, ngược lại

C. However /ˌhaʊˈev.ər/ (adv): tuy nhiên

D. Then /ðen/: sau đó

Tạm dịch: “In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (5)_______, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration.”

(Trong việc công nhận những gì mà những người cha đã làm cho gia đình, vào ngày đó mọi người tổ chức một bữa tiệc tôn vinh niềm vinh dự làm cha hoặc chỉ đơn giản gọi điện hoặc gửi thiệp chúc mừng. Bên cạnh đó, các trường học giúp cho những đứa trẻ chuẩn bị các món quà làm bằng tay cho cha của chúng rất nhiều ngày trước khi ngày lễ diễn ra.)


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 37.

As the pace of life continues to increase, we are fast losing the art of relaxation. Once you are in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it is hard to slow down. But relaxation is essential for a healthy mind and body.

Stress is a natural part of every life and there is no way to avoid it. In fact, it is not the bad thing it is often supposed to be. A certain amount of stress is vital to provide motivation and give purpose to life. It is only when the stress gets out of control that it can lead to poor performance and ill health.

The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual. Some people are not afraid of stress, and such characters are obviously prime material for managerial responsibilities. Others lose heart at the first signs of unusual difficulties. When exposed to stress in whatever form, we react both chemically and physically. In fact we make choice between “fight” or “flight”, and in more primitive days the choice made the difference between life or death. The crises we meet today are not likely to be so extreme, but however little the stress, it involves the same response. It is when such a reaction lasts long, through continued exposure to stress that health becomes endangered. Such serious conditions as high blood pressure and heart disease have established links with stress. Since we cannot remove stress from our lives (and it would be unwise to do so even if we could), we need to find ways to deal with it.

Câu 33: People are finding less and less time for relaxing themselves because __________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chủ đề về HEALTH

Mọi người đang ngày càng dành ít thời gian để thư giãn bản thân vì __________.

A. họ không biết cách tận hưởng

B. họ không tin rằng thư giãn là quan trọng đối với sức khỏe

C. họ đang phát triển nhanh chóng

D. họ đang trở nên bận rộn hơn công việc của họ

=> Căn cứ vào thông tin đầu đoạn văn:

As the pace of life continues to increase, we are fast losing the art of relaxation. Once you are in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it is hard to slow down.

(Khi nhịp sống tiếp tục tăng lên, chúng ta đang nhanh chóng đánh mất đi nghệ thuật thư giãn. Một khi bạn đã có thói quen vội vã trong cuộc sống, di chuyển từ sáng đến tối, thật khó để sống chậm lại.)


Câu 34:

According to the writer, the most important character for a good manager is his _______.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Chúng ta có thể tìm một số cách để tránh căng thẳng

B. Căng thẳng luôn có hại cho con người

C. Thật dễ dàng để thay đổi thói quen giữ cho mình bận rộn với công việc

D. Những người khác nhau có thể chịu được mức độ căng thẳng khác nhau

=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:

“The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual.”

(Mức độ căng thẳng mà một người có thể chịu được phụ thuộc rất nhiều vào từng cá nhân.)


Câu 35:

Which of the following statements is true?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Chúng ta có thể tìm một số cách để tránh căng thẳng

B. Căng thẳng luôn có hại cho con người

C. Thật dễ dàng để thay đổi thói quen giữ cho mình bận rộn với công việc

D. Những người khác nhau có thể chịu được mức độ căng thẳng khác nhau

Căn cứ vào thông tin đoạn văn:

The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual. (Mức độ căng thẳng mà một người có thể chịu được phụ thuộc rất nhiều vào từng cá nhân.)


Câu 36:

In paragraph 3, “such a reaction” refers back to__________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong đoạn 3, “such a reaction” ám chỉ đến ___________.

A. đưa ra lựa chọn giữa phản ứng chống trả hay bỏ chạy

B. phản ứng với căng thẳng cả về mặt hóa học và thể chất

C. ứng phó với khủng hoảng nhanh chóng

D. chán nản trước những khó khăn

=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:

“When exposed to stress in whatever form, we react both chemically and physically. … The crises we meet today are not likely to be so extreme, but however little the stress, it involves th same response. It is when such a reaction lasts long, through continued exposure to stress that health becomes endangered.”

(Khi tiếp xúc với căng thẳng dưới mọi hình thức, chúng ta sẽ phản ứng cả về mặt hóa học và thể chất. … Các cuộc khủng hoảng mà chúng ta gặp ngày nay dường như không quá cực đoan, nhưng dù nó ít căng thẳng, nó vẫn liên quan đến cùng một phản ứng. Khi một phản ứng như vậy kéo dài, thông qua tiếp xúc với căng thẳng mà sức khỏe trở nên bị nguy hiểm.)

=> Do đó, “such a reaction” ở đây ám chỉ đến phản ứng với căng thẳng cả về mặt hóa học và thể chất.


Câu 37:

In the last sentence of the passage, “do so” refers to _________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong câu cuối cùng của đoạn văn, “do so” đề cập đến _________.

A. tiếp xúc căng thẳng

B. tìm cách đối phó với căng thẳng

C. loại bỏ căng thẳng khỏi cuộc sống của chúng ta

D. thiết lập mối liên hệ giữa bệnh tật và căng thẳng

=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:

“Since we cannot remove stress from our lives (and it would be unwise to do so even if we could), we need to find ways to deal with it.”

(Vì chúng ta không thể loại bỏ căng thẳng khỏi cuộc sống của chúng ta (và sẽ không khôn ngoan khi làm như vậy ngay cả khi chúng ta có thể), chúng ta cần tìm cách đối phó với nó.)

=> Do đó, ta thấy “do so” ở đây đề cập đến việc loại bỏ căng thẳng khỏi cuộc sống của chúng ta.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 45.

The Socialist Republic of Vietnam has stood out as one such example of how to effectively respond to the pandemic. Vietnam, which shares a border with China and is about 1,200 miles from where the outbreak was first reported in Wuhan, has overcome steep odds in the global fight against COVID-19. As of April 6, the Vietnamese government has reported 245 confirmed cases with 95 recoveries and no fatalities.

The country’s response to the outbreak has received international recognition, including from the World Health Organization and World Economic Forum, for its comprehensive, low-cost model of disease prevention. WHO representative in Vietnam, Dr. Ki Dong Park, attests the government “has always been proactive and prepared for necessary actions”.

The Communist Party of Vietnam has strengthened its anti-pandemic measures by implementing nationwide social distancing rules, such as banning outside gatherings of more than two people while keeping a distance of 6.5 feet, and temporary shutdowns of “non-essential” businesses, including restaurants, entertainment centers and tourist sites.

Supermarkets and other essential services remain open, but are instructed to safeguard customers’ health by checking their temperatures before entering the building and providing them with hand sanitizers. In addition, the government has warned against panic buying and has taken action against businesses engaged in price gouging. To ensure social security for affected workers, Vietnam has approved a 111.55 million dollar financial support package that includes covering all costs for workers in quarantine or are recovering from the disease.

Unlike the U.S. capitalist class and the Trump administration, the Vietnamese government took early measures to combat the current coronavirus epidemic. Officials began preparing strategies to combat the outbreak immediately after the first cases emerged in China.

On February 1, Prime Minister Nguyen Xuan Phuc signed Decision No.173.QD-TTG, categorizing the virus as a Class A contagious disease “that can transmit very rapidly and spread widely with high mortality rates.” This declaration of a national emergency came after the sixth case of coronavirus in the country was reported. In contrast, the Trump administration only declared a national emergency over the global pandemic on March 13, when there were at least 1,920 confirmed cases across 46 states.

(Adapted from https://vietnaminsider.vn/)

Câu 38. Which of the following best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cái nào sau đây tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?

A. Việt Nam và Hoa Kỳ trong chiến dịch chống đại dịch.

B. Tại sao ở Việt Nam chưa có ai chết vì COVID 19?

C. Đại dịch ảnh hưởng đến xã hội Việt Nam như thế nào?

D. Sự công nhận của quốc tế đối với phản ứng của Việt Nam đối với COVID 19.

=> Căn cứ vào thông tin ngay trong đoạn đầu:

+ “The Socialist Republic of Vietnam has stood out as one such example of how to effectively respond to the pandemic. Vietnam, which shares a border with China and is about 1,200 miles from where the outbreak was first reported in Wuhan, has overcome steep odds in the global fight against COVID-19. As of April 6, the Vietnamese government has reported 245 confirmed cases with 95 recoveries and no fatalities.”

(Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một điển hình về cách ứng phó hiệu quả với đại dịch. Việt Nam, trong đó có chung biên giới với Trung Quốc và khoảng 1.200 dặm từ nơi bùng phát lần đầu tiên được báo cáo ở Vũ Hán, đã vượt qua tỷ lệ cược dốc trong cuộc chiến toàn cầu chống lại COVID-19. Tính đến ngày 6 tháng 4, chính phủ Việt Nam đã báo cáo 245 trường hợp được xác nhận với 95 trường hợp hồi phục và không có trường hợp tử vong.)

+ Các đoạn văn sau tác giả đã cụ thể hóa cách ứng phó đối với dịch bệnh của đảng-chính phủ-nhà nước và các cơ quan chức năng một cách kịp thời, giúp kiểm soát dịch bệnh hiệu quả.

=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Tại sao ở Việt Nam chưa có ai chết vì COVID 19?


Câu 39:

Vietnam’s reaction to the epidemic was acknowledged as a ____________by the WHO and WEF.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phản ứng của Việt Nam đối với dịch bệnh đã được WHO và WEF công nhận là một ____________.

A. mô hình phòng chống dịch bệnh dễ hiểu và tiết kiệm

B. mô hình phòng chống dịch bệnh hoàn hảo và đắt tiền

C. điển hình toàn diện và không tốn kém về phòng chống dịch bệnh

D. tấm gương phòng chống dịch bệnh không đầy đủ và sang trọng

=> Dựa theo thông tin trong đoạn 2:

“The country’s response to the outbreak has received international recognition, including from the World Health Organization and World Economic Forum, for its comprehensive, low-cost model of disease prevention.”

(Phản ứng của quốc gia đối với đợt bùng phát đã nhận được sự công nhận của quốc tế, bao gồm cả Tổ chức Y tế Thế giới và Diễn đàn Kinh tế Thế giới, về mô hình phòng chống dịch bệnh toàn diện, chi phí thấp.)


Câu 40:

Which of the following is NOT mentioned as a measure to the pandemic in Vietnam?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một biện pháp đối với đại dịch ở Việt Nam?

A. cấm tụ tập bên ngoài

B. giữ khoảng cách 6,5 feet

C. đóng cửa vĩnh viễn các doanh nghiệp không cần thiết

D. cảnh báo cư dân chống mua bán hoảng loạn

=> Theo thông tin trong đoạn 3:

“The Communist Party of Vietnam has strengthened its anti-pandemic measures by implementing nationwide social distancing rules, such as banning outside gatherings of more than two people while keeping a distance of 6.5 feet, and temporary shutdowns of “non-essential” businesses, including restaurants, entertainment centers and tourist sites.”

(Đảng Cộng sản Việt Nam đã tăng cường các biện pháp chống đại dịch bằng cách thực hiện các quy tắc giãn cách xã hội trên toàn quốc, chẳng hạn như cấm tụ tập bên ngoài của hơn hai người trong khi giữ khoảng cách 6,5 feet, và đóng cửa tạm thời các doanh nghiệp “không thiết yếu”, bao gồm cả nhà hàng , các trung tâm giải trí và khu du lịch.)

=> Như vậy, đáp án C là phương án cần lựa chọn.


Câu 41:

The word “their” in paragraph 4 refers to ___________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ “their” trong đoạn 4 đề cập đến ___________.

A. siêu thị

B. khách hàng

C. chính phủ

D. dịch vụ thiết yếu

=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn 4:

“Supermarkets and other essential services remain open, but are instructed to safeguard customers’ health by checking their temperatures before entering the building and providing them with hand sanitizers.”

(Các siêu thị và các dịch vụ thiết yếu khác vẫn mở cửa, nhưng được hướng dẫn để bảo vệ sức khỏe của khách hàng bằng cách kiểm tra nhiệt độ của họ trước khi vào tòa nhà và cung cấp nước rửa tay cho họ.)

=> Do đó, “their” ở đây ám chỉ đến “customers’”.


Câu 42:

The word “gouging” in the fourth paragraph most probably means ____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ “gouging” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là _____________.

A. rise /raɪz/ (v): tăng lên

B. reduce /rɪˈduːs/ (v): giảm xuống

C. stabilize /ˈsteɪbəlaɪz/ (v): làm cho ổn định, không thể thay đổi

D. remain /rɪˈmeɪn/ (v): vẫn, giữ nguyên (không thay đổi)

=> Căn cứ trong ngữ cảnh câu chứa từ:

“In addition, the government has warned against panic buying and has taken action against businesses engaged in price gouging.” (Ngoài ra, chính phủ đã cảnh báo chống lại việc mua bán hoảng loạn và đã có những hành động chống lại các doanh nghiệp tham gia vào việc khoét giá (tăng giá một cách thiếu công bằng, hợp lý để chuộc lợi).)

=> Ta có: gouge /ɡaʊdʒ/ (v): tăng lên (giá cả) ~ rise


Câu 43:

What has the Vietnamese government done to help affected workers?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chính phủ Việt Nam đã làm gì để giúp đỡ những người lao động bị ảnh hưởng?

A. Kiểm tra nhiệt độ của chúng và cung cấp cho chúng bằng chất khử trùng tay.

B. Tiếp tục mở một số dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu hàng ngày của họ.

C. Hỗ trợ họ về tài chính để giúp họ đảm bảo cuộc sống hàng ngày.

D. Thanh toán các chi phí của họ trong việc kiểm dịch hoặc đang vượt qua dịch bệnh.

=> Dựa vào thông tin trong đoạn văn:

“To ensure social security for affected workers, Vietnam has approved a 111.55 million dollar financial support package that includes covering all costs for workers in quarantine or are recovering from the disease.”

(Để đảm bảo an ninh xã hội cho những người lao động bị ảnh hưởng, Việt Nam đã thông qua gói hỗ trợ tài chính trị giá 111,55 triệu USD bao gồm chi trả toàn bộ chi phí cho những người lao động trong diện kiểm dịch hoặc đang phục hồi sau bệnh.)


Câu 44:

The word “contagious” in the last paragraph is closest in meaning to ___________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ “contagious” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với _________.

A. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (a): nguy hiểm

B. fatal /ˈfeɪtl/ (a): gây chết người

C. hazardous /ˈhæzərdəs/ (a): nguy hiểm, rủi ro

D. infectious /ɪnˈfekʃəs/ (a): gây truyền nhiễm, lây lan (bệnh tật)

=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong bài:

“On February 1, Prime Minister Nguyen Xuan Phuc signed Decision No.173.QD-TTG, categorizing the virus as a Class A contagious disease “that can transmit very rapidly and spread widely with high mortality rates.”

(Ngày 1/2, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đã ký Quyết định số 73.QĐ-TTG xếp loại vi rút là bệnh truyền nhiễm loại A “có khả năng lây truyền rất nhanh và lây lan trên diện rộng với tỷ lệ tử vong cao.)

=> Do đó: contagious /kənˈteɪdʒəs/ (a): gây truyền nhiễm bệnh tật ~ infectious


Câu 45:

Which of the following is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?

A. Việt Nam thực hiện các biện pháp đẩy lùi dịch bệnh sau khi các ca bệnh đầu tiên xuất hiện ở Trung Quốc.

B. Chính quyền Trump ban bố tình trạng khẩn cấp quốc gia về đại dịch toàn cầu sớm hơn chính phủ Việt Nam.

C. Việt Nam trở thành quốc gia chống dịch hiệu quả nhất.

D. Các chiến lược đối phó với dịch bệnh của Việt Nam và Hoa Kỳ đã quen thuộc.

=> Theo thông tin đoạn văn sau:

“Unlike the U.S. capitalist class and the Trump administration, the Vietnamese government took early measures to combat the current coronavirus epidemic. Officials began preparing strategies to combat the outbreak immediately after the first cases emerged in China.”

(Không giống như giai cấp tư bản Hoa Kỳ và chính quyền Trump, chính phủ Việt Nam đã sớm thực hiện các biện pháp để chống lại dịch coronavirus gần đây. Các quan chức bắt đầu chuẩn bị các chiến lược để chống lại sự bùng phát ngay sau khi những ca bệnh đầu tiên xuất hiện ở Trung Quốc.)

=> Do đó, A là đáp án đúng.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 46: You are obliged to show your ID card when you enter this place.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Tạm dịch: Bạn có nghĩa vụ xuất trình chứng minh thư khi vào nơi này.

Xét các đáp án:

A. Bạn có thể xuất trình thẻ căn cước khi vào nơi này.

=> Cấu trúc: May + Vo: có thể làm gì nhưng không chắc chắn

B. Bạn có thể xuất trình chứng minh thư khi vào nơi này.

=> Cấu trúc: Can + Vo: có khả năng làm gì

C. Bạn nên xuất trình thẻ ID của mình khi vào nơi này.

=> Cấu trúc: Had better + Vo: nên làm gì

D. Bạn phải xuất trình thẻ căn cước khi vào nơi này.

=> Cấu trúc: Must + Vo = be obliged to do sth: bắt buộc phải làm gì


Câu 47:

“Please don't tell anyone what happened," he said to me.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về câu tường thuật

Tạm dịch: “Xin đừng nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra,” anh ta nói với tôi..

= D. Anh ấy bảo tôi đừng nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra.

=> Chọn đáp án D đúng cấu trúc và nghĩa: Tell sb not to do sth: bảo ai đừng làm gì


Câu 48:

China is the country with the largest population.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về so sánh

Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nhất.

A. Trung Quốc lớn hơn bất kỳ quốc gia nào khác.

B. Trung Quốc có dân số nhiều hơn bất kỳ quốc gia nào khác.

C. Trung Quốc đông đúc như các nước khác.

D. Các nước khác đông đúc hơn Trung Quốc.

=> Theo nghĩa, ta thấy B phù hợp nhất.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 49: He was an incompetent director. The company lost a lot of money.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện

Dịch nghĩa: Anh ta là một giám đốc bất tài. Công ty thua lỗ rất nhiều.

= B. Nếu không phải do sự yếu kém của giám đốc, công ty đã không thua lỗ mất nhiều tiền

=> Chọn đáp án B phù hợp nhất về nghĩa và cấu trúc câu điều kiện loại 3:

If it hadn’t been for N/Ving, S + would/could have Vp2

=> Diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.

*Note: Nếu vế đầu đảo ngữ, ta có: Had it not been for N/ving: nếu không vì, nếu không có


Câu 50:

Spring hasn’t come. We can’t see the blooming flowers.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về đảo ngữ

Đề bài: Mùa xuân vẫn chưa tới. Chúng ta không thể nhìn ngắm muôn hoa khoe sắc.

= A. Chỉ khi mùa xuân đến, chúng ta mới có thể nhìn ngắm muôn hoa khoe sắc.

=> Đúng cấu trúc đảo ngữ: Only when + S + V + trợ động từ + S + V + O...: Chỉ khi.....

*Các cấu trúc khác:

+ Only after + N/Ving/clause + trợ động từ + S + V...: Chỉ sau khi...

+ Only if + clause, trợ động từ + S + V....: chỉ khi, nếu


Bắt đầu thi ngay