Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 25)

  • 18062 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”

A. divorce /dɪˈvɔːrs/

B. reliant /rɪˈlaɪ.ənt/

C. promise /ˈprɑː.mɪs/

D. idiot /ˈɪd.i.ət/

=> Đáp án B có nguyên âm “i” được phát âm là /ai /. Các đáp án còn lại được phát âm là /i/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. deceive /dɪˈsiːv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.

B. debate /dɪˈbeɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

C. decade /ˈdek.eɪd : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đối với danh từ hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

D. dessert /dɪˈzɝːt/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɝː/.

=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. recommend /ˌrek.əˈmend/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Nếu âm tiết cuối của động từ có kết thúc bằng hơn một phụ âm, thì âm tiết đó được nhận trọng âm hay nói cách khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

B. necessary /ˈnes.ə.ser.i/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Thep quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên, đồng thời trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.

C. represent /ˌrep.rɪˈzent/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Nếu âm tiết cuối của động từ có kết thúc bằng hơn một phụ âm, thì âm tiết đó được nhận trọng âm hay nói cách khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

D. university /ˌjuː.nəˈvɝː.sə.t̬i/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, các từ tận cùng là “ity”, trọng âm thường rơi vào ngay trước nó.

=>Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất . Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Câu 4: My sister is working in _________ call center and getting paid by ________ hour.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về mạo từ

* Ta có:

+ Trung tâm cuộc gọi đó được đề cập lần đầu tiên (Call center là một hệ thống có chức năng nhận và chuyển tiếp một lượng lớn các cuộc gọi. Call center được tổ chức trong một công ty nhằm tiếp nhận và giải đáp các cuộc gọi đến của khách hàng, cung cấp thông tin cho khách hàng và cũng được sử dụng cho mục đích telemarketing, chăm sóc khách hàng.)

=> Dùng “a” cho danh từ đếm được số ít.

+ Cụm từ: By the hour: được dựa trên số giờ làm việc; theo giờ

+ Get paid by the hour: trả lương theo từng giờ làm.

=> Do đó, D là đáp án hợp lí.

Tạm dịch: Em gái tôi đang làm việc trong một trung tâm cuộc gọi và được trả lương theo giờ.


Câu 5:

I had told her that I would help her repair her light, but she __________ asking me about it all the time.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về cụm động từ

* Xét các đáp án :

A. Keep on doing sth = to continue to do something, or to do something again and again: tiếp tục, làm đi làm lại cái gì (theo cách gây phiền toái)

B. Carry on sth = to continue to do or be involved with something: tiếp tục làm gì hay liên quan đến cái gì

C. Keep at = to continue to do or work on something: tiếp tục làm hay nghiên cứu cái gì

D. Stick (cột 3 là stuck) to = to continue trying hard to do something difficult: tiếp tục cố gắng để làm điều gì đó khó

Tạm dịch: Tôi đã nói với cô ấy rằng tôi sẽ giúp cô ấy sửa đèn, nhưng cô ấy cứ hỏi tôi về điều đó suốt.


Câu 6:

Neither of your parents speaks a foreign language, ___________?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về câu hỏi đuôi

* Ta có:

+ Nếu vế trước có sử dụng “Neither of”, câu hỏi đuôi sẽ là dạng khẳng định.

=> Dạng khẳng định của câu trên sẽ là “do they?”

Tạm dịch: Không ai trong số cha mẹ của bạn nói một ngoại ngữ, phải không?


Câu 7:

When I saw the book on the bookshelf, I knew it was exactly what I __________ for.

Xem đáp án

Kiến thức thì động từ

* Ta có:

+ Thì của động từ trong câu là thì QKĐ nên loại A đầu tiên, sau đó nếu dịch theo ngữ nghĩa và theo chiều thời gian ta có thể thấy hành động tìm kiếm xảy ra trước hành động thấy và nhấn mạnh tiến trình của hành động đến một thời điểm trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

=> Do đó, C là đáp án hợp lí.

Tạm dịch: Khi tôi nhìn thấy cuốn sách trên giá sách, tôi biết nó chính xác là thứ mà tôi đã tìm kiếm.


Câu 8:

Strict regulations regarding the number of hours workers must work _________ improvements in efficiency at the factory

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về cụm cố định

* Xét các đáp án :

A.in lieu of = instead of: thay vì

B.in the interest of: vì mục đích, vì lợi ích

C.in regard to: liên quan tới

D.in harmony/ˈhɑːməni/ with: hòa hợp với

Tạm dịch: Quy định nghiêm ngặt về số giờ công nhân phải làm việc vì mục đíchđạt được hiệu quả tại nhà máy.


Câu 9:

Researchers are conducting a ___________ study of health problems of people living in urban and rural areas.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về từ loại

* Xét các đáp án :

A.comparability /¸kɔmpərə´biliti/ (n): tính so sánh được

B. comparison /kəmˈpær.ɪ.sən/ (n): sự so sánh

C. comparable /ˈkɒm.pər.ə.bəl/ (a): tương đương, có thể so sánh được

D. comparative/kəmˈpærətɪv/ (a): so sánh, tương đối= comparing different things

=> Ta có: comparative study: nghiên cứu có mục đích để so sánh

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang thực hiện một nghiên cứu để so sánh về các vấn đề sức khỏe của những người sống ở thành thịvà các khu vực nông thôn.


Câu 10:

The city's housing authority is in discussion with Marry, ____________ land most of the village is built.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

* Kiến thức về giới từ trong mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Cơ quan quản lý nhà ở của thành phố đang thảo luận với Marry, người mà đất của bà ta hầu hết ngôi làng được xây dựng trên đó.

* Note: + Build on somewhere: xây dựng trên.

+ Be built in something: được xây dựng bằng chất liệu gì.


Câu 11:

Maria will have to experience a nine-month ___________of physiotherapy after she broke her leg in an accident.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về từ vựng

* Ta có:

+ Course (of something) = a series of medical treatments, tablets, etc: một loạt phương thức điều trị y tế,....

Tạm dịch: Maria sẽ phải trải qua một quá trình vật lý trị liệu kéo dài 9 tháng sau khi cô ấy bị gãychân trong một vụ tai nạn.


Câu 12:

If it hadn’t been for his carelessness, the worker __________ in a critical condition in hospital last night.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về câu điều kiện loại 3:

* Ta có:

+ Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

-> Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

=> Căn cứ vào từ “ last night” tức là điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ

+ Collocation: Be in critical condition: trong tình trạng nguy kịch.

=> Do đó, D là đáp án hợp lí.

Tạm dịch: Nếu vì sự bất cẩn của anh ta, người công nhân đã không rơi vào tình trạng nguy kịch trong bệnh viện tối hôm qua.


Câu 13:

Governments have already taken drastic measures to ____________ minerals and natural resources for our next generations.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. handle /ˈhæn.dəl/ (v): luận giải, nghiên cứu, bàn về (một vấn đề), giải quyết (= deal with)

B. remain /rɪˈmeɪn/(v): còn lại, dư lại

C. husband /ˈhʌz.bənd/(v): bảo vệ, tiết kiệm (~ conserve)

D. shoulder /ˈʃəʊl.dər/ (v): đảm nhiệm, đảm trách

Tạm dịch: Các chính phủ đã thực hiện các biện pháp quyết liệt để bảo tồn khoáng sản và tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tiếp theo của chúng ta.


Câu 14:

In an interview, smart presentation and high level of fluency can ___________ the balance in your favour.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về cụm cố định

+ Tip the balance/scales/skeɪl/ (also swing the balance) = cause a change, esp. in making something more likely to happen: tạo ra thay đổi, nhất là khiến cho cái gì có khả năng xảy ra

+ Strike the balance: thiết lập trật tự cân bằng, tìm ra cách thỏa hiệp giữa....với

=> Do đó, D là đáp án hợp lí.

Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn, trình bày thông minh và mức độ lưu loát cao có thể giúp bạn có được lợi thế ( có nghĩa là sẽ ảnh hưởng đến quả của cái gì đó hơn là cái khác).


Câu 15:

I couldn’t watch my favorite channel due to the noise made from the next room, so I paused for a moment and then continued ___________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về động từ to verb và danh động từ

* Ta có:

+ Continue + to verb: tiếp tục làm việc gì đang làm.

+ Continue + Ving: tiếp tục làm việc gì sau khi bị trì hoãn hoặc bị làm phiền.

Tạm dịch: Tôi có thể xem kênh yêu thích của mình do tiếng ồn từ phòng bên cạnh, vì vậy tôi đã tạm dừng trong giây lát rồi tiếp tục xem.


Câu 16:

My family used to live and work _________ a farm, so I have quite a good knowledge of farming.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn

* Ta có:

+ Work on a farm: làm việc trên trang trại.

Tạm dịch: Gia đình tôi từng sống và làm nông nên tôi có kiến thức khá tốt về đồng áng.


Câu 17:

The issue ________ at the conference was an extremely complicated one.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về từ rút gọn MĐQH

Dùng Ved/VP2 để rút gọn mệnh đề dạng bị động.

Tạm dịch: Vấn đề được thảo luận tại hội nghị là một vấn đề cực kỳ phức tạp.


Câu 18:

I have to gather her information to make an important decision, so I need a copy of her CV on the ____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về idiom

+ On the level: thành thật, trung nói một cách thành thật, chân thành

+ On the blink: (máy móc) hỏng hóc, không hoạt động tốt

+ On the edge /edʒ/: ở trong tình huống bấp bênh, nguy hiểm, mong manh

+ On the double = quickly and immediately: mau lẹ, nhanh chóng, ngay lập tức

Tạm dịch: Tôi phải thu thập thông tin của cô ấy để đưa ra quyết định quan trọng, vì vậy tôi cần bản sao CV của cô ấy ngay lập tức.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 19: Parents can entice their children to eat by promising them a reward after they have finished eating.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Cha mẹ có thể thuyết phục con ăn bằng cách hứa thưởng cho con sau khi con ăn xong

=> Entice/ɪnˈtaɪs/ = persuade: thuyết phục

* Xét các đáp án còn lại:

A. incite /ɪnˈsaɪt/ (v): dụ dỗ ai đó làm điều xấu (bạo lực, bất hợp pháp hoặc khó chịu)

B. discourage /dɪˈskʌr.ɪdʒ/ (v): ngăn cản ai đó, làm ai đó nản

D. satisfy /ˈsæt.ɪs.faɪ/ (v): làm thỏa mãn ai đó


Câu 20:

The retailer said that their profits would be lower than those in the previous year, due largely to an increase in clothing promotions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Nhà bán lẻ cho biết lợi nhuận của họ sẽ thấp hơn năm trước, phần lớn là do để tăng các chương trình quảng cáo quần áo.

=> Promotion = advertisement: quảng bá, quảng cáo (ngoài nghĩa là sự thăng chức, thăng cấp thì “promotion” còn có nghĩa là quảng cáo, tiếp thị sản phẩm).

* Xét các đáp án còn lại:

A. brochure /ˈbrəʊ.ʃər/(n) : tờ rơi = leaflet

B. advancement /ədˈvɑːns.mənt/(n): sự cải tiến, nâng cấp

C. encouragement /ɪnˈkʌr.ɪdʒ.mənt/(n): sự khuyến khích, khích lệ


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 21: Recent economic conditions have intensified the pressure on industry to raise prices.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Các điều kiện kinh tế gần đây đã làm gia tăng áp lực tăng giá đối với ngành công nghiệp.

=> Intensify: tăng cường, gia tăng >< diminish: làm giảm đi, làm suy yếu đi

* Xét các đáp án còn lại:

A. heighten /ˈhaɪ.tən/(v): làm tăng lên, mạnh thêm = intensify

B. exaggerate /ɪɡˈzædʒ.ə.reɪt/(v): làm phóng đại lên

C. vary /ˈveə.ri/(v): thay đổi, khác đi


Câu 22:

She used to smoke two packets of cigarettes a day, but then she deciced to stop smoking and quit cold turkey.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ trái nghĩa - kiến thức về idiom

Tạm dịch: Cô ấy thường hút hai bao thuốc mỗi ngày, nhưng sau đó cô ấy đã bỏ thuốc lá một cách đột ngột và triệt để

=>Cold turkey = suddenly and completely >< gradually and partially

Xét các đáp án:

A. đột ngột và hoàn toàn, triệt để

B. đột ngột và thấu đáo

C. bình tĩnh và tiếc nuối

D. dần dần và từng phần


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Câu 23: Harry and Meghan are discussing ways of learning English.

- Harry: “I think that if I learn enough vocabulary, I won’t have any trouble using English.”

- Meghan: “___________. Not only should we focus on vocabulary, we should focus on grammar as well.”

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Harry và Meghan đang thảo luận về cách học tiếng Anh.

- Harry: Tôi nghĩ rằng nếu tôi học đủ từ vựng, tôi sẽ không gặp khó khăn gì khi sử dụng tiếng Anh.

- Meghan: ___________. Chúng ta không chỉ nên tập trung vào từ vựng mà còn nên tập trung vào ngữ pháp. ”

=> Vậy ý của Meghan là chưa đồng ý với ý kiến của Harry =>B đúng.

A. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.

B. Nó không đơn giản như nó có vẻ đâu.

C. Tôi cũng nghĩ vậy.

D. Không có nghi ngờ gì về điều đó.


Câu 24:

Câu 24: Tung is asking Tram about her favorite drink.

- Tung: “Do you want green tea or milk tea?”

- Tram: “______________.”

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Tùng đang hỏi Trâm về đồ uống yêu thích của cô ấy.

- Tùng: "Bạn muốn trà xanh hay trà sữa?"

- Trâm: "______________."

A. Đó là phụ thuộc vào tôi.

B. Tôi thực sự ghét trà xanh.

C. Ồ, cái nào cũng được (1 trong 2 đều được). Nó không thành vấn đề.

D. Lo việc của mình đi.

=> C là hợp hoàn cảnh nhất.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction on each of the following questions.
Câu 25: Locating in a tranquil setting, this hotel is ideally situated for the beach and nearby fishing village of Fuenigirolia.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ

+ Locate = to put or build something in a particular place: đặt, xây dựng, tọa lạc

=> This hotel sẽ chia theo dạng bị động (được dựng lên, được xây dựng, được tọa lạc).

Tạm dịch: Được xây dựng trong một khung cảnh yên tĩnh, khách sạn này có vị trí lý tưởng cho bãi biển và câu cá gần đó làng Fuenigirolia.

=> Sửa: Locating => located.


Câu 26:

The advantages of travelling by public transport isthat it’s convenientand cheap.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về chia động từ

Tạm dịch: Ưu điểm của việc di chuyển bằng phương tiện công cộng là thuận tiện và rẻ.

=>Ta có chủ ngữ của câu là cả cụm “The advantages of travelling by public transport” là số nhiều vì advantages có es cuối từ.

=>Theo cụm đó thì ở đây không thể dùng động từ tobe ở dạng số ít được.

=>Sửa: Is =>are.


Câu 27:

While it was not formally announced, there was an intimacy from the public that he would win the election.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Trong khi nó không được công bố chính thức, đã có một sự gợi ý từ công chúng rằng anh ấy sẽ thắng cử.

=> Lưu ý các từ sau:

- intimate /ˈɪntɪmət/(a/v): thân mật; cho ai biết đến ý định, suy nghĩ của mình, báo cho biết

- intimacy /ˈɪntɪməsi/ (n): sự thân mật, gần gũi.

- Intimation /ˌɪntɪˈmeɪʃn/ = hint: sự gợi ý.

=> Sửa: Intimacy => intimation.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.

Câu 28: “You'd better spent the weekend revising for your exam.”, said my mother to me.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

+ Had better + Vo: khuyên ai đó nên làm gì => Dùng“Advise”.

Tạm dịch: “Con nên dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của con.”, mẹ tôi nói với tôi.

A. Mẹ tôi mắng tôi phải dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của tôi.

=> Không phù hợp về nghĩa: Scold sb to do sth: quát mắng ai vì làm gì

B. Mẹ tôi khuyên tôi nên dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của mình.

=> Phù hợp về nghĩa: Advise sb to do sth: khuyên bảo ai làm gì

C. Mẹ tôi đề nghị tôi dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của mình.

=> Không phù hợp về nghĩa: Suggest that sb (should) do sth: đề xuất ai đó nên làm gì

D. Mẹ tôi bắt tôi phải dành cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của mình.

=> Không phù hợp về nghĩa: Oblige sb to do sth: ép buộc ai làm gì

*Note: Spend [time] doing sth: dành [thời gian] làm gì


Câu 29:

In most developed countries, it is not necessary for people to boil water before they drink it.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, người dân không cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.

B. Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người không cần cần đun sôi nước trước khi uống.

* Ta có:

+ Not necessary = don’t need to do something.

A. Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người nên đun sôi nước trước khi uống.

=> Sai nghĩa so với câu gốc: Ought to do sth = should do sth: nên làm gì

C.Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người đã nên đun sôi nước trước khi uống.

=> Sai nghĩa so với câu gốc: Should have Vp2: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế ;à không làm

A. Ở hầu hết các nước phát triển, người ta cấm được đun sôi nước trước khi uống.

=> Sai về nghĩa: Mustn’t Vo: không được phép làm gì


Câu 30:

It is more expensive to produce recycled glass than to manufacture new glass.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về câu so sánh

Tạm dịch: Sản xuất thủy tinh tái chế đắt hơn sản xuất thủy tinh mới.

A. Sản xuất thủy tinh mới đắt hơn sản xuất thủy tinh tái chế.

=> Sai nghĩa

B. Sản xuất thủy tinh tái chế ít tốn kém hơn so với sản xuất thủy tinh mới.

=> Sai nghĩa.

C. Sản xuất thủy tinh mới cũng tốn kém như sản xuất thủy tinh tái chế.

=> Sai nghĩa.

D. Sản xuất thủy tinh mới ít tốn kém hơn so với sản xuất thủy tinh tái chế.

=> D đúng.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 31: The weather conditions became so dangerous. People were evacuated to safer parts of the city.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về câu đảo ngữ

Tạm dịch: Điều kiện thời tiết trở nên rất nguy hiểm. Mọi người đã được sơ tán đến những nơi an toàn hơn của thành phố.

=> Cấu trúc câu nhấn mạnh “so/such...that”:

- S + be + so + adj + that + S + V

= S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V

= SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O (Đảo ngữ)

= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V

= SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ+ N + THAT + S + V + O (Đảo ngữ)

A. So dangerous were the weather conditions become that people were evacuated to safer parts of the city.

=> Sai vì become là động từ thường nên ta phải dùng did để làm động từ đảo ngữ.

B. Such dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer parts of the city.

=> Sai vì sau such là danh từ không phải tính từ.

C. So dangerous did the weather conditions become that people were evacuated to safer parts of the city.

=> Đúng cấu trúc.

D. The weather conditions became such dangerous that people were evacuated to safer parts of the city.

=> Sai vì sau “such” là danh từ không phải tính từ.


Câu 32:

She is the winner of the beauty pageant. That is the only reason people pay attention to her.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về câu điều kiện

Tạm dịch: Cô ấy là người chiến thắng trong cuộc thi sắc đẹp. Đó là lý do duy nhất để mọi người chú ý đến cô ấy.

*Xét các đáp án:

A. Were she the winner of the beauty pageant, people would pay attention to her.

=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi

B. Should she be the winner of the beauty pageant, people will pay attention to her.

=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi.

C. If it hadn’t been for the fact that she was the winner of the beauty pageant, people wouldn’t have paidattention to her.

=> Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn thì MĐ điều kiện phải ở quá khứ giả định.

D. If it weren’t for the fact the fact that she is the winner of the beauty pageant, people wouldn’t payattention to her.

=> D Đúng. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If it wasn’t for the fact that + clause, S + would/could(n’t) + Vo


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

URBANIZATION

Especially for those coming from rural areas, urban areas can create an overall better quality of life in several ways. When urban areas become (34)_________ cities and towns, they become a society of culture that can facilitate financial and educational growth.

With industrialization comes the creation of jobs. Usually making a shift from an agricultural economy, industrialization paves the way for modern industries and will need more people to perform various jobs. Rural jobs such as farming and mining may be (35)_________, while urban employment opportunities - such as healthcare, business, and education - will need a considerable amount of people with a variety of skills to fill many jobs.

Modern technology provides for better city infrastructure. With modernization, cities can adapt to cultural needs and provide support systems for future development. (36)_________, modernization can make for a more sustainable city layout, with better housing/businesses, market centers, and public transit systems. For example, in advanced cities, mobile technology can assist large businesses in advanced mobility hubs for vehicles, (37)_________ significantly reduces the amount of traffic in growing cities.

The very presence of the Internet and IoT technology can expand communication to nearly any corner of the globe, and has the capability to efficiently run (38)_________ and lighting for a whole city. These are just a few illustrations of how technology and modernization can provide efficient solutions to many facets of life, facilitating a better standard of living.

(Source: https://www.flashparking.com)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. bustling /ˈbʌslɪŋ/ (a): sầm uất, bận rộn, hối hả

B. secluded /sɪˈkluːdɪd/ (a): thanh tĩnh và tách biệt, hẻo lánh, ẩn dật

C. adventurous /ədˈventʃərəs/ (a): mạo hiểm

D. shallow /ˈʃæləʊ/ (a): nông cạn

Tạm dịch: “Especially for those coming from rural areas, urban areas can create an overall better quality of life in several ways. When urban areas become (1)_________ cities and towns, they become a society of culture that can facilitate financial and educational growth.”

(Đặc biệt là đối với những người đến từ các khu vực nông thôn, các khu vực thành thị có thể tạo ra một chất lượng cuộc sống tổng thể tốt hơn theo một số cách. Khi các khu đô thị trở thành những thành phố và thị trấn sầm uất, chúng trở thành một xã hội văn hóa có thể tạo điều kiện cho sự phát triển tài chính và giáo dục.)


Câu 34:

Rural jobs such as farming and mining may be (34)_________, while urban employment opportunities - such as healthcare, business, and education - will need a considerable amount of people with a variety of skills to fill many jobs.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về từ vựng

+ Ta có tính từ sau: Labor-intensive /ˌleɪbər ɪnˈtensɪv/ (a): thâm dụng lao động, cần nhiều người làm

Tạm dịch: “Rural jobs such as farming and mining may be (2)_________, while urban employment opportunities - such as healthcare, business, and education - will need a considerable amount of people with a variety of skills to fill many jobs.”

(Các công việc ở nông thôn như trồng trọt và khai thác mỏ có thể sử dụng nhiều lao động, trong khi các cơ hội việc làm ở thành thị - chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe, kinh doanh và giáo dục - sẽ cần một lượng đáng kể người với nhiều kỹ năng khác nhau để hoàn thành nhiều công việc.)


Câu 35:

(35)_________, modernization can make for a more sustainable city layout, with better housing/businesses, market centers, and public transit systems.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về trạng từ

A. Subsequently (adv): sau đó

B. Additionally (adv): thêm vào đó, ngoài ra

C. Previously (adv): trước đó, trước đây

D. Differently (adv): một cách khác biệt

Tạm dịch: “Modern technology provides for better city infrastructure. With modernization, cities can adapt to cultural needs and provide support systems for future development. (3)_________, modernization can make for a more sustainable city layout, with better housing/businesses, market centers, and public transit systems.”

(Công nghệ hiện đại cung cấp cho cơ sở hạ tầng thành phố tốt hơn. Với sự hiện đại hóa, các thành phố có thể thích ứng với các nhu cầu văn hóa và cung cấp các hệ thống hỗ trợ cho sự phát triển trong tương lai. Ngoài ra, hiện đại hóa có thể tạo ra một bố cục thành phố bền vững hơn, với nhà ở / doanh nghiệp, trung tâm chợ và hệ thống giao thông công cộng tốt hơn.)


Câu 36:

For example, in advanced cities, mobile technology can assist large businesses in advanced mobility hubs for vehicles, (36)_________ significantly reduces the amount of traffic in growing cities.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về đại từ quan hệ

Tạm dịch: “For example, in advanced cities, mobile technology can assist large businesses in advanced mobility hubs for vehicles, (4)_________ significantly reduces the amount of traffic in growing cities.”

(Ví dụ, ở các thành phố tiên tiến, công nghệ di động có thể hỗ trợ các doanh nghiệp lớn trong các trung tâm di chuyển tiên tiến cho các phương tiện giao thông, cái mà giúp giảm đáng kể lưu lượng giao thông ở các thành phố đang phát triển.)

=> Ta cần điền đại từ quan hệ làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ không xác định nên chỉ “which” phù hợp. “That” chỉ dùng trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu phẩy).


Câu 37:

The very presence of the Internet and IoT technology can expand communication to nearly any corner of the globe, and has the capability to efficiently run (37)_________ and lighting for a whole city.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. utility /juːˈtɪləti/ (n): tiện ích, các dịch vụ cần thiết như gas, nước, điện,....

B. practicality /ˌpræktɪˈkæləti/ (n): tính thực tế, có khả năng thành công

C. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích

D. possibility /ˌpɑːsəˈbɪləti/ (n): khả năng (có thể xảy ra); cơ hội

Tạm dịch: “The very presence of the Internet and IoT technology can expand communication to nearly any corner of the globe, and has the capability to efficiently run (5)_________ and lighting for a whole city.”

(Sự hiện diện của Internet và công nghệ IoT có thể mở rộng giao tiếp đến hầu hết mọi nơi trên thế giới, và có khả năng vận hành hiệu quả các tiện ích và ánh sáng cho cả thành phố.)


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42

Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored way of signaling interest and attraction. It is a kind of silent language spoken by men and women around the world. The ways people communicate interest are so deeply rooted in human nature that the signals are automatically understood by all: from ways of glancing to movements such as licking one's lips, to meet nature's most basic command—find a good mate and multiply.

Flirting is not a trivial activity; it requires many skills: intellect, body language, creativity, empathy. At its best, flirting can be high art, whether the flirter is vying for a soul mate, manipulating a potential customer, or just being playful.

The process of flirting allows the signaling of interest to another in small increments, which is especially appealing to a partner. Flirting is driven by emotions and instinct rather than logical thought. Yet the gestures and movements used in flirting also provide reliable clues to a person's biological and psychological health.

Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays many animals engage in to signal not only their availability but their suitability. For example, penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest. Seahorses lock their tails together for a romantic swim. Bower birds use leaves, grass, and twigs to construct elaborate nests.

Across the animal kingdom, such actions are closely tied to seasonal reproductive readiness and signal reproductive fitness by one creature to another. Among humans, the repertoire of flirting behaviors can be deployed at will and the exact meaning of any gesture is usually a matter of interpretation.

(Source: https://www.psychologytoday.com/)

Câu 38: What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A. Tán tỉnh

B. Uy tín

C. Tín hiệu phi ngôn ngữ.

D. Tình cảm lãng mạn.

=> Câu chủ đề của đoạn văn nhắc đến “Flirting”:

“Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored way of signaling interest and attraction.”

(Tán tỉnh là một yếu tố cố định cơ bản trong tập hợp các hành vi tình dục, một cách đã đi vào truyền thống để thể hiện sự quan tâm và sự thu hút.)

=> Khi đọc lướt toàn bài ta cũng thấy “Flirting” là chủ đề xuyên suốt của đoạn văn. =>Do đó, chủ đề chính của đoạn văn là: Flirting


Câu 39:

The word “vying” in paragraph 2 mostly means _______.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Từ “vying” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là _________.

A. seek /siːk/ (v): tìm kiếm

B. challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (v): thử thách

C. compete /kəmˈpiːt/ (v): cạnh tranh

D. clash /klæʃ/ (v) : đánh nhau, xung đột

=> Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh của câu chứa từ, ta có:

“Flirting is not a trivial activity; it requires many skills: intellect, body language, creativity, empathy. At its best, flirting can be high art, whether the flirter is vying for a soul mate, manipulating a potential customer, or just being playful.”

(Tán tỉnh không phải là một hoạt động tầm thường; nó đòi hỏi nhiều kỹ năng: trí tuệ, ngôn ngữ cơ thể, sự sáng tạo, sự đồng cảm. Ở mức độ cao nhất, tán tỉnh có thể là nghệ thuật đỉnh cao, cho dù người tán tỉnh đang tranh giành một người bạn tâm giao, lôi kéo khách hàng tiềm năng hay chỉ là chơi đùa.)

=> Ta có: vie/vaɪ/ (v) : tranh giành, cạnh tranh khốc liệt ~ compete


Câu 40:

The word “their” in paragraph 4 refers to _____.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến ______________.

A. tổ

B. đá cuội

C. chim cánh cụt

D. cá ngựa

=> Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

“For example, penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest.”

(Ví dụ, chim cánh cụt tìm kiếm những viên sỏi nhỏ để giao cho bạn tình của chúng.) =>Từ “their” ở đây được dùng để thay thế cho “penguins” ở mệnh đề trước đó.


Câu 41:

According to the passage, what can be suggested about the flirting of animals?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo đoạn văn, có thể gợi ý điều gì về sự tán tỉnh của động vật?

A. Sự tán tỉnh của động vật rất khác nhau giữa các loài.

B. Chim thích những chuyển động tinh tế hơn những màn phô bày xa xỉ.

C. Động vật sống dưới nước không ve vẩy do tập tính sinh sản của chúng.

D. Động vật không thể cảm nhận được thú tán tỉnh như con người.

=> Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

“Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays many animals engage in to signal not only their availability but their suitability. For example, penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest. Seahorses lock their tails together for a romantic swim. Bower birds use leaves, grass, and twigs to construct elaborate nests.”

(Tán tỉnh có nhiều điểm tương đồng trong thế giới động vật, nó được nhìn thấy trong các hành vi biểu hiện mà nhiều loài động vật tham gia để báo hiệu không chỉ sự sẵn sàng mà còn cả sự phù hợp của chúng. Ví dụ: chim cánh cụt tìm kiếm những viên sỏi nhỏ để giao cho bạn tình của chúng. Cá ngựa khóa đuôi nhau cho màn bơi lãng mạn. Các loài chim ăn cỏ sử dụng lá, cỏ và cành cây để xây dựng những chiếc tổ phức tạp.)

=> Từ đoạn văn trên cho thấy mỗi loài động vật đều có một cách tán tỉnh khác nhau.


Câu 42:

Which of the following statements is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?

A. Hành vi tán tỉnh không chỉ giới hạn ở con người.

B. Con người thường tán tỉnh những lời ám chỉ mơ hồ.

C. Tất cả loài người đều được trang bị ngôn ngữ tán tỉnh.

D. Có thông tin sâu sắc được truyền đi trong việc tán tỉnh.

=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn:

+ Đoạn 4: “Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays many animals engage in to signal not only their availability but their suitability.”

(Tán tỉnh có nhiều điểm tương đồng trong thế giới động vật, nó được nhìn thấy trong các hành vi biểu hiện mà nhiều loài động vật tham gia để báo hiệu không chỉ sự sẵn sàng mà còn cả sự phù hợp của chúng.)

=> Đáp án A đúng

+ Đoạn 1: “Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored way of signaling interest and attraction. It is a kind of silent language spoken by men and women around the world.”

(Tán tỉnh là một yếu tố cố định cơ bản trong tập hợp các hành vi tình dục, một cách đã đi vào truyền thống để thể hiện sự quan tâm và sự thu hút. Nó là một loại ngôn ngữ im lặng được nói bởi đàn ông và phụ nữ trên khắp thế giới.)

=> Đáp án C đúng

+ Đoạn 5: “Among humans, the repertoire of flirting behaviors can be deployed at will and the exact meaning of any gesture is usually a matter of interpretation.” (Giữa con người với nhau, các hành vi tán tỉnh có thể được triển khai theo ý muốn và ý nghĩa chính xác của bất kỳ cử chỉ nào thường là vấn đề diễn giải.)

=> Đáp án D đúng

=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn B.


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 49.

Education technology (EdTech) is one of the few industries experiencing a sharp upward demand, reinforcing its potential for profitability and the role it can play in societal wellbeing.

The global spreading of the coronavirus (COVID-19) has required drastic regulations in an effort to contain it. One of the first compulsory measures taken by affected countries has been the closure of all schools. The sudden adjustments of educational processes and altered dynamics between all involved parties - schools, teachers, students and parents – are challenging familiar routines and threatening crucial public objectives. Accordingly, the World Bank has commissioned its EdTech expertise team to support policymakers worldwide in facilitating the continuation of basic education by adapting to modern technologies.

EdTech's practical value has hence rapidly improved from its pre-pandemic standing. Previously considered an option for quality education and a supplement to traditional schooling systems, it is now essential for preserving a progressing society.

Institutions previously working with digitalized education platforms have already benefitted during the COVID-19 crisis from their contemporary approach. These schools smoothly mastered the sudden transition to homeschooling, easing the adjustment process for students and parents. Their early investment in equipment and software and in coaching of educational staff has allowed them to continue their operations with minimal interruption.

Investors have long identified the windows of opportunity offered by technology in the classrooms. However, its recent unprecedented expansion highlights even more its sustainable profitability. “So far only 2 to 3% of the 5 trillion USD spent globally on education is digital. This, combined with EdTech's sudden vital role during COVID-19 and the significant differences seen up to now in its geographical investments, intensify the previously unseized global growth opportunities", says Dr. Kirill Pyshkin, Fund Manager at Credit Suisse Asset Management.

(Adapted https://www.credit-suisse.com/)

Câu 43: What does the article mainly discuss?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bài báo chủ yếu bàn về vấn đề gì?

A. Xu hướng đi lên của nhu cầu công nghệ giáo dục.

B. Sự phát triển của công nghệ giáo dục trong đại dịch.

C. Các biện pháp phát triển công nghệ giáo dục.

D. Lợi ích và vai trò của công nghệ giáo dục.

=> Theo các thông tin trong bài như sau:

+ “Education technology (EdTech) is one of the few industries experiencing a sharp upward demand, reinforcing its potential for profitability and the role it can play in societal wellbeing.”

(Công nghệ giáo dục (EdTech) là một trong số ít ngành có nhu cầu tăng mạnh, củng cố tiềm năng sinh lời và vai trò của nó đối với đời sống xã hội.”

+ “EdTech's practical value has hence rapidly improved from its pre-pandemic standing. Previously considered an option for quality education and a supplement to traditional schooling systems, it is now essential for preserving a progressing society.”

(Giá trị thực tế của EdTech do đó đã nhanh chóng được cải thiện so với vị thế trước đại dịch. Trước đây được coi là một lựa chọn cho chất lượng giáo dục và bổ sung cho các hệ thống giáo dục truyền thống, giờ đây nó là điều cần thiết để bảo tồn một xã hội tiến bộ.)

+ “Investors have long identified the windows of opportunity offered by technology in the classrooms. However, its recent unprecedented expansion highlights even more its sustainable profitability.”

(Các nhà đầu tư từ lâu đã xác định các cánh cửa cơ hội do công nghệ mang lại trong các lớp học. Tuy nhiên, sự mở rộng chưa từng có gần đây của nó làm nổi bật khả năng sinh lời bền vững hơn nữa.)

=> Như vậy, ta thấy rõ rằng chủ đề mà bài đang bàn đến là “Lợi ích và vai trò của công nghệ giáo dục”.


Câu 44:

The word “contain” in paragraph 2 most probably means _____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ “contain” trong đoạn 2 có thể có nghĩa là _____________.

A. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát

B. overcome /ˌəʊvərˈkʌm/ (v): vượt qua,

C. defeat /dɪˈfiːt/ (v): đánh bại

D. treat /triːt/ (v): đối xử, đối đãi; chữa trị

=> Theo ngữ cảnh trong đoạn như sau:

“The global spreading of the coronavirus (COVID-19) has required drastic regulations in an effort to contain it.”

(Sự lây lan toàn cầu của virus coronavirus (COVID-19) đã đòi hỏi phải có những quy định khắt khe trong nỗ lực ngăn chặn nó.)

=> Ta có: contain (v): ngăn chặn, kiểm soát ~ control


Câu 45:

As mentioned in paragraph 2, the following are affected by the sudden adjustments of educational processes, EXCEPT __________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Như đã đề cập trong đoạn 2, những điều sau đây bị ảnh hưởng bởi những điều chỉnh đột ngột của quy trình giáo dục, NGOẠI TRỪ __________.

A. giáo viên

B. học sinh

C. cha mẹ

D. các nhà hoạch định chính sách

=> Theo thông tin trong bài như sau:

“The sudden adjustments of educational processes and altered dynamics between all involved parties - schools, teachers, students and parents – are challenging familiar routines and threatening crucial public objectives.”

(Những điều chỉnh đột ngột của quy trình giáo dục và sự thay đổi động lực giữa tất cả các bên liên quan - nhà trường, giáo viên, học sinh và phụ huynh - đang thách thức những thói quen quen thuộc và đe dọa các mục tiêu công cộng quan trọng.)

=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.


Câu 46:

What does the word “their” in paragraph 4 refer to?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ “their” trong đoạn 4 ám chỉ đến ___________?

A. nền tảng

B. các tổ chức

C. cuộc khủng hoảng COVID-19

D. trường học

=> Theo thông tin trong câu chứa từ được quy chiếu:

“Institutions previously working with digitalized education platforms have already benefitted during the COVID-19 crisis from their contemporary approach.”

(Các tổ chức trước đây làm việc với các nền tảng giáo dục số hóa đã được hưởng lợi trong cuộc khủng hoảng COVID-19 từ cách tiếp cận hiện tại của họ.)

=> Như vậy, “their” quy chiếu cho “các tổ chức”.


Câu 47:

The word “coaching” in paragraph 4 is closest in meaning to ____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Từ “coaching” trong đoạn 4 gần nghĩa với ___________.

A. hire (v): thuê mướn

B. invite (v): mời

C. train (v): đào tạo, huấn luyện

D. employ (v): thuê

=> Theo ngữ cảnh thông tin trong đoạn 4:

“These schools smoothly mastered the sudden transition to homeschooling, easing the adjustment process for students and parents. Their early investment in equipment and software and in coaching of educational staff has allowed them to continue their operations with minimal interruption.”

(Các trường này đã làm chủ được việc chuyển đổi đột ngột sang giáo dục tại nhà một cách suôn sẻ, giúp giảm bớt quá trình điều chỉnh cho học sinh và phụ huynh. Việc đầu tư sớm vào trang thiết bị và phần mềm cũng như huấn luyện nhân viên giáo dục đã cho phép họ tiếp tục hoạt động mà không bị gián đoạn ở mức tối thiểu.)

=> Ta có: coach /kəʊtʃ/ (v): hướng dẫn, huấn luyện ~ train


Câu 48:

According to paragraph 4, what have those schools done to minimize education interruption?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo đoạn 4, những trường đó đã làm gì để tối thiểu hóa sự gián đoạn giáo dục?

A. Sớm chuẩn bị về phương tiện dạy học và nguồn nhân lực.

B. Chuyển giao nhuần nhuyễn sang dạy học trực tuyến.

C. Trước đây đã làm việc với các nền tảng giáo dục số hóa.

D. Cải thiện nhanh chóng từ vị trí trước đại dịch.

=> Theo thông tin đoạn 4:

“Institutions previously working with digitalized education platforms have already benefited during the COVID-19 crisis from their contemporary approach. These schools smoothly mastered the sudden transition to homeschooling, easing the adjustment process for students and parents. Their early investment in equipment and software and in coaching of educational staff has allowed them to continue their operations with minimal interruption.”

(Các tổ chức trước đây làm việc với các nền tảng giáo dục số hóa đã được hưởng lợi trong cuộc khủng hoảng COVID-19 từ cách tiếp cận hiện tại của họ. Các trường này đã làm chủ được việc chuyển đổi đột ngột sang giáo dục tại nhà một cách suôn sẻ, giúp giảm bớt quá trình điều chỉnh cho học sinh và phụ huynh. Việc đầu tư sớm vào trang thiết bị và phần mềm cũng như huấn luyện nhân viên giáo dục đã cho phép họ tiếp tục hoạt động mà không bị gián đoạn ở mức tối thiểu.)


Câu 49:

Which of the following is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?

A. Các nhà đầu tư không quan tâm đến công nghệ trong lớp học.

B. Công nghệ giáo dục là lĩnh vực đầu tư ngày càng có lợi hơn.

C. Mọi người đầu tư ít tiền hơn vào công nghệ giáo dục trong COVID - 19.

D. Học sinh và phụ huynh cần nhiều thời gian để điều chỉnh việc học ở nhà.

=> Theo thông tin trong đoạn cuối:

“Investors have long identified the windows of opportunity offered by technology in the classrooms. However, its recent unprecedented expansion highlights even more its sustainable profitability. “So far only 2 to 3% of the 5 trillion USD spent globally on education is digital. This, combined with EdTech's sudden vital role during COVID-19 and the significant differences seen up to now in its geographical investments, intensify the previously unseized global growth opportunities",says Dr. Kirill Pyshkin, Fund Manager at Credit Suisse Asset Management.”

(Các nhà đầu tư từ lâu đã xác định các cánh cửa cơ hội do công nghệ mang lại trong các lớp học. Tuy nhiên, sự mở rộng chưa từng có gần đây của nó làm nổi bật khả năng sinh lời bền vững hơn nữa. “Cho đến nay chỉ có 2 đến 3% trong số 5 nghìn tỷ USD chi tiêu trên toàn cầu cho giáo dục là kỹ thuật số. Điều này, kết hợp với vai trò quan trọng đột ngột của EdTech trong COVID-19 và sự khác biệt đáng kể cho đến nay trong các khoản đầu tư theo khu vực địa lý, tăng cường các cơ hội tăng trưởng toàn cầu chưa từng được biết đến trước đây ", Tiến sĩ Kirill Pyshkin, Giám đốc Quỹ tại Credit Suisse Asset Management cho biết.)

=> Ta thấy rõ rằng công nghệ giáo dục là lĩnh vực đầu tư ngày càng có lợi hơn.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về phát âm đuôi ed

A. pleased/pliːzd/

B. laughed/læft/

C.brushed /brʌʃt/

D.liked /laɪkt/

=> Đáp án A có đuôi “ed” được phát âm là /d/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/

Bắt đầu thi ngay