25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 20)
-
19362 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. agree /əˈɡriː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
B. import /ˈɪmpɔːrt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết có trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
C. prepare /prɪˈper/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ haI.
D. demand /dɪˈmænd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
=> Chọn đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các chọn đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. urbanize /ˈɝː.bən.aɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ đồng thời ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. develop /dɪˈveləp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm tránh rơi vào những âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/.
C. variety/vəˈraɪəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ dưới lên.
D. proposal /prəˈpəʊzl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đồng thời trọng âm trọng âm ưu tiên rơi vào âm /əʊ/ khi có cả hai âm /əʊ/ và /ə/.
=> Chọn đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A.play /pleɪ/
B.train /treɪn/
C.nation /ˈneɪʃn/
D.urban /ˈɜːrbən/
=> Chọn đáp án D có nguyên âm được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại được phát âm là /eɪ/.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. looked/lʊkt/
B.booked/bʊkt/
C.naked/ˈneɪkɪd/
D.cooked/kʊkt/
=> Chọn đáp án C đuôi -ed được phát âm là /ɪd/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Câu 5:
Câu 5: Just think, in ___________three months, you will be 18. Why are you always behaving like a child?
Chọn đáp án D
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. other + N(số nhiều): những người/cái khác trong bộ nhiều người/vật
B. others = other + N(số nhiều)
C. the other + N(số nhiều): những người/vật còn lại trong nhóm nhiều người/vật hoặc: the other + N(số ít): người/vật còn lại trong nhóm 2 người/vật
D. another + N(số ít): một cái/người nữa hoặc: another + số đếm + N(số nhiều): bao nhiêu cái gì đấy nữa
=> Ta có: Another three months: 3 tháng nữa
Tạm dịch: Hãy nghĩ mà xem, 3 tháng nữa thôi là con đã 18 tuổi rồi. Vậy sao con cứ mãi cư xử như một đứa trẻ con như thế?
Câu 6:
It's vital that the government ____ more on environmental issues.
Chọn đáp án D
Kiến thức về câu giả định
+ Ta có cấu trúc sau: - It is + adj (vital, essential, important,....) + that + S + (should) + V(bare) + O: thật quan trọng/cần thiết/.... cho ai đó nên làm gì
Tạm dịch: Thật quan trọng cho chính phủ nên tập trung nhiều hơn vào các vấn đề về môi trường.
*Note: focus on st: tập trung vào cái gì
Câu 7:
Her father bought her _________ when he went on holiday in Singapore last week.
Chọn đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp thì
Tạm dịch: Cha cô đã mua cho cô một chiếc khăn quàng cổ màu vàng gỗ tuyệt đẹp khi ông đi nghỉ ở Singapore vào tuần trước.
+ Căn cứ vào nghĩa của câu, ta thấy rằng “scarf” (chiếc khăn quàng cổ) không thể được làm bằng gỗ được, nên loại D vì “wooden” ở đây không phải tính từ chỉ chất liệu (material).
+ Theo quy tắc trật tự tính từ, ta có: OSASCOMP (Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material)
=> Ở đây ta có “wooden yellow: màu vàng gỗ” - C (color) và “beautiful” - O(opinion).
Câu 8:
I _________ them yesterday to check when they____________, but I couldn’t contact them.
Chọn đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp thì
Tạm dịch: Tôi đã gọi cho họ ngày hôm qua để xem khi nào họ sẽ tới, nhưng mà tôi đã không thể liên lạc được với họ.
+ Theo nghĩa của câu, ta dễ thấy chia chỗ trống đầu ở thì quá khứ đơn khi kể lại sự việc trong quá khứ, chỗ trống thứ hai diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần của quá khứ (chia be Ving).
+ Đây không phải là dạng một hành động đang diễn ra thì có hành động khác chen vào nên không thể dùng phương án A, vì theo nghĩa sẽ không phù hợp.
Câu 9:
“It's ____________ to know that you all are safe and sound”, said he.
Chọn đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. comfort /ˈkʌmfərt/ (n): sự thoải mái
B. comfortable /ˈkʌmfərtəbl/ (a): cảm thấy thoải mái, dễ chịu
C. comforting /ˈkʌmfərtɪŋ/ (a): gây cảm giác trấn tĩnh, an tâm, bớt lo lắng
D. comfortably /ˈkʌmfərtəbli/ (a): một cách thoải mái
=> Vì cần một tính từ mang ý chỉ tính chất sự vật, hiện tượng nên ta chọn C.
Tạm dịch: “Thật yên tâm khi biết rằng tất cả các bạn đều an toàn và bình an”, anh ấy nói.
Câu 10:
Taking his behaviors into consideration, I guess you and he have been friends for a long time, so he is familiar ___________ you.
Chọn đáp án B
Tạm dịch: Xem qua những hành vi của anh ấy, tôi đoán bạn và anh ấy là bạn bè lâu năm rồi, nên anh ấy trông rất thân thiết với bạn.
=> Ta có các cấu trúc sau:
+ Be familiar with sb: (hành vi của một ai đó) rất thân thiết, gần gũi và đôi khi gây khó chịu cho người khác (vì quá thân mật, suồng sã)
+ Be familiar to sb: quen thuộc với ai (dễ dàng nhận ra, biết rõ vì đã nghe. thấy nhiều rồi)
+ Be familiar with sth: quen thuộc, biết rõ cái gì
=> Dựa vào nghĩa, ta thấy B phù hợp nhất.
Câu 11:
If you __________him in his office, please tell him to call me back.
Chọn đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
+ Theo cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S + V(hiện tại đơn) + O, (please) Vo + O (câu mệnh lệnh, đề nghị)
=> Chỗ trống cần chia động từ hiện tại đơn.
Tạm dịch: Nếu bạn nhìn thấy anh ấy ở văn phòng, làm ơn hãy bảo anh ấy gọi lại cho tôi.
Câu 12:
Chọn đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
+ Ta có cấu trúc sau: Lend sb sth = lend sth (to sb): cho ai đó mượn tiền
=>Chỗ trống là một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “the man”, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ làm tân ngữ “whom” nên Lời giải Chọn đáp án C phù hợp nhất.
Tạm dịch: Người đàn ông mà tôi cho mượn tiền là bạn thân của cha tôi.
Câu 13:
You don’t think that she is suitable for this position, ________?
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Động từ trong mệnh đề chính là “don’t think” nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
+ Chủ ngữ mệnh đề chính là “you” nên ta có câu hỏi đuôi hoàn chỉnh là “do you”
Tạm dịch: Bạn không nghĩ rằng cô ấy phù hợp với vị trí này, có phải không?
Câu 14:
___________ she was late for the interview, she didn’t get the job.
Chọn đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Although + clause (conj): mặc dù
B. Despite + N/Ving: mặc dù
C. Because + clause: bởi vì
D. Because of + N/Ving: bởi vì
=> Phía sau là một mệnh đề nên ta loại B, D. Xét nghĩa ta chọn C.
Tạm dịch: Bởi vì cô ấy đến muộn cho buổi phỏng vấn nên cô ấy đã không nhận được việc.
*Note: Be late for sth: bị muộn việc gì
Câu 15:
I asked for his help but he refused _____________ me a hand.
Chọn đáp án B
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
=> Ta có cấu trúc sau:
Refuse to do sth: từ chối làm gì
Tạm dịch: Tôi yêu cầu sự giúp đỡ của anh ấy nhưng anh ấy từ chối giúp đỡ tôi.
+ Note: Give sb a hand = help sb: giúp đỡ ai đó một tay
Câu 16:
The investments made now in infrastructure, housing and public services ___________ promise for the economic development of this city.
Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau:
+ Hold promise for sth = have potential or be likely to achieve success: đầy hứa hẹn, có tiềm năng hoặc khả năng đạt được thành công
Tạm dịch: Ngày nay những đầu tư cho cơ sở hạ tầng, nhà ở và các dịch vụ công cộng đang giữ những triển vọng đầy hứa hẹn cho một sự phát triển kinh tế cho thành phố này.
Câu 17:
I can't believe_____________. Are you telling me a lie?
Chọn đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ
+ Ta dùng “what” khi trả lời cho câu hỏi “nói gì, làm gì, nghe gì,....”:
S1 + V1 + What + S2 + V2 => Mệnh đề “what S2 V2” làm tân ngữ cho động từ V1.
+ Lưu ý chỉ dùng “that” trong mệnh đề danh từ dạng:
That + S1 + V1 + V2(chính, luôn chia số ít) + .....: việc mà, rằng....
Tạm dịch: Tớ không thể tin được những gì tớ đang nghe thấy. Cậu đang nói dối tớ à?
*Note: Tell sb a lie: nói dối ai đó
Câu 18:
Your essay is identical to the one I have ever read before. I’m sure you _____________it.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cấu trúc câu dự đoán
+ Ta có các cấu trúc sau:
- Should have Vp2: diễn tả sự việc lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm
- Could have Vp2: diễn tả sự việc lẽ ra đã có thể làm được trong quá khứ nhưng thực tế là không
- Must have Vp2: diễn tả sự việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ trên cơ sở, bằng chứng hoặc suy luận có căn cứ
- Might have Vp2: diễn tả một sự việc có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc
=> Căn cứ vào dấu hiệu “I’m sure” nên ta chọn C.
Tạm dịch: Bài essay của cậu giống y đúc một bài mà tớ dừng đọc từ trước. Tớ chắc chắn rằng cậu hẳn đã copy nó rồi.
Câu 19:
We regret to inform you that the trip was cancelled through ___________ of interest.
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. shortage /ˈʃɔː.tɪdʒ/ (n): sự thiếu hụt, không đủ cái gì cần thiết để dùng (chẳng hạn nhà cửa. thức ăn, nước)
B. scarcity /ˈskeə.sə.ti/ (n): sự khan hiếm (thời gian, nguồn lực,....)
C. deficiency /dɪˈfɪʃ.ən.si/ (n): sự thiếu, không đủ cái gì cần thiết (vitamin, protein, canxi)
D. lack + of sth (n.p): sự thiếu cái gì
+ Ta có cụm từ sau: Lack of interest: thiếu sự quan tâm
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng chuyến đi bị hủy bởi thiếu sự quan tâm ủng hộ của mọi người.
Câu 20:
The weather forecast has reported that the snowstorm is ________ to reach the coast the next morning.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các Lời giải Chọn đáp án:
A. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong chờ, hi vọng, tin tưởng điều gì sẽ xảy ra
B. predict /prɪˈdɪkt/ (v): dự đoán điều gì sẽ xảy ra
C. anticipate /ænˈtɪsɪpeɪt/ (v): mong chờ, mong đợi; biết trước, thấy trước được điều gì có thể xảy ra trong tương lai và hành động để chuẩn bị đối phó
D. foretell /fɔːrˈtel/ (v): nói trước, biết trước điều gì sẽ xảy ra (sử dụng sức mạnh diệu kỳ)
=> Đối với dự báo thời tiết “weather forecast” thì ta dùng dự đoán (predict).
Tạm dịch: Dự báo thời tiết đã báo cáo rằng bão tuyết được dự báo sẽ chạm đến bờ biển vào sáng mai.
Câu 21:
They spent a lot of money on doing a _____________ to find out what our customers think of their local bus service.
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. research (n): nghiên cứu
B. experiment (n): cuộc thí nghiệm
C. campaign (n): chiến dịch
D. survey (n): khảo sát
=> Ta có cụm: Do a survey (coll): làm khảo sát
Tạm dịch: Họ đã dành rất nhiều tiền vào việc làm khảo sát để tìm ra những gì khách hàng nghĩ về dịch vụ xe bus địa phương của họ.
*Note: - find out sth: tìm ra, phát hiện ra
- think of sth: nghĩ về điều gì
Câu 22:
I’m sorry but the manager and accountant have been on business since last Monday and he won’t return until tomorrow.
Chọn đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Tôi rất tiếc nhưng quản lý kiêm kế toán đã đi công tác từ thứ Hai tuần trước rồi và ông ấy sẽ chưa quay về cho đến ngày mai.
=> Vì “the manager and accountant (quản lý kiêm kế toán)” là cụm từ chỉ một chủ thể nhưng làm hai nhiệm vụ nên ta sẽ chia động từ số ít. Ngoài ra, có thể căn cứ vào vế sau khi họ dùng “he” để quy chiếu cho cụm từ này => chỉ một người.
Lưu ý: - The + N1 and N2: chỉ một người nhưng làm hai nhiệm vụ
- The + N1 and the + N2: 2 người khác nhau
=> Sửa lỗi: have been => has been
*Note: Be on business: đi công tác
Câu 23:
I am very happy because my English has been improved a lot since I took this course.
Chọn đáp án C
Kiến thức về thể bị động
Tạm dịch: Tôi rất vui vì Tiếng Anh của tôi đã cải thiện rất nhiều kể từ khi tôi tham gia khóa học này.
=> “Improve” vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ, cho nên khi muốn dùng nó ở thể bị động thì ta không dùng dạng “be Vp2” nữa mà bản thân nó đã mang nghĩa bị động rồi.
=> Sửa lỗi: has been improved => has improved
Câu 24:
He finds it annoyed at the way she is trying to take over the whole meeting.
Chọn đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Anh ấy thấy thật bực mình ở cách mà cô ta đang cố gắng để đảm nhiệm toàn bộ cuộc họp.
+ Ta có cấu trúc giả “it”: Find it adj: thấy thật ....(như thế nào đó) => Tính từ đứng sau “it” phải mang nghĩa chủ động bởi nó không phải là tính từ thể hiện cảm xúc trực tiếp của chủ thể mà là do sự việc, sự vật, hiện tượng gây nên, tạo nên cảm giác đó.
=> Cần lưu ý hai tính từ sau:
+ annoyed /əˈnɔɪd/ (a): cảm thấy bực mình, khó chịu
+ annoying /əˈnɔɪɪŋ/ (a): khiến cho ai đó bực mình, khó chịu
=> Sửa lỗi: annoyed => annoying
Câu 25:
This school has become heavily reliable on government support, so it can’t have autonomy in determining its curriculum.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trường học này trở nên quá là phụ thuộc vào sự hỗ trợ của chính phủ nên nó không thể có quyền tự trị để quyết định chương trình học của mình.
=> Cần lưu ý hai tính từ sau:
+ reliable /rɪˈlaɪəbl/ (a): đáng tin cậy, đáng để dựa dẫm vào vì có thể tin tưởng được
+ reliant /rɪˈlaɪənt/ (a): + on someone for something: dựa vào ai để làm cái gì
=> Sửa lỗi: reliable => reliant
*Note: Be/become heavily reliant on sb/sth: trở nên quá là phụ thuộc vào ai/cái gì be reliant /rɪˈlaɪənt/ on someone for something: dựa vào ai để làm cái gì
Câu 26:
People said that this car was designed specially for use in the desert. However, it broke down as soon as it was used for the first time.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mọi người bảo rằng chiếc xe hơi này được thiết kế dành riêng cho việc sử dụng trên sa mạc thôi. Tuy nhiên, nó đã hỏng ngay sau khi lần đầu được sử dụng.
=> Cần lưu ý hai trạng từ sau:
+ Specially /ˈspeʃəli/ (adv): một cách đặc biệt (cho một mục đích cụ thể, một người,...)
=> Thường đi theo cấu trúc: Specially + Vp2 (designed/made/developed) +.......: (được thiết kế/làm/phát triển) chỉ để làm gì/ chỉ ở đâu đó....
+ Especially /ɪˈspeʃəli/ (adv): đặc biệt cho, dành riêng cho (cho một mục đích cụ thể hoặc dành riêng cho một người)
=> Thường đi theo cấu trúc: Be Vp2 (designed/made/developed) especially for sth: (được thiết kế/làm/phát triển) dành riêng cho việc gì
=> Trong ngữ cảnh này, hai từ trên nghĩa tương đương nhau nhưng xét về cấu trúc thì “especially” mới phù hợp.
- Ngoài ra, “especially” khi phân biệt với “specially” đặc biệt trong nghĩa “= particularly”: Especially = Particularly: nhất là, đặc biệt là (thể hiện ở số lượng nhiều hơn ở đối tượng này so với những đối tượng khác trong hoàn cảnh cụ thể)
=> Sửa lỗi: specially => especially
Câu 27:
Câu 27: Before the 1950s, urbanization mainly occurred in more economically developed countries (MEDCs).
Chọn đáp án A
Từ đồng nghĩa- kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Trước những năm 1950, đô thị hóa chủ yếu diễn ra ở các nước phát triển hơn về kinh tế (MEDCs).
=> occur (v): xảy ra, diễn ra
Xét các Lời giải Chọn đáp án:
A.happen (v): diễn ra, xảy ra
B.take place (phr.v): diễn ra, xảy ra => Ngữ cảnh đang chia ở quá khứ nên đáp án này không phù hợp về thì.
C.concentrate /ˈkɑːnsntreɪt/ (v): tập trung
D.expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng
=> Do đó: occurred ~ happened
Câu 28:
Too many urban residents grapple with extreme poverty, exclusion, vulner ability and marginalization.
Chọn đáp án B
Từ đồng nghĩa- kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Quá nhiều cư dân đô thị phải vật lộn với nghèo đói cùng cực, sự bị gạt bỏ, dễ bị tổn thương và bị gạt ra ngoài lề xã hội.
=> grapple with sth (phr.v): vật lộn, đấu tranh chống lại cái gì
Xét các Lời giải Chọn đáp án:
A.struggle for sth: đấu tranh vì cái gì, đấu tranh cho cái gì
B.struggle against sth: đấu tranh chống lại cái gì
C.deal with sth (phr.v): giải quyết vấn đề, công việc,...
D.struggle to do sth: cố gắng rất nhiều, vật lộn để làm gì
=> Do đó: grapple with ~ struggle against
Câu 29:
Câu 29: I really like him, but I’m confused. He seems to blow hot and cold- one minute he likes me, and the next, he’s ignoring me!
Chọn đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi thực sự thích anh ấy, nhưng tôi rất bối rối. Anh ấy dường như rất hay dao động - bây giờ có thể anh ấy cũng thích tôi nhưng nay mai anh ấy sẽ lại phớt lờ tôi!
=> blow hot and cold (idm): hay dao động, hay thay đổi quan điểm, ý kiến
Xét các Lời giải Chọn đáp án:
A.changeable /ˈtʃeɪndʒəbl/ (a): hay thay đổi
B.ambivalent /æmˈbɪv.ə.lənt/ (a): đôi chiều (có cả cảm xúc tiêu cực và tích cực về ai/cái gì)
C.loyal /ˈlɔɪəl/ (a): trung thành
D.constant /ˈkɑːnstənt/ (a): kiên định, không thay đổi
=> Do đó: blow hot and cold >< constant
Câu 30:
Your dress is really beautiful, Cindy! You look very awesome in it.
Chọn đáp án A
Từ trái nghĩa- kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bộ váy của bạn thật đẹp, Cindy! Bạn trông thật lộng lẫy trong bộ váy đó.
=> awesome /ˈɔː.səm/ (a): tuyệt vời, lộng lẫy, rất đẹp
Xét các Lời giải Chọn đáp án:
A.terrible /ˈter.ə.bəl/ (a): tệ hại, kinh tởm
B.terrific /təˈrɪf.ɪk/ (a): tuyệt vời
C.enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/ (a): thích thú, tận hưởng
D.pleasant/ˈpleznt/ (a): dễ chịu
=> Do đó: awesome >< terrible
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A group of researchers and experts in America and Australia listed 12 countries affecting (31)_________ to the ocean by the year 2018 and Southeast Asia area has up to 5 representatives: Thailand, Vietnam, Malaysia, Indonesia, and the Philippines. China ranks the first with (32)_______ 8.8 million plastic wastes, and Vietnam ranks the fourth with 1.8 million. It is really alarming that the developing countries are main causes of environmental pollution in 10 recent years. A terrible fact probably occurring by 2050 is that the ocean (33) ________much more wastes than sea creatures if the plastic wastes situation is still continuing, according to the United Nations report. (34)________, the unexpected fact is that it takes only 5 seconds to produce a plastic bag, 1 second to throw, but up to 500 or even 1000 years to decompose.
A reason for water pollution in Vietnam is that many companies and enterprises cannot manage rubbish and then pour wastes into rivers and streams, (35)________ the government cannot control at all.
Chọn đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các Lời giải Chọn đáp án:
A. deeply /ˈdiːpli/ (adv) = very much: rất nhiều
B. considerately /kənˈsɪdərətli/ (adv): một cách thận trọng, chu đáo, cân nhắc kỹ càng
C. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): một cách đáng kể
D. largely /ˈlɑːrdʒli/ (adv): phần lớn, chủ yếu
Tạm dịch: “A group of researchers and experts in America and Australia listed 12 countries affecting (1)_________ to the ocean by the year 2018 and Southeast Asia area has up to 5 representatives: Thailand, Vietnam, Malaysia, Indonesia, and the Philippines.”
(Một nhóm các nhà nghiên cứu và chuyên gia ở Mỹ và Australia đã liệt kê 12 quốc gia ảnh hưởng đáng kể đến đại dương vào năm 2018 và khu vực Đông Nam Á có tới 5 đại diện: Thái Lan, Việt Nam, Malaysia, Indonesia và Philippines.)
Câu 32:
China ranks the first with (32)_______ 8.8 million plastic wastes, and Vietnam ranks the fourth with 1.8 million.
Chọn đáp án B
Kiến thức về lượng từ
Xét các Lời giải Chọn đáp án:
A. mostly (adv): chủ yếu, phần lớn
B. almost = nearly: gần như; gần, xấp xỉ (con số)
C. most + N(số nhiều): hầu hết
D. most of + the + N(số nhiều): hầu hết
Tạm dịch: “China ranks the first with (2)_______ 8.8 million plastic wastes, and Vietnam ranks the fourth with 1.8 million.”
(Trung Quốc đứng đầu với gần 8,8 triệu chất thải nhựa và Việt Nam đứng thứ tư với 1,8 triệu.)
Câu 33:
A terrible fact probably occurring by 2050 is that the ocean (33) ________much more wastes than sea creatures if the plastic wastes situation is still continuing, according to the United Nations report
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ vựng
+ Ta có:
- consist of + N = include sth = be comprised of sth: bao gồm cái gì, gồm có
- contain (v): chứa cái gì bên trong
Tạm dịch: “A terrible fact probably occurring by 2050 is that the ocean (3) ________much more wastes than sea creatures if the plastic wastes situation is still continuing, according to the United Nations report.”
(Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc, một sự thật khủng khiếp có thể xảy ra vào năm 2050 là đại dương chứa nhiều chất thải hơn các sinh vật biển nếu tình trạng chất thải nhựa vẫn tiếp diễn.)
Câu 34:
(34)________, the unexpected fact is that it takes only 5 seconds to produce a plastic bag, 1 second to throw, but up to 500 or even 1000 years to decompose.
Chọn đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các Lời giải Chọn đáp án:
A. Moreover (adv): hơn thế nữa
B. Therefore (adv): do đó, do vậy
C. However (adv): tuy nhiên
D. Whereas (adv): trong khi đó
Tạm dịch:“A terrible fact probably occurring by 2050 is that the ocean contains much more wastes than sea creatures if the plastic wastes situation is still continuing, according to the United Nations report. (4)________, the unexpected fact is that it takes only 5 seconds to produce a plastic bag, 1 second to throw, but up to 500 or even 1000 years to decompose.”
(Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc, một sự thật khủng khiếp có thể xảy ra vào năm 2050 là đại dương chứa nhiều chất thải hơn các sinh vật biển nếu tình trạng chất thải nhựa vẫn tiếp diễn. Hơn nữa, một sự thật bất ngờ là chỉ mất 5 giây để sản xuất ra một chiếc túi ni lông, 1 giây để ném nhưng có tới 50 hoặc thậm chí 1000 năm để phân hủy.)
Câu 35:
A reason for water pollution in Vietnam is that many companies and enterprises cannot manage rubbish and then pour wastes into rivers and streams, (35)________ the government cannot control at all.
Chọn đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
Xét các Lời giải Chọn đáp án:
A. Where /weər/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
B. That: được sử dụng làm chủ ngữ/tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định, thay thế cho danh từ chỉ người lẫn vật
C. Which /wɪtʃ/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật
D. What: dùng trong mệnh đề danh từ hoặc câu hỏi
=> Ở đây ta dùng đại từ “which” vì nó thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy.
Tạm dịch: “A reason for water pollution in Vietnam is that many companies and enterprises cannot manage rubbish and then pour wastes into rivers and streams, (5)________ the government cannot control at all.”
(Một nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam là do nhiều công ty, xí nghiệp không quản lý được rác rồi đổ chất thải ra sông suối, điều mà chính quyền không kiểm soát được.)
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 44
Once your child is born, they start learning motor skills, language skills, cognitive skills, and emotional skills.
Regarding motor skills, it is largely the family’s responsibility for teaching these skills. Even if your child is in daycare, the work that parents put in at home to teach these skills is much more effective than in the few hours your child is under someone else’s care. Your child will learn how to sit up, walk, run, climb, hold a spoon and so on. These seem quite natural to us as adults, but they are skills that have to be fine-tuned at a very young age, and they also reinforce your child’s independence which is essential for their development.
Language skills are another essential component of the role of family in child development. If you do not speak to your child and teach them your language, they will never learn. One infamous example of this occurring is with Genie, a child who was locked in a dark room with extremely little human contact until she was rescued at age 13. She was never able to develop language fluency because it was never taught to her. So, teaching your children language skills from a young age is also essential to child development.
Another skill that is very important for child development is emotion. Emotional skills are important throughout your child’s entire life as they teach them when to have sympathy and compassion for others as well as teach them how to deal with the highs and lows that come with life. If your child does not have proper emotional skills, they will not be able to deal with bad outcomes. If they lack emotional skills, it could lead to destructive choices when they are older.
To help develop your child’s emotional skills, teaching them to smile and wave when they are babies is a good place to start. When they get a bit older, teaching them to share is very important. In a family, because there are multiple people, the family can be very helpful in developing a child’s skills with the multiple perspectives. To bring this more to foundational building blocks, while your child is very young, something very helpful for family members to do is to teach children basic emotions. When a child is feeling a certain way, naming emotions and describing them are important ways for your child to understand how they are feeling. Once this foundation is set, children can learn how to respond to their feelings and move forward.Câu 36: Which of the following could be the best title of the passage?
Chọn đáp án D
Cái nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất của đoạn văn?
A. Các kỹ năng và mối quan hệ với sự phát triển của trẻ em
B. Các kỹ năng cần thiết nhất trong sự phát triển của trẻ em
C. Kỹ năng giảng dạy: Khi nào là thời gian tốt nhất?
D. Vai trò của gia đình trong phát triển kỹ năng của trẻ
=> Dựa vào các thông tin trong bài như sau:
+ “Once your child is born, they start learning motor skills, language skills, cognitive skills, and emotional skills.
Regarding motor skills, it is largely the family’s responsibility for teaching these skills. [...]
Language skills are another essential component of the role of family in child development.”
(Khi con bạn được sinh ra, chúng bắt đầu học các kỹ năng vận động, kỹ năng ngôn ngữ, kỹ năng nhận thức và kỹ năng cảm xúc.
Về các kỹ năng vận động, phần lớn trách nhiệm của gia đình trong việc dạy các kỹ năng này. [...]
Kỹ năng ngôn ngữ là một thành phần thiết yếu khác của vai trò của gia đình đối với sự phát triển của trẻ.)
+ In a family, because there are multiple people, the family can be very helpful in developing a child’s skills with the multiple perspectives. To bring this more to foundational building blocks, while your child is very young, something very helpful for family members to do is to teach children basic emotions.”
(Trong một gia đình, vì có nhiều người nên gia đình có thể rất hữu ích trong việc phát triển các kỹ năng của trẻ với nhiều khía cạnh. Để đưa điều này nhiều hơn vào các sự xây dựng mang tính nền tảng, trong khi con bạn còn rất nhỏ, điều rất hữu ích mà các thành viên trong gia đình cần làm là dạy cho trẻ những cảm xúc cơ bản.)
=> Qua đó, có thể xem tiêu đề của đoạn văn là: Vai trò của gia đình trong phát triển kỹ năng của trẻ.
Câu 37:
The word “reinforce” in paragraph 2 could be best replaced by ______________.
Chọn đáp án A
Từ “reinforce” trong đoạn 2 có thể thay thế tốt nhất bởi _________.
A. strengthen /ˈstreŋkθn/ (v): làm cho mạnh mẽ, hiệu quả hơn
B. harbor /ˈhɑːrbər/ (v): giấu, bảo vệ ai đó (khỏi cảnh sát); che giấu, kìm nén (cảm xúc)
C. subside /səbˈsaɪd/ (v): trấn tĩnh hơn, bớt nghiêm trọng hơn
D. damage /ˈdæmɪdʒ/ (v): gây hại
=> Theo ngữ cảnh thông tin trong đoạn 2:
“These seem quite natural to us as adults, but they are skills that have to be fine-tuned at a very young age, and they also reinforce your child’s independence which is essential for their development.”
(Những điều này có vẻ khá tự nhiên đối với chúng ta khi trưởng thành, nhưng chúng là những kỹ năng cần phải được tinh chỉnh khi còn rất nhỏ và chúng cũng củng cố tính độc lập của con bạn, điều cần thiết cho sự phát triển của chúng.)
=> Do đó: reinforce/ˌriːɪnˈfɔːrs/ (v): củng cố, làm cho mạnh hơn; thúc đẩy ~ strengthen
Câu 38:
The story of Genie mentioned in paragraph 3 proves that _____________.
Chọn đáp án A
Câu chuyện về Thần đèn được đề cập trong đoạn 3 chứng minh rằng _____________.
A. giao tiếp với người khác có thể giúp trẻ phát triển kỹ năng ngôn ngữ của mình.
B. công chúng không hề hay biết gì về điều xấu xa đã xảy ra với cô gái tội nghiệp.
C. một thiếu niên không thể học các kỹ năng ngôn ngữ một cách tự nhiên như một đứa trẻ.
D. trẻ em có thể không lớn lên nếu không được tiếp xúc với con người hàng ngày.
=> Dựa vào thông tin đoạn 3:
“Language skills are another essential component of the role of family in child development. If you do not speak to your child and teach them your language, they will never learn. One infamous example of this occurring is with Genie, a child who was locked in a dark room with extremely little human contact until she was rescued at age 13. She was never able to develop language fluency because it was never taught to her. So, teaching your children language skills from a young age is also essential to child development.”
(Kỹ năng ngôn ngữ là một thành phần thiết yếu khác của vai trò của gia đình đối với sự phát triển của trẻ. Nếu bạn không nói chuyện với con mình và dạy chúng ngôn ngữ của bạn, chúng sẽ không bao giờ học được. Một ví dụ nổi tiếng về điều này xảy ra là với Genie, một đứa trẻ bị nhốt trong phòng tối và rất ít tiếp xúc với con người cho đến khi được cứu ở tuổi 13. Vì vậy, việc dạy cho trẻ khả năng ngôn ngữ từ khi còn nhỏ cũng rất cần thiết cho sự phát triển của trẻ.)
=> Do đó, câu chuyện về Thần đèn được đề cập trong đoạn 3 chứng minh rằng giao tiếp với người khác có thể giúp trẻ phát triển kỹ năng ngôn ngữ của mình.
Câu 39:
The phrase “highs and lows” in paragraph 4 most probably means _________.
Chọn đáp án D
Cụm từ “high and low” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là ________.
A. niềm vui và nỗi buồn
B. hạnh phúc và nỗi buồn
C. yêu thương và thù địch
D. thất bại và thành công
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn 4:
“Emotional skills are important throughout your child’s entire life as they teach them when to have sympathy and compassion for others as well as teach them how to deal with the highs and lows that come with life.”
(Các kỹ năng cảm xúc rất quan trọng trong suốt cuộc đời của con bạn vì chúng dạy chúng khi nào cần phải cảm thông và từ bi với người khác cũng như dạy chúng cách đối phó với những thăng trầm trong cuộc sống.)
=> Như vậy, ta có: highs and lows (idm): (trong sự nghiệp hoặc cuộc đời của một ai đó) thăng trầm cuộc sống - ám chỉ đến cả những thời điểm huy hoàng và cả những khoảnh khắc bi đát nhất trong cuộc sống ~ successes and failures.
Câu 40:
According to the passage, which of the following is NOT true?
Chọn đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Cha mẹ có ảnh hưởng lớn hơn đến kỹ năng vận động của con họ so với những người khác.
B. Trẻ em phải rất cố gắng để học những kỹ năng được người lớn coi là tự phát.
C. Cảm xúc là kỹ năng không thể thiếu để một đứa trẻ trưởng thành.
D. Trẻ em nên được dạy cách thể hiện cảm xúc khi chúng còn là trẻ sơ sinh.
=> Theo các thông tin trong câu như sau:
+ Đáp án A: “Regarding motor skills, it is largely the family’s responsibility for teaching these skills. Even if your child is in daycare, the work that parents put in at home to teach these skills is much more effective than in the few hours your child is under someone else’s care.”
(Về các kỹ năng vận động, phần lớn trách nhiệm của gia đình trong việc dạy các kỹ năng này. Ngay cả khi con bạn đang ở nhà trẻ, công việc mà cha mẹ sẽ cho con ở nhà để dạy những kỹ năng này sẽ hiệu quả hơn nhiều so với việc con bạn được người khác chăm sóc trong vài giờ.)
+ Đáp án B: “Your child will learn how to sit up, walk, run, climb, hold a spoon and so on. These seem quite natural to us as adults, but they are skills that have to be fine-tuned at a very young age, and they also reinforce your child’s independence which is essential for their development.”
(Con bạn sẽ học cách ngồi dậy, đi bộ, chạy, leo trèo, cầm thìa, v.v. Những điều này có vẻ khá tự nhiên đối với chúng ta khi trưởng thành, nhưng chúng là những kỹ năng cần phải được tinh chỉnh khi còn rất nhỏ và chúng cũng củng cố tính độc lập của con bạn, điều cần thiết cho sự phát triển của chúng.)
+ Đáp án D: “Another skill that is very important for child development is emotion. Emotional skills are important throughout your child’s entire life as they teach them when to have sympathy and compassion for others as well as teach them how to deal with the highs and lows that come with life. If your child does not have proper emotional skills, they will not be able to deal with bad outcomes. If they lack emotional skills, it could lead to destructive choices when they are older.”
(Một kỹ năng khác rất quan trọng đối với sự phát triển của trẻ là cảm xúc. Các kỹ năng cảm xúc rất quan trọng trong suốt cuộc đời của con bạn vì chúng dạy chúng khi nào cần phải cảm thông và từ bi với người khác cũng như dạy chúng cách đối phó với những thăng trầm trong cuộc sống. Nếu con bạn không có kỹ năng cảm xúc thích hợp, chúng sẽ không thể đối phó với những kết quả xấu. Nếu chúng thiếu kỹ năng cảm xúc, nó có thể dẫn đến những lựa chọn gây hại khi chúng lớn hơn.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.
Câu 41:
The word “they” in the last paragraph refers to ____________.
Chọn đáp án B
Từ “they” trong đoạn cuối ám chỉ đến ___________.
A. cảm xúc
B. con cái bạn
C. cách thức
D. thành viên gia đình
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong đoạn văn:
+ “ When a child is feeling a certain way, naming emotions and describing them are important ways for your child to understand how they are feeling.”
(Khi một đứa trẻ đang cảm thấy theo một cách nào đó, gọi tên cảm xúc và mô tả chúng là những cách quan trọng để con bạn hiểu chúng đang cảm thấy như thế nào.)
=> Do đó, “they” ám chỉ đến “your children”.
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the passage?
Chọn đáp án B
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Trẻ em có thể trở nên sa đọa nếu cha mẹ chúng không thể là một hình mẫu tốt.
B. Trẻ em có thể phát triển hoàn thiện các kỹ năng của mình trong một gia đình có nhiều thế hệ.
C. Tình trạng của Thần đèn không phổ biến trong xã hội hiện đại.
D. Một đứa trẻ sẽ độc lập hơn nếu nó biết cách tôn trọng cảm xúc của người khác.
=> Dựa theo thông tin trong đoạn cuối:
“To help develop your child’s emotional skills, teaching them to smile and wave when they are babies is a good place to start. When they get a bit older, teaching them to share is very important. In a family, because there are multiple people, the family can be very helpful in developing a child’s skills with the multiple perspectives.To bring this more to foundational building blocks, while your child is very young, something very helpful for family members to do is to teach children basic emotions.”
(Để giúp phát triển các kỹ năng cảm xúc của con bạn, dạy chúng mỉm cười và vẫy tay khi chúng còn nhỏ là một nơi tốt để bắt đầu. Khi chúng lớn hơn một chút, việc dạy chúng chia sẻ là rất quan trọng. Trong một gia đình, vì có nhiều người nên gia đình có thể rất hữu ích trong việc phát triển các kỹ năng của trẻ với nhiều khía cạnh. Để đưa điều này nhiều hơn vào các sự xây dựng mang tính nền tảng, trong khi con bạn còn rất nhỏ, điều rất hữu ích mà các thành viên trong gia đình cần làm là dạy cho trẻ những cảm xúc cơ bản.)
=> Từ thông tin trên, ta dễ dàng suy ra rằng trẻ em có thể phát triển hoàn thiện các kỹ năng của mình trong một đại gia đình - gia đình nhiều thế hệ. Bởi ở đó, sẽ có nhiều thành viên ở nhiều lứa tuổi, trình độ, cấp bậc,....khác nhau để có thể góp phần giúp trẻ phát triển nhiều kỹ năng khác nhau với nhiều khía cạnh.
Câu 43:
Câu 43: - Mike: “How lovely the present is!”
- Jane: “____________”
Chọn đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Mike: “Món quà thật đáng yêu làm sao!”
- Jane: “____________”.
A. Thật may là cậu thích nó.
B. Tớ cũng nghĩ vậy. => Không phù hợp.
C. Đúng vậy, nó thật đáng yêu. => Không phù hợp.
D. Không. Tớ không thích nó. => Không phù hợp.
=> Chỉ có đáp án A phù hợp.
Câu 44:
- Sue: “Historic events are always hard to remember. Do you think so?”
- Harry: “_____________”
Chọn đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Sue: “Những sự kiện lịch sử luôn thật khó để nhớ. Cậu có nghĩ vậy không?”
- Harry: “____________”.
A. Tớ nghĩ nó tốt. => Không phù hợp.
B. Tớ không thông minh => Không phù hợp.
C. Tớ không nghĩ điều đó sẽ xảy ra => Không phù hợp.
D. Tớ hoàn toàn đồng ý.
=> Chỉ có đáp án D phù hợp. Dùng “I can’t/couldn’t agree with you more” để thể hiện sự đồng tình.
Câu 45:
Câu 45: Mary left home to start an independent life. She realized how much her family meant to her.
Chọn đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập. Cô nhận ra rằng gia đình đối với cô có ý nghĩa như thế nào.
A. Chỉ khi Mary nhận ra gia đình có ý nghĩa như thế nào với cô ấy, cô ấy mới rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc: Only when + clause + trợ động từ (thì quá khứ đơn)+ S + V(bare): chỉ khi.....thì.....
B. Để nhận ra gia đình có ý nghĩa với mình như thế nào, Mary quyết định rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc: To V ->chỉ mục đích
C.Mãi cho đến khi Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập, cô ấy mới nhận ra rằng gia đình có ý nghĩa với cô ấy như thế nào.
=> Sai động từ “realized” vì đã dùng trợ động từ “did” đảo ngữ thì động từ chính ở nguyên thể. Cấu trúc: Not until + S + V(QKHT) + trợ động từ (thì quá khứ đơn)+ S + V(bare): mãi đến khi......thì......
D.Chỉ sau khi Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập, cô ấy mới nhận ra gia đình có ý nghĩa với cô ấy như thế nào.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: Only after + clause/N/Ving + trợ động từ (thì quá khứ đơn)+ S + V(bare): chỉ sau khi.....thì.....
Câu 46:
A boy was injured in the accident. He is now in the hospital.
Chọn đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Một cậu bé bị thương trong vụ tai nạn. Bây giờ anh ấy đang ở trong bệnh viện.
+ Theo thứ tự xảy ra của hành động, kết hợp mệnh đề quan hệ ta có câu sau:
The boy (who was) injured in the accident is now in the hospital.
=> Tuy nhiên, ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be.
Câu 47:
Many airlines are offering discount tickets for flights. More people are flying for weekend trips to scenic cities.
Chọn đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Nhiều hãng hàng không đang giảm giá vé cho các chuyến bay. Nhiều người đang bay cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
A. Nếu nhiều hãng hàng không đang giảm giá vé cho các chuyến bay, thì sẽ có nhiều người bay hơn cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
=> Sai vì đây là sự thật nên sẽ không dùng câu điều kiện để giả định nữa.
B. Mặc dù nhiều hãng hàng không đang giảm giá vé cho các chuyến bay, nhưng ngày càng có nhiều người bay cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
=> Sai về nghĩa.
C. Khi nhiều hãng hàng không cung cấp vé giảm giá cho các chuyến bay, ngày càng có nhiều người bay cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
=> Phù hợp về nghĩa. Ta dùng: As + clause = when + clause: khi mà
D.Nhiều hãng hàng không đang cung cấp vé giảm giá cho các chuyến bay, hoặc nhiều người đang bay cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có cảnh đẹp.
=> Sai về nghĩa.
Câu 48:
Câu 48: It’s impossible for you to meet the boss right now because he is out.
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu động từ khuyết thiếu
Dịch nghĩa: Bạn không thể gặp ông chủ ngay bây giờ vì ông ấy đã ra ngoài.
=> Cấu trúc: It’s impossible for sb to do sth: không thể cho ai làm gì
A. Bạn chắc hẳn đã không thể gặp ông chủ ngay bây giờ vì ông ấy đã ra ngoài. => Cấu trúc: Can’t have Vp2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ (dự đoán có căn cứ, chắc chắn)
B. Bạn không thể được gặp ông chủ ngay bây giờ vì ông ấy đã ra ngoài. => Sai nghĩa và cấu trúc. Ta dùng cấu trúc: Can’t + be + N: không thể nào là (dự đoán chắc chắn ở hiện tại)
C. Không thể gặp ông chủ ngay bây giờ vì ông ấy đang ở ngoài. => Đúng nghĩa và cấu trúc.
D. Có thể gặp ông chủ ngay bây giờ nếu như ông ấy không ra ngoài. => Sai cấu trúc câu điều kiện. Ở đây phải dùng câu điều kiện loại 2.
Câu 49:
My boss asked me: “Why are you late? Did you miss the bus?”
Chọn đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Sếp của tôi hỏi tôi: “Tại sao bạn đến muộn? Bạn có bị lỡ chuyến xe buýt không? ”
= D. Sếp của tôi hỏi tôi tại sao tôi đến muộn và liệu tôi có bị lỡ chuyến xe buýt hay không.
=> Các Lời giải Chọn đáp án còn lại sai thì động từ.
Câu 50:
Mary is more intelligent than her brother.
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Mary thông minh hơn anh trai mình.
A. Mary không thông minh bằng anh trai cô ấy.
B. Anh trai của Mary thông minh hơn cô ấy.
C. Anh trai của Mary không thông minh như cô ấy.
D. Mary kém thông minh hơn anh trai cô ấy.
=> Theo nghĩa thì Lời giải Chọn đáp án C thỏa mãn.