25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 18)
-
17694 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. angry /ˈæŋɡri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm đầu.
B. climate /ˈklaɪmət/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. upset /ˌʌpˈset/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
D. footprint /ˈfʊtprɪnt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm đầu.
=> Dáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. vulnerable /ˈvʌlnərəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ble không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đồng thời trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. psychologist /saɪˈkɑːlədʒɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, những từ có hậu tố -logist thì trọng âm thường rơi vào âm trước đó.
C. society /səˈsaɪəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ dưới lên.
D. responsible /rɪˈspɑːnsəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ble không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đồng thời trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Chọn đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. breath /breθ/
B. health /helθ/
C. heart /hɑːrt/
D. head /hed/
=> Chọn đáp án C có nguyên âm được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại được phát âm là /e/.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. motivated /ˈməʊtɪveɪtɪd/
B. flooded/ˈflʌdɪd/
C. wicked /ˈwɪkɪd/
D. looked /lʊkt/
=> Chọn đáp án D đuôi -ed được phát âm là /ɪd/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Câu 5:
I am not a good husband, __________?
Chọn đáp án A
Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Chủ ngữ là “I” nên đuôi ta dùng “I”
+ Động từ chính là “am not” nên ta sẽ có câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định “am”
Tạm dịch: Anh không phải là một người chồng tốt, đúng không?
Câu 6:
They claim that advertising encourages _________ three times higher than the average consumption.
Chọn đáp án B
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
+ Ta có cấu trúc sau: - Encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì
- Encourage sth: khuyến khích việc gì
=> Vì ở đây không có tân ngữ nên ta sẽ dùng trực tiếp tân ngữ phía sau: Encourage purchasing: khuyến khích hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ,... (“purchasing” là một danh từ)
Tạm dịch: Họ cho rằng quảng cáo khuyến khích hoạt động mua hàng cao gấp ba lần mức tiêu thụ trung bình.
Câu 7:
He has just said that my piano playing ___________ on since he last _________me play.
Chọn đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp thì
+ Căn cứ vào “since”, ta có cấu trúc sau:
S + V(hiện tại hoàn thành) + O + since + V(quá khứ đơn) +.....
=> Do đó, chỉ đáp án C thỏa mãn 2 chỗ trống.
Tạm dịch: Anh ấy vừa bảo rằng việc chơi piano của tôi đã thực sự cải thiện kể từ lần cuối anh ấy nghe tôi chơi.
Câu 8:
If I _________ rich, I ___________ the shoes we saw at the shopping mall yesterday.
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
=> Dựa vào nghĩa và dấu hiệu “yesterday” ở vế sau, ta thấy đây là câu điều kiện trộn:
+ Ta có cấu trúc câu điều kiện trộn:
If + S + V(quá khứ đơn; “were” cho to be), S + would/could have Vp2....
Tạm dịch: Nếu tôi giàu có, tôi sẽ đã mua đôi giày tôi nhìn thấy ở trung tâm thương mại ngày hôm qua.
Câu 9:
He politely asked me to pass _______ salt and ________pepper.
Chọn đáp án C
Kiến thức về mạo từ
+ Ta có: salt and pepper: muối tiêu
=> Ở đây ta dùng “the” trước cụm vì nó đã xác định, cả người nói và người nghe đều biết đến đối tượng này.
Tạm dịch: Anh ta yêu cầu tôi một cách lịch sự để lấy hộ lọ muối tiêu cho anh.
Câu 10:
Boys! Put away all the toys ___________ at the bottom of the wardrobe.
Chọn đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
+ Ta thấy vế sau có 2 động từ, nên ta phải chia động từ thứ 2 theo mệnh đề quan hẹ (rút gọn)
+ Lưu ý các động từ sau:
- lay - laid - laid - laying (v): (+O+adv/prep) đặt, để cái gì ở đâu (ngoại động từ)
- lie - lay - lain - lying (v): (not O) nằm ở, được đặt ở đâu (nội động từ)
=> Vì phía sau chỗ trống không có tân ngữ nên ta dùng động từ “lie”. Rút gọn mệnh đề quan hệ, ta dùng dạng Ving là lying.
Tạm dịch: Này mấy thằng nhóc! Cất hết đồ chơi vào ngăn dưới cùng tủ quần áo đi.
Câu 11:
I saw some boys swimming _________ the river this afternoon.
Chọn đáp án B
Kiến thức về giới từ
+ Ta có cụm từ sau: in the river: trên sông
Tạm dịch: Tôi thấy một số cậu bé bơi trên sông chiều nay.
Câu 12:
The government decided to close the frontiers off with a view to ________ the disease.
Chọn đáp án A
Kiến thức về động từ
A. contain (v): kiểm soát, ngăn chặn cái gì gây hại không lây lan, hoặc trở nên tồi tệ hơn
B. hold (v): nắm, giữ
C. include (v): bao gồm
D. comprise =>Thường dùng: be comprised of = include: bao gồm cái gì
Tạm dịch: Chính phủ quyết định sẽ chặn các đường biên giới để kiếm soát sự lây lan dịch bệnh.
*Note: - with a view to doing sth: để làm gì
- close sth off (phr.v): chặn, ngăn mọi người không cho bước vào một nơi, sử dụng đường,....
Câu 13:
There was an accident on the highway, ___________ traffic.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. put off sth (phr.v): trì hoãn hoặc chuyển một hoạt động sang một thời điểm sau đó; dừng lại hoặc ngăn cản ai đó làm điều gì đó
B. hold off on sth (phr.v): không làm gì ngay; trì hoãn việc gì
C. hold up sth (phr.v): làm tắc nghẽn, gây ách tắc
D. hold over sth (phr.v): trì hoãn cái gì
Tạm dịch: Có một vụ tai nạn trên đường cao tốc, gây tắc nghẽn giao thông.
Câu 14:
He will drop you a line _____________.
Chọn đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp thì
=> Ta có cấu trúc sau:
S + will + Vo + O + as soon as + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) + O
Tạm dịch: Anh ấy sẽ liên lạc với bạn ngay khi anh ấy đã ổn định cuộc sống trong ngôi nhà mới của mình.
Câu 15:
The teacher ___________ an example of Tom to the class for cheating in the exam.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau:
+ Make an example of sb (coll): phạt ai đó như một lời cảnh báo cho những người khác
Tạm dịch: Giáo viên đã phạt Tôm để làm gương cho lớp vì tội gian lận trong thi cử.
Câu 16:
The doctor warned us not to let other family members share towels because the infection is highly____________.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. contagion /kənˈteɪ.dʒən/ (n): sự lây nhiễm
B. contagious /kənˈteɪ.dʒən/ (a): lây nhiễm, truyền nhiễm
C. contagiously (adv): theo cách lây nhiễm
D. contagions /kənˈteɪdʒəns/ (n): những căn bệnh có thể lây nhiễm
=> Ta có quy tắc trật tự từ loại: Be + adv + adj
Tạm dịch: Bác sĩ cảnh báo chúng tôi không được để các thành viên khác trong gia đình dùng chung khăn tắm vì bệnh rất dễ lây lan.
Câu 17:
Thanks to __________ provision, many women who wish to work are capable of doing so.
Chọn đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. childbearing /ˈtʃaɪldberɪŋ/ (n): quá trình mang thai và sinh con
B. childrearing /ˌtʃaɪldˈrɪr.rɪŋ/ (n): công việc nuôi dạy, chăm sóc con đến khi lớn
C. childcare /ˈtʃaɪldker/ (n): việc chăm sóc con cái
D. child-centred /ˈtʃaɪldˌsen.t̬ɚd/ (a): cách dạy dỗ trẻ con tập trung vào nhu cầu và mong muốn của trẻ
Tạm dịch: Nhờ việc cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em, nhiều phụ nữ mong muốn đi làm có khả năng thực hiện được.
Câu 18:
The poor mother was forced to have her baby adopted, __________herself.
Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm từ
+ Ta có cụm từ sau: despite oneself: bạn làm điều gì đó dù bạn không muốn hoặc bạn biết rằng bạn không nên làm
Tạm dịch: Người mẹ nghèo buộc phải cho con của mình được nhận nuôi, mặc dù bà không muốn điều đó.
Câu 19:
He shouldn’t have hurt her feelings, ___________.
Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. any way you slice it (idm): tình huống dù được xem xét theo cách nào thì....
B. be that as it may = despite that; nevertheless: mặc dù vậy; tuy nhiên
C. with the best will in the world: được sử dụng để nói rằng ngay cả khi bạn muốn một cái gì đó rất nhiều hoặc cố gắng rất nhiều, nó vẫn sẽ không thể làm được
D. never mind that + clause = despite the fact that: mặc dù thực tế rằng
Tạm dịch: Anh ta lẽ ra không nên làm tổn thương cảm xúc của cô ấy, cho dù xét dưới góc độ nào của tình huống.
Câu 20:
Two colleagues are talking with each other:
A: “Your day was just like mine.”
B: “_______________.”
Chọn đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai đồng nghiệp đang ngồi nói chuyện với nhau:
- A: “Một ngày của bạn cũng chỉ như của tôi nhỉ.”
- B: “____________”.
A. Tôi cũng vậy. => Không phù hợp.
B. Nó rất chắc chắn. => Không phù hợp.
C. Tất nhiên là vậy. Chúng ta làm việc cùng nhau mà!
D. Chúng ta phải làm việc 30 năm nữa! => Không phù hợp.
=> Chỉ có đáp án C phù hợp.
Câu 21:
A: "Sometimes I wish I was back to school."
B: “__________________________.”
Chọn đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - A: “Đôi khi mình muốn quay về thời đi học.” - B: “______________”
A. Mình cũng vậy. Ở trường thật là vui.
B. Mình nghĩ rằng trường học thật gian nan.
C. Mình cũng vậy. Mình không thể chờ đợi thêm nữa để được tốt nghiệp.
D. Cuộc sống thật khó khăn.
=> Chọn đáp án A phù hợp nhất.
Câu 22:
Playing cards is most commonly used for playing card games as well as for fortune-telling.
Chọn đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Những bộ bài được sử dụng rộng rãi để chơi bài cũng như cho bói toán.
=> Chủ ngữ là “play cards”: Playing card /ˈpleɪɪŋ kɑːrd/ (n) = card: một bộ bài (gồm 52 con bài)
=> Động từ phải chia là số nhiều vì “playing cards” = “cards”: những bộ bài
=> Sửa lỗi: is => are
Câu 23:
Every morning, we make our bed, eating breakfast, feed the dog and do exercise.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song hành
Tạm dịch: Mỗi sáng, tôi thường dậy xếp dọn giường chiếu, ăn sáng, cho chó ăn và đi tập thể dục.
=> Các động từ ở đây chia hiện tại đơn vì diễn tả thói quen hằng ngày.
=> Do đó, các động từ “make”, “eat”, “feed”, “do” lần lượt ta chia nguyên thể để đảm bảo quy tắc song song.
=> Sửa lỗi: eating => eat
Câu 24:
My boss is the person who is so bored a man that no one wants to work with him.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sếp tôi là một gã đàn ông nhàm chán đến nỗi mà không ai muốn làm việc với anh ta hết.
=> Cần lưu ý hai tính từ sau:
+ bored /bɔːrd/ (a): cảm thấy nhàm chán , chán ngấy
+ boring /ˈbɔːrɪŋ/ (a): gây nhàm chán, có tính chất tẻ nhạt
=> Sửa lỗi: bored => boring
Câu 25:
Although Mr. Anderson is very rich, in fact he is a millionaire, he lives in a small house in the suburbs.
Chọn đáp án A
Từ đồng nghĩa- kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Mặc dù ông Anderson rất giàu, thực tế ông là một triệu phú, nhưng ông sống trong một ngôi nhà nhỏ ở ngoại ô.
=> live (v): sinh sống
Xét các đáp án:
A. reside /rɪˈzaɪd/ (v): (+adv/prep) sống ở một nơi cụ thể nào đó
B. relax (v): thư giãn
C. experiment /ɪkˈsperɪment/ (v): tiến hành một cuộc thí nghiệm
D. employ (v): thuê mướn
=> Do đó: lives ~ resides
Câu 26:
In twenty years' time, the food supplies will be so scarce for some countries that people will start immigrating in huge numbers.
Chọn đáp án A
Từ đồng nghĩa- kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong thời gian hai mươi năm nữa, nguồn cung cấp thực phẩm sẽ khan hiếm đối với một số quốc gia đến mức mọi người sẽ bắt đầu nhập cư với số lượng lớn.
=> scarce /skers/ (a): khan hiếm, không đủ
Xét các đáp án:
A. thiếu nguồn cung cấp
B. với số lượng
C. thừa thãi và nhiều dinh dưỡng
D. bổ dưỡng nhưng hạn chế
=> Do đó: scarce ~ in short supply
Câu 27:
The burglar crept into the house without making any noise. That's why no one heard anything.
Chọn đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tên trộm lẻn vào nhà mà không hề gây ra chút tiếng động nào. Đó là lý do không ai nghe thấy gì.
=> without making any noise: không hề gây ra chút tiếng ồn nào
Xét các đáp án:
A. silently (adv): một cách im lặng
B. slowly (adv): một cách chậm rãi
C. rapidly (adv): một cách nhanh chóng
D. noisily (adv): một cách ồn ào
=> Do đó: without making any noise >< noisily
Câu 28:
The country's infrastructure is in poor condition and needs to be upgraded.
Chọn đáp án D
Từ trái nghĩa- kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cơ sở hạ tầng của đất nước đang ở trong tình trạng kém chất lượng và cần được nâng cấp.
=> upgrade /ˈʌpɡreɪd/ (v): nâng cấp
Xét các đáp án:
A. improve (v): cải thiện, phát triển
B. repair /rɪˈper/ (v): tu sửa, sửa chữa
C. examine /ɪɡˈzæm.ɪn/ (v): kiểm tra
D. deteriorate /dɪˈtɪə.ri.ə.reɪt/ (v): làm cho tồi tệ hơn
=> Do đó: self-reliant >< dependent
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Each family forms its own set of values and decides what is most important to them. Discipline also varies among families. Families have different ways of dealing with different issues. In some families, one or both parents make all the decisions with no (29)________from the children, while other families may encourage input from all family members before decisions are made. Perhaps you know of a family (30)_______ there is equal decision making among family members.
There is no one family style for everyone. A family's style develops based on each family's individual situation and the values they care about. (31)_______, your family may be laid-back, while another family is very active and hurried. Many different ways of living together can work. What makes a family strong is not just (32)__________ of people in it, whether its members are related, or their pace of life; people caring for one another and sharing their lives is what really matters.
Many families also share faiths such as religious activities with one another. As a Scout, part of your duty is to do your best to make your family strong and help your family thrive. By doing this, you are helping to lay the (33)__________ for a stronger community and society
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. import /ˈɪmpɔːrt/ (n): sự nhập khẩu; sản phẩm, dịch vụ được nhập khẩu
B. export /ˈekspɔːrt/ (n): sự xuất khẩu; việc buôn bán, xuất ngoại
C. output /ˈaʊtpʊt/ (n): thông tin, kết quả,... (được cung cấp; tạo ra)
D. input /ˈɪnpʊt/ (n): thông tin, kiến thức, ý tưởng,....đưa vào công việc,....để tạo ra kết quả
Tạm dịch: “ In some families, one or both parents make all the decisions with no (1)________from the children, while other families may encourage input from all family members before decisions are made.”
(Trong một số gia đình, một hoặc cả hai cha mẹ đưa ra tất cả các quyết định mà không có ý kiến của con cái, trong khi các gia đình khác có thể khuyến khích sự đóng góp của tất cả các thành viên trong gia đình trước khi đưa ra quyết định.)
Câu 30:
Perhaps you know of a family (30)_______ there is equal decision making among family members.
Chọn đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Xét các đáp án:
A. Which /wɪtʃ/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật
B. That: được sử dụng làm chủ ngữ/tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định, thay thế cho danh từ chỉ người lẫn vật
C. When /wen/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
D. Where /weər/: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
=> Ở đây ta dùng đại từ “where” vì nó mang ý là “in which = in the family” - tương đương với “where”.
Tạm dịch: “Perhaps you know of a family (2)_______ there is equal decision making among family members.”
(Có lẽ bạn biết về một gia đình, nơi các thành viên trong gia đình có quyền quyết định bình đẳng.)
Câu 31:
(31)_______, your family may be laid-back, while another family is very active and hurried.
Chọn đáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. For instance = for example: chẳng hạn, ví dụ
B. Such as: như là....
C. In other words: nói cách khác
D. Furthermore (adv): hơn thế nữa
Tạm dịch: “There is no one family style for everyone. A family's style develops based on each family's individual situation and the values they care about.
(3)_______, your family may be laid-back, while another family is very active and hurried.”
(Không có một kiểu mẫu gia đình duy nhất cho tất cả mọi người. Phong cách của một gia đình phát triển dựa trên hoàn cảnh riêng của mỗi gia đình và những giá trị mà họ quan tâm. Ví dụ, gia đình của bạn có thể thoải mái, trong khi một gia đình khác rất năng động và vội vã.)
Câu 32:
What makes a family strong is not just (32)__________ of people in it, whether its members are related, or their pace of life; people caring for one another and sharing their lives is what really matters.
Chọn đáp án C
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. A number of + N(số nhiều) = Many + N(số nhiều): nhiều cái gì
B. Most of + N(số nhiều): hầu hết, đa số
C. The number of + N(đếm được): số lượng ai/cái gì
D. The amount of + N(không đếm được): số lượng cái gì
=> “People” là danh từ đếm được số nhiều nên ta loại D. Xét nghĩa ta chọn C.
Tạm dịch: “What makes a family strong is not just (4)__________ of people in it, whether its members are related, or their pace of life; people caring for one another and sharing their lives is what really matters.”
(Điều làm cho một gia đình vững mạnh không chỉ là số lượng người trong đó, các thành viên có quan hệ họ hàng với nhau hay không, hay nhịp sống của họ; mọi người quan tâm đến nhau và chia sẻ cuộc sống của họ mới là điều thực sự quan trọng.)
Câu 33:
By doing this, you are helping to lay the (33)__________ for a stronger community and society
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. base /beɪs/ (n): nền, bệ
B. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): bối cảnh, điều kiện gia đình, tình trạng giáo dục,.....
C. ground /ɡraʊnd/ (n): bề mặt đất
D. groundwork /ˈɡraʊndwɜːrk/ (n): công việc chuẩn bị tạo cơ sở (cho việc gì làm sau)
=> Ta có cụm từ: Lay the groundwork for sb: tạo nền tảng cho ai/cái gì
Tạm dịch: “As a Scout, part of your duty is to do your best to make your family strong and help your family thrive. By doing this, you are helping to lay the (5)__________ for a stronger community and society.”
(Là một Hướng đạo sinh, một phần nhiệm vụ của bạn là cố gắng hết sức để làm cho gia đình bạn vững mạnh và giúp gia đình bạn phát triển. Bằng cách làm này, bạn đang giúp tạo nền tảng cho một cộng đồng và xã hội mạnh mẽ hơn.)
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.
When it comes to discussing AI and the future of work we exhale in relief when someone says machines will have a hard time replacing us. This statement is backed by the argument that most AI systems are ‘narrow’. AI systems only do one thing but do it really well, for example, predicting what you want to watch on Netflix. If you ask the same system to make you a cup of coffee or drive your car, you’re likely to be disappointed.
But what happens when the AI system can perform the most significant tasks that a job entails? One interesting example we found came from the fashion industry, where a company had implemented two AI systems to produce novel designs. Together, they did all work and the human’s role was only to surveil the work.
Research published earlier this year coined the term ‘Shadow Learning’. As explained in the Harvard Business Review article titled ‘Learning to work with intelligent machines’, the researcher studied the challenges new surgeons faced when learning robotic surgery skills. Previously, they learned how to perform surgery by working alongside expert surgeons, but now they’re forced to watch over the surgeon’s shoulder as, thanks to robotics, individuals can handle entire surgeries with one pair of hands. The term, however, does not mean that you learn by shadowing someone. The phrase refers to students who gained experience with robotic tools by taking it upon themselves to acquire new skills outside of the curriculum.
If we look beyond the current discussion of AI and the future of work – which usually revolves around the number of jobs that will be impacted by AI – we can focus on how to create inspiring new ways to work with machines.
(Source: https://www.ericsson.com)Which best serves as the title for the passage?
Chọn đáp án A
Cái nào là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. AI và tương lai của công việc.
B. Tìm điểm ngọt ngào của niềm tin.
C. Quá phụ thuộc vào hệ Al.
D. Đảm bảo rằng công việc vẫn có ý nghĩa.
=> Dựa vào đoạn văn đầu tiên và cuối cùng ta thấy rõ tiêu đề chính của bài:
+ “When it comes to discussing AI and the future of work we exhale in relief when someone says machines will have a hard time replacing us. This statement is backed by the argument that most Al systems are 'narrow'. Al systems only do one thing but do it really well, for example, predicting what you want to watch on Netflix. If you ask the same system to make you a cup of coffee or drive your car, you're likely to be disappointed.”
(Khi nói về AI và tương lai của công việc, chúng tôi thở phào nhẹ nhõm khi ai đó nói rằng máy móc sẽ gặp khó khăn khi thay thế chúng tôi. Tuyên bố này được hỗ trợ bởi lập luận rằng hầu hết các hệ thống Al là 'hẹp'. Hệ thống AI chỉ làm một việc nhưng làm nó thực sự tốt, ví dụ, dự đoán những gì bạn muốn xem trên Netflix. Nếu bạn yêu cầu cùng một hệ thống làm cho bạn một tách cà phê hoặc lái xe cho bạn, bạn có thể sẽ thất vọng.)
+ “If we look beyond the current discussion of AI and the future of work - which usually revolves around the number of jobs that will be impacted by AI – we can focus on how to create inspiring new ways to work with machines.”
(Nếu chúng ta nhìn xa hơn cuộc thảo luận hiện tại về AI và tương lai của công việc - thường xoay quanh số lượng công việc sẽ bị ảnh hưởng bởi AI - chúng ta có thể tập trung vào cách tạo ra những cách mới đầy cảm hứng để làm việc với máy móc.)
=> Qua đó, có thể xem tiêu đề của đoạn văn là: AI và tương lai của công việc.
Câu 35:
According to paragraph 1, why should we not worry about AI snatching away our jobs?
Chọn đáp án C
Theo đoạn 1, tại sao chúng ta không nên lo lắng về việc Al cướp đi công việc của mình?
A. Bởi vì tạo ra một cái gì đó mới và độc đáo là một khả năng dành riêng cho con người.
B. Bởi vì không có gì có thể thay thế sự quan tâm và đồng cảm mà một người sống có thể mở rộng.
C. Bởi vì AI có thể đảm nhận một số nhiệm vụ nhất định, nhưng có thể không phải là toàn bộ vai trò đa ngành.
D. Vì AI không thể chủ động tìm và bắt đầu các nhiệm vụ mới mà không cần một số gợi ý.
=> Theo thông tin trong đoạn 1:
“When it comes to discussing AI and the future of work we exhale in relief when someone says machines will have a hard time replacing us. This statement is backed by the argument that most Al systems are 'narrow'. Al systems only do one thing but do it really well, for example, predicting what you want to watch on Netflix. If you ask the same system to make you a cup of coffee or drive your car, you're likely to be disappointed.”
(Khi nói về AI và tương lai của công việc, chúng tôi thở phào nhẹ nhõm khi ai đó nói rằng máy móc sẽ gặp khó khăn khi thay thế chúng tôi. Tuyên bố này được hỗ trợ bởi lập luận rằng hầu hết các hệ thống Al là 'hẹp'. Hệ thống AI chỉ làm một việc nhưng làm nó thực sự tốt, ví dụ, dự đoán những gì bạn muốn xem trên Netflix. Nếu bạn yêu cầu cùng một hệ thống làm cho bạn một tách cà phê hoặc lái xe cho bạn, bạn có thể sẽ thất vọng.)
=> Do đó, chúng ta không nên lo lắng về việc Al cướp đi công việc của mình AI có thể đảm nhận một số nhiệm vụ nhất định, nhưng có thể không phải là toàn bộ vai trò đa ngành.
Câu 36:
The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
Chọn đáp án B
Từ “they” trong đoạn 2 ám chỉ đến ___________.
A. các thiết kế
B. các hệ thống
C. các yêu cầu
D. các sinh viên
=> Dựa vào ngữ cảnh của câu chứa từ được quy chiếu:
“But what happens when the Al system can perform the most significant tasks that a job entails? One interesting example we found came from the fashion industry, where a company had implemented two Al systems to produce novel designs. Together, they did all work and the human's role was only to surveil the work.”
(Nhưng điều gì xảy ra khi hệ thống Al có thể thực hiện các nhiệm vụ quan trọng nhất mà công việc đòi hỏi? Một ví dụ thú vị mà chúng tôi tìm thấy đến từ ngành công nghiệp thời trang, nơi một công ty đã triển khai hai hệ thống Al để sản xuất các thiết kế mới lạ. Cùng với đó, chúng đã làm tất cả công việc và vai trò của con người chỉ là giám sát công việc.)
=> Do đó, “they” ám chỉ đến “các hệ thống”.
Câu 37:
According to paragraph 3, what is the problem for surgical apprentices in the time of AI universality?
Chọn đáp án B
Theo đoạn 3, vấn đề đối với người học nghề phẫu thuật trong thời đại Al là gì?
A. Đề nghị tiếp xúc với các công nghệ mới sẽ được sử dụng làm chiến lược tuyển dụng.
B. Sẽ có ít cơ hội học tập thực hành hơn cho các sinh viên.
C. Khả năng làm việc cá nhân, dù xuất sắc thế nào cũng sẽ không mang lại lợi thế cạnh tranh.
D. Các sinh viên chỉ có thể tiến lên bằng cách phản đối những người khác xung quanh họ.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Research published earlier this year coined the term 'Shadow Learning'. As explained in the Harvard Business Review article titled “Learning to work with intelligent machines', the researcher studied the challenges new surgeons faced when learning robotic surgery skills. Previously, they learned how to perform surgery by working alongside expert surgeons, but now they're forced to watch over the surgeon's shoulder as, thanks to robotics, individuals can handle entire surgeries with one pair of hands.”
(Nghiên cứu được công bố đầu năm nay đặt ra thuật ngữ 'Học bóng tối'. Như đã giải thích trong bài báo của Harvard Business Review có tựa đề “Học cách làm việc với máy móc thông minh”, nhà nghiên cứu đã nghiên cứu những thách thức mà các bác sĩ phẫu thuật mới gặp phải khi học các kỹ năng phẫu thuật robot. Trước đây, họ đã học cách thực hiện phẫu thuật bằng cách làm việc cùng với các bác sĩ phẫu thuật chuyên gia, nhưng ngày nay, họ buộc phải đứng quan sát kỹ những gì các bác sĩ phẫu thuật làm để từ đó mà học hỏi, nhờ robot mà các cá nhân có thể xử lý toàn bộ ca phẫu thuật bằng một đôi tay.)
=> Như vậy, ta thấy rằng vấn đề đối với người học nghề phẫu thuật trong thời đại Al là sinh viên sẽ có ít cơ hội học tập thực hành hơn.
Câu 38:
The word “revolves” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Chọn đáp án D
Từ “revolves” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _____________.
A. spin /spɪn/ (v): quay tròn theo vòng (nghĩa đen)
B. worry /ˈwɜːri/ (v): lo lắng
C. muse /mjuːz/ (v): trầm ngâm suy nghĩ, đăm chiêu
D. pivots /ˈpɪvət/ (v): (+around) xoay quanh, phụ thuộc hoàn toàn vào cái gì
=> Theo ngữ cảnh trong câu như sau:
“If we look beyond the current discussion of AI and the future of work - which usually revolves around the number of jobs that will be impacted by AI – we can focus on how to create inspiring new ways to work with machines.”
(Nếu chúng ta nhìn xa hơn cuộc thảo luận hiện tại về AI và tương lai của công việc - thường xoay quanh số lượng công việc sẽ bị ảnh hưởng bởi AI - chúng ta có thể tập trung vào cách tạo ra những cách mới đầy cảm hứng để làm việc với máy móc.)
=> Ta có: revolves around (phr.v): xoay quanh cái gì, có cái gì như là mối quan tâm hay vấn đề chính ~ pivots around sth (phr.v).
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.
Stephen Cameron, Vietnam’s patient number 91, has recovered from COVID-19 and is returning home today (July 12th). The symbol of Vietnam's pandemic success, as referred to by Reuters (the ABC news), will be accompanied by a team of doctors during the flight to London.
The 43-year-old Scot, arriving in Vietnam in early March, was tested positive for COVID-19 only three days after his first flight for Vietnam Airlines, following a visit to a bar in Ho Chi Minh City that became a coronavirus outbreak. Cameron’s illness and the highly publicized efforts of Vietnam’s doctors to save him became a symbol in Vietnam of the country’s successful fight against the virus, as reported by Reuters.
The ABC news recognized Vietnam’s huge efforts to save the man, who had been critically ill and spent 65 days on life support. Doctors said at one point they considered a lung transplant as the man's lungs were 90% damaged and non-functional. With the vast majority of Vietnam’s COVID-19 patients already recovered, the news of a potential first death prompted a national outpouring of support, with dozens of people coming forward as potential lung donors.
However, like a miracle, after he woke from a coma at the end of May, there were small signs of improvement – a thumbs-up sign for an attentive doctor, a trip on to the balcony to catch some sunshine and a video of him holding a Motherwell football club scarf aloft. Every little progress was closely followed by the media and attracted great attention.
“The patient’s recovery has been like a very long flight” – Dr. Tran Thanh Linh, the deputy head of the ICU ward at Cho Ray Hospital, said during a meeting between hospital officials, the British Consulate and Vietnam Airlines representatives just before Cameron’s discharge – the Washing Post reported. “All of the health workers are overwhelmed with joy to see him fully recovered and being discharged from the hospital today.”
The UK’s Daily Mail quoted Mr Cameron: “I'm overwhelmed by the generosity of the Vietnamese people, the dedication and professionalism of the doctors and nurses working at Cho Ray Hospital. I'm going home with a happy heart because I'm going home, but it is sad that I'm leaving so many people here that I'm friends with”.
Vietnam has reported 370 coronavirus cases with no local transmitted infection for nearly three months. All recent cases are people who were infected abroad and had been under compulsory quarantine upon their arrival in Vietnam.
(Adapted from https://vietnamtimes.org.vn/)Which of the following could best serve as the title of the passage?
Chọn đáp án A
Cái nào sau đây tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Bệnh nhân 91: Chuyến bay “Phép màu” về nhà
B. Phi công người Anh COVID-19 –Một người đàn ông vĩ đại
C. Tiến bộ của Y học Việt Nam trong COVID-19
D. Bệnh nhân 91: Niềm tự hào của các bác sĩ Việt Nam
=> Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn:
+ “Stephen Cameron, Vietnam’s patient number 91, has recovered from COVID-19 and is returning home today (July 12th).”
(Stephen Cameron, bệnh nhân số 91 của Việt Nam, đã khỏi bệnh sau COVID-19 và sẽ trở về nhà hôm nay (12 tháng 7).)
+ “The 43-year-old Scot, arriving in Vietnam in early March, was tested positive for COVID-19 only three days after his first flight for Vietnam Airlines, following a visit to a bar in Ho Chi Minh City that became a coronavirus outbreak. ”
(Người Scoltland, 43 tuổi, đến Việt Nam vào đầu tháng Ba, đã được xét nghiệm dương tính với COVID-19 chỉ ba ngày sau chuyến bay đầu tiên của anh cho Vietnam Airlines, sau chuyến thăm một quán bar ở Thành phố Hồ Chí Minh nơi bùng phát coronavirus.)
+ “The UK’s Daily Mail quoted Mr Cameron: “I'm overwhelmed by the generosity of the Vietnamese people, the dedication and professionalism of the doctors and nurses working at Cho Ray Hospital. I'm going home with a happy heart because I'm going home, but it is sad that I'm leaving so many people here that I'm friends with”.”
(Tờ Daily Mail của Anh dẫn lời ông Cameron: “Tôi choáng ngợp trước tấm lòng hảo tâm của người dân Việt Nam, sự tận tâm và chuyên nghiệp của các bác sĩ và y tá đang làm việc tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Tôi đang về nhà với tâm thế vui vì sắp về được nhà, nhưng thật buồn là tôi phải bỏ lại rất nhiều người ở đây mà tôi đã làm bạn ”.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Bệnh nhân 91: Chuyến bay “Phép màu”về nhà.
Câu 40:
The word “accompanied” in the first paragraph most probably means ________.
Chọn đáp án D
Từ “accompanied” trong đoạn đầu có thể có nghĩa là _________.
A. go through with sth (phr.v): vượt qua, làm điều gì xong (khó khăn, khó chịu)
B. warmly welcomed: nồng nhiệt chào đón
C. out of control: ngoài tầm kiểm soát
D. under the care of sb: dưới sự giám sát, tham dự của ai đó
=> Dựa theo thông tin trong đoạn 2:
“The symbol of Vietnam's pandemic success, as referred to by Reuters (the ABC news), will be accompanied by a team of doctors during the flight to London.”
(Biểu tượng của sự thành công trong đại dịch của Việt Nam, như Reuters (báo ABC), sẽ được tháp tùng bởi một đội ngũ bác sĩ trong chuyến bay đến London.)
=> Ta có: accompany /əˈkʌmpəni/ (v): đi cùng với ai đó =>Be accompanied by sb: được tháp tùng, được đi kèm với ai ~ under the care of sb
Câu 41:
The word “that” in paragraph 2 refers to ______________.
Chọn đáp án C
Từ “that” trong đoạn 2 ám chỉ đến ____________.
A. người Scotland 43 tuổi
B. chuyến bay đầu tiên của ông ấy
C. một quán bar
D. thành phố HCM
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“The 43-year-old Scot, arriving in Vietnam in early March, was tested positive for COVID-19 only three days after his first flight for Vietnam Airlines, following a visit to a bar in Ho Chi Minh City that became a coronavirus outbreak. ”
(Người Scoltland, 43 tuổi, đến Việt Nam vào đầu tháng Ba, đã được xét nghiệm dương tính với COVID-19 chỉ ba ngày sau chuyến bay đầu tiên của anh cho Vietnam Airlines, sau chuyến thăm một quán bar ở Thành phố Hồ Chí Minh nơi bùng phát coronavirus.)
=> Như vậy, “that” ở đây ám chỉ đến “a bar (in Ho Chi Minh City)”.
Câu 42:
Chọn đáp án B
Từ “critically” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ____________.
A. extremely important: cực kỳ quan trọng
B. seriously /ˈsɪriəsli/ (adv): một cách nghiêm trọng, nặng
C. censoriously: rất hiếm dùng =>Ta dùng: censorious /senˈsɔr.i.əs/ (a): thường chỉ trích người khác
D. essentially /ɪˈsenʃəli/ (adv): một cách thiết yếu
=>Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn 3:
“The ABC news recognized Vietnam’s huge efforts to save the man, who had been critically ill and spent 65 days on life support. ”
(Tin tức ABC đã ghi nhận những nỗ lực to lớn của Việt Nam trong việc cứu người đàn ông bị ốm nặng và đã dành 65 ngày để được hỗ trợ sự sống.)
=>Do đó: Critically /ˈkrɪtɪkli/ (adv): một cách nghiêm trọng ~ seriously
Câu 43:
According to the passage, which of the following is NOT true about the Patient 91?
Chọn đáp án B
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng về Bệnh nhân 91?
A. Đây là chuyến bay đầu tiên của Stephen Cameron đến Việt Nam với tư cách là phi công của Vietnam Airlines.
B. Phổi của anh ấy có hơn chín phần mười chức năng và cần được cấy ghép.
C. Hơn mười người trên khắp cả nước tình nguyện hiến phổi cho viên phi công Anh.
D. Rất nhiều người đã theo dõi sát sao từng sự cải thiện nhỏ của anh ấy sau khi hôn mê.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ Đáp án A: “The 43-year-old Scot, arriving in Vietnam in early March, was tested positive for COVID-19 only three days after his first flight for Vietnam Airlines, following a visit to a bar in Ho Chi Minh City that became a coronavirus outbreak. ”
(Người Scoltland, 43 tuổi, đến Việt Nam vào đầu tháng Ba, đã được xét nghiệm dương tính với COVID-19 chỉ ba ngày sau chuyến bay đầu tiên của anh cho Vietnam Airlines, sau chuyến thăm một quán bar ở Thành phố Hồ Chí Minh nơi bùng phát coronavirus.)
+ Đáp án C: “Doctors said at one point they considered a lung transplant as the man's lungs were 90% damaged and non-functional. With the vast majority of Vietnam’s COVID-19 patients already recovered, the news of a potential first death prompted a national outpouring of support, with dozens of people coming forward as potential lung donors.”
(Các bác sĩ cho biết đã có lúc họ cân nhắc việc ghép phổi vì phổi của người đàn ông đã bị hư hỏng 90% và không còn chức năng. Với phần lớn bệnh nhân COVID-19 của Việt Nam đã hồi phục, tin tức về một ca tử vong đầu tiên có khả năng xảy ra đã thúc đẩy sự hỗ trợ toàn quốc, với hàng tá người tiềm năng sẵn lòng là người hiến phổi.)
+ Đáp án D: “However, like a miracle, after he woke from a coma at the end of May, there were small signs of improvement – a thumbs-up sign for an attentive doctor, a trip on to the balcony to catch some sunshine and a video of him holding a Motherwell football club scarf aloft. Every little progress was closely followed by the media and attracted great attention.”
(Tuy nhiên, giống như một phép màu, sau khi anh ta tỉnh dậy sau cơn hôn mê vào cuối tháng 5, đã có những dấu hiệu cải thiện nhỏ - một dấu hiệu thích cho một bác sĩ chu đáo, một chuyến đi ra ban công để đón một chút nắng và một video về việc anh ta cầm chiếc khăn của câu lạc bộ bóng đá Motherwell trên cao. Mọi tiến triển nhỏ đều được giới truyền thông theo dõi sát sao và thu hút sự chú ý lớn.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn B.
Câu 44:
As mentioned in Cameron’s quotation on the UK’s Daily Mail, how does he feel when leaving Vietnam for home?
Chọn đáp án B
Như đã đề cập trong trích dẫn của Cameron trên Daily Mail của Anh, anh ấy cảm thấy thế nào khi rời Việt Nam về nước?
A. tận tâm
B. hoài niệm, vui buồn lẫn lộn
C. tan nát cõi lòng
D. quan phòng
=> Dựa vào thông tin trong đoạn văn:
“The UK’s Daily Mail quoted Mr Cameron: “I'm overwhelmed by the generosity of the Vietnamese people, the dedication and professionalism of the doctors and nurses working at Cho Ray Hospital. I'm going home with a happy heart because I'm going home, but it is sad that I'm leaving so many people here that I'm friends with”.”
(Tờ Daily Mail của Anh dẫn lời ông Cameron: “Tôi choáng ngợp trước tấm lòng hảo tâm của người dân Việt Nam, sự tận tâm và chuyên nghiệp của các bác sĩ và y tá đang làm việc tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Tôi đang về nhà với tâm thế vui vì sắp về được nhà, nhưng thật buồn là tôi phải bỏ lại rất nhiều người ở đây mà tôi đã làm bạn ”.)
=> Ta có: nostalgic /nɑːˈstældʒɪk/ (a): cảm xúc vui buồn lẫn lộn khi nghĩ về khoảnh khắc hạnh phúc trong quá khứ.
Câu 45:
According to the passage, which statement is TRUE?
Chọn đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào ĐÚNG?
A. Máy bay đưa bệnh nhân 91 về nhà đã trở thành biểu tượng cho thành công của Việt Nam trong cuộc chiến chống lại COVID-19.
B. Sự hồi phục của phi công khiến mọi người trên khắp thế giới vui mừng.
C. Người Scotland 43 tuổi cảm thấy mình khá may mắn khi được điều trị tại Việt Nam.
D. Vẫn có trường hợp mới xét nghiệm dương tính với COVID-19 tại Việt Nam.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“Vietnam has reported 370 coronavirus cases with no local transmitted infection for nearly three months. All recent cases are people who were infected abroad and had been under compulsory quarantine upon their arrival in Vietnam.”
(Việt Nam đã báo cáo 370 trường hợp nhiễm coronavirus không lây nhiễm địa phương trong gần ba tháng. Tất cả các trường hợp gần đây đều là những người bị nhiễm bệnh ở nước ngoài và đã được kiểm dịch bắt buộc khi đến Việt Nam.)
=> Do đó, dù không phải các ca nhiễm lây nhiễm cộng đồng trong nước, nhưng vẫn có trường hợp mới xét nghiệm dương tính với COVID-19 tại Việt Nam do nhập cảnh.
Câu 46:
Jane is less orderly than her roommate.
Chọn đáp án B
Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Jane kém ngăn nắp hơn bạn cùng phòng.
= B. Jane không ngăn nắp như bạn cùng phòng của cô ấy.
*Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
A. Bạn cùng phòng của Jane kém ngăn nắp hơn cô ấy.
C. Bạn cùng phòng của Jane không ngăn nắp như cô ấy.
D. Jane ngăn nắp hơn bạn cùng phòng của cô ấy.
Câu 47:
I’m sure this isn’t the type of house that Tom is looking for.
Chọn đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi chắc chắn đây không phải là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
Xét các đáp án:
A. Đây không thể nào là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
=> Cấu trúc: Can’t + be + N: không thể nào là (dự đoán chắc chắn ở hiện tại)
B. Đây không được phép là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
=> Cấu trúc: Mustn’t + Vo: không được phép làm gì
C. Đây lẽ ra không phải là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
=> Cấu trúc: Shouldn’t have Vp2: lẽ ra không nên làm gì nhưng thực tế là làm rồi
D. Đây chắc hẳn không thể là kiểu nhà mà Tom đang tìm kiếm.
=> Cấu trúc: Can’t have Vp2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ (dự đoán có căn cứ, chắc chắn)
Câu 48:
“I will fix your bike tomorrow” Paul said to his son.
Chọn đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: "Bố sẽ sửa chiếc xe đạp của con vào ngày mai" Paul nói với con trai mình.
= D. Paul hứa sẽ sửa chiếc xe đạp của con trai mình vào ngày hôm sau.
=> Chọn đáp án D đúng cấu trúc và nghĩa: Promise to do sth: hứa sẽ làm gì
Câu 49:
Covid-19 is highly contagious. Over eight million people have been infected worldwide.
Chọn đáp án D
Kiến thức về câu câu nhấn mạnh
Dịch nghĩa: Covid-19 rất dễ lây lan. Hơn tám triệu người đã bị nhiễm bệnh trên toàn thế giới.
= D. Covid-19 là một căn bệnh dễ lây lan đến mức nó đã lây nhiễm cho hơn tám triệu người trên toàn thế giới.
=> Chọn đáp án D phù hợp nhất về nghĩa và cấu trúc câu nhấn mạnh:
S + be + so + adj + that + S + V
= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
= SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ+ N + THAT + S + V + O
= SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O
(Qúa.....đến nỗi mà......)
Câu 50:
You can drink some beer. Make sure you don’t get drunk.
Chọn đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Bạn có thể uống một chút bia. Hãy đảm bảo rằng bạn sẽ không bị say xỉn.
= B. Bạn có thể uống một chút bia miễn là bạn không bị say.
*Các đáp án còn lại:
A. Bạn có thể uống một chút bia nếu bạn bị say.
=> Sai nghĩa hoàn toàn so với câu gốc.
C. Sai vì “any” dùng trong mệnh đề phủ định.
D. Sai vì ta chỉ dùng: be/got drunk: bị say xỉn
=> Ta có cấu trúc: Provided (that) = If/only if: nếu như/chỉ nếu