25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 16)
-
18075 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. admit/ədˈmɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
B. reply/rɪˈplaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
C. cancel/ˈkænsəl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
D. discuss /dɪˈskʌs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc động từ hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm hai.
=> Chọn đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. information/ɪnfəˈmeɪʃən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc đuôi -tion khiến trọng âm rơi vào âm trước âm đó.
B. comparative/kəmˈpærətɪv/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc đuôi -tive làm trọng âm rơi vào trước âm đó và quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
C. economic/iːkəˈnɒmɪk/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc đuôi -ic khiến trọng âm rơi vào âm trước âm đó.
D. independence /ɪndɪˈpendəns/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc tiền tố in- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
=> Chọn đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. control /kənˈtrəʊl/
B. unfold /ʌnˈfəʊld/
C. record /rɪˈkɔːd/
D. hold /həʊld/
=> Chọn đáp án C có nguyên âm được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Kiến thức về phát âm đuôi s/es
A. hopes/həʊps/
B. changes/tʃeɪndʒz/
C. cakes/keɪks/
D. hates/heɪts/
=> Chọn đáp án B đuôi -es được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại được phát âm là /s/.
Câu 5:
Câu 5: You have to leave early, ___________?
Chọn đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Ta thấy, động từ trong câu đang ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ trong câu là “you” nên suy ra câu hỏi đuôi sẽ mượn trợ động từ “do”. Và động từ trong câu ở thể khẳng định nên câu hỏi đuôi sẽ ở thể phủ định.
Tạm dịch: Bạn phải rời đi sớm, đúng không?
Câu 6:
Barney stopped ____________ when doctors told him he had lung cancer.
Chọn đáp án B
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có sau “stop” động từ có 2 dạng:
stop + to V: dừng lại để làm gì
stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm lại
Tạm dịch: Barney đã dừng hẳn việc hút thuốc khi bác sĩ nói rằng anh ta đã mắc bệnh ung thư phổi.
Câu 7:
We ____________ for three hours straight! Where’s the bus?
Chọn đáp án A
Kiến thức về thì động từ
- Căn cứ vào cụm từ chỉ thời gian “for three hours” ta suy ra động từ trong câu sẽ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Ta có “we” là chủ ngữ số nhiều nên ta dùng “have”.
Tạm dịch: Chúng ta đã đợi được khoảng 3 giờ đồng hồ rồi, xe bus đang ở đâu vậy?
Câu 8:
______________ some assistance with your essay, feel free to ring me up.
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
- Ta căn cứ vào động từ ở vế sau là “feel” có dạng V(nguyên dạng), nên suy ra đây sẽ là câu điều kiện loại một. Nhưng ở đây ta cần dùng đảo ngữ của câu điều kiện loại một là:
- Should + S + V …, V/don’t V
=> Câu này dùng để diển tả một lời chỉ dẫn, yêu cầu, mệnh lệnh.
Tạm dịch: Nếu bạn cần sự giúp đỡ cho bài tiểu luận của mình, đừng ngần ngại gọi điện cho tôi.
Câu 9:
Kate Bouman is __________________ scientist whose algorithm allowed researchers to take ___________ first ever image of a black hole.
Chọn đáp án C
Kiến thức về mạo từ
- Đối với chỗ trống thứ nhất, danh từ “scientist” được xác định nhờ mệnh đề phía sau nên ta sẽ dùng mạo từ “the”.
- Sau chỗ trống thứ hai có từ chỉ số thứ tự “first” nên ta cũng sẽ dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Kate Bouman là một nhà khoa học, người mà thuật toán của ông ấy đã cho phép các nhà nghiên cứu chụp được hình ảnh đầu tiên của hố đen.
Câu 10:
Mathematics, _______________ by many students as a difficult subject, is actually very fascinating.
Chọn đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
- Vì trong câu đã có một động từ chính nên suy ra câu này sẽ cần dùng mệnh đề quan hệ.
=> Để thay thế cho danh từ “Mathematics” và đóng vai trò chủ ngữ trong câu ta sẽ dùng đại từ “which”.
+ Danh từ “Mathematics” là danh từ số ít =>A sai
=> Với ba đáp án còn lại thì ta suy ra câu này sẽ dùng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- V-ing: động từ ở thể chủ động
- V-pp: động từ ở thể bị động
- To V: phía trước có các danh từ như: the first, the only, …
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta suy ra động từ của mệnh đề quan hệ sẽ ở thể bị động.
Tạm dịch: Toán học, môn học được rất nhiều học sinh xem là một môn học khó, nhưng thực tế thì cũng rất thú vị.
Câu 11:
My father’s company, which has its base _______ Ho Chi Minh city, plans to set up an office in Quang Binh.
Chọn đáp án B
Kiến thức về giới từ
Ta có: “Ho Chi Minh city” là một thành phố nên suy ra ta phải dùng giới từ “in”.
Tạm dịch: Công ty của bố tôi, cái mà có trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh, dự định sẽ thành lập một văn phòng ở Quảng Bình.
Câu 12:
If you are caught cheating, half of your total score will be ______________.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. reduce /rɪˈdʒuːs/ (v): giảm
B. deduct /dɪˈdʌkt/ (v): khấu trừ, trừ đi (từ số tổng)
C. deduce /dɪˈdʒuːs/ (v): suy ra, suy diễn
D. distract/dɪˈstrækt/ (v): làm sao lãng
Tạm dịch: Nếu bạn bị bắt gian lận, bạn sẽ bị trừ một nửa tổng số điểm bài làm.
Câu 13:
Although his first book was a roaring success, his later ones never really ______________.
Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
A. take in sth (phr.v): hấp thụ (thức ăn); tiếp thu kiến thức
B. take on sb (phr.v): thuê mướn thêm người, đảm nhận
C. take up sth (phr.v): bắt đầu
D. take off (phr.v): thành công
Tạm dịch: Mặc dù cuốn sách đầu tiên của ông ta thành công vang dội, nhưng những cuốn sau này của ông chưa bao giờ thực sự thành công.
Câu 14:
_______________, she was visibly happy after the birth of her child.
Chọn đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
A. Because the woman was tired: bởi vì người phụ nữ đó rất mệt mỏi
B. When the woman was tired: khi người phụ nữ đó rất mệt mỏi
C. Despite tired: sai ngữ pháp
D. Tired though the woman was: mặc dù người phụ nữ đó rất mệt mỏi
Tạm dịch: Mặc dù người phụ nữ đó rất mệt mỏi, nhưng cô ấy hạnh phúc rạng ngời sau khi sinh con.
Câu 15:
It is important that Mike ___________ a training course if he wants to participate in scuba-diving.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ cố định: take a course: tham gia một khóa học
Tạm dịch: Mike thực sự cần phải tham gia một khóa đào tạo nếu anh ấy muốn tham gia vào môn lặn với bình dưỡng khí.
Câu 16:
One of the ____________________related to weddings is that the bride should wear something blue.
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. superstition /ˌsuːpərˈstɪʃn/(n): điều mê tín
B. superstitious /ˌsuːpərˈstɪʃəs/(a): mê tín
C. superstitiously /ˌsuːpərˈstɪʃəsli/(adv): mê tín
D. superstitions (n- số nhiều)
=> Trước chỗ trống là mạo từ “the” nên suy ra chỗ trống cần một danh từ. Và đầu câu có cụm “one of” nên suy ra đây sẽ cần một danh từ ở dạng số nhiều.
Tạm dịch: Một trong số những quan niệm mê tín liên quan đến đám cưới đó là cô dâu nên mặc hay đội một cái gì đó màu xanh.
Câu 17:
The Hurricane laid _______________ to the entire village and left the villagers homeless.
Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: lay waste to sth: phá hủy, tàn phá
Tạm dịch: Cơn bão đã phá hủy toàn bộ ngôi làng, khiến người dân làng trở nên vô gia cư.
Câu 18:
Indonesia got off to a ____________ start with a goal in the first half, but Vietnam still won the match in the end.
Chọn đáp án B
Kiến thức về thành ngữ
Ta có cụm từ: A flying start: khởi đầu suôn sẻ, thuận lợi
Tạm dịch: Indonesia đã có một khởi đầu xuông sẻ với một bàn thắng đầu tiên trong hiệp một, nhưng cuối cùng Việt Nam vẫn chiến thắng trận đấu đó.
Câu 19:
We couldn’t find the hotel _________ we used google map.
Chọn đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. so: nên
B. but: nhưng
C. and: và
D. if: nếu
Tạm dịch: Chúng tôi không thể tìm thấy khách sạn nên chúng tôi đã sử dụng google map.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Câu 20: Tony and Steve are friends. They have just finished dinner in a restaurant.
- Tony: “The food is great. I’ll get the bill.”
- Steve; “ _________________”
Chọn đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Tony và Steve là bạn bè. Họ vừa mới ăn tối trong một nhà hàng.
- Tony: “Thức ăn rất ngon. Tớ sẽ trả tiền bữa ăn.”
- Steve: “_________________”
A. Yes, speak to you soon: Vâng, nói với bạn ngay
B. It’s nothing: Không có gì, không sao đâu (đáp lại một sự lo lắng của ai đó, rằng họ đừng lo lắng, nghĩ suy nhiều)
C. No, it is on me: Không để tớ trả cho
D. Don’t mention it: Không có gì (đáp lại một lời cảm ơn)
=> Chọn đáp án C phù hợp: Be on sb: là trách nhiệm của ai để làm gì, cho việc gì.
Câu 21:
Stark goes to the bank for a money change.
- Stark: “Do you have a change for a 100-dollar note, please?”
- Bank clerk: “___________”
Chọn đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Stark đi đến ngân hàng để đổi tiền.
- Stark: “Cô có thể vui lòng đổi cho tôi một tờ 100 đô la không?”
- Thư ký ngân hàng: “___________”
A. What kind of money do you want?: Anh muốn loại tiền nào?
B. How much money do you want?: Anh muốn đổi bao nhiêu tiền?
C. How do you want your money?: Anh muốn đổi tiền của anh như thế nào?
D. How many notes do you want?:Anh muốn đổi bao nhiều tờ tiền giấy?
=> Chọn đáp án C phù hợp nhất vì người thư ký chưa không biết rõ anh ấy muốn đổi tiền như thế nào: đổi sang tiền lẻ, tiền giấy hay đổi loại tiền nào nên họ phải hỏi một cách chung chung để xác định cụ thể nhu cầu khách hàng khi ban đầu họ cũng không nêu rõ nhu cầu của mình.
Câu 22:
Câu 22: Jonas, along with his friend Joseph, are travelling to Portland next week.
Chọn đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ
=> Ta có khi hai danh từ nối với nhau bằng “along with” động từ sẽ chia theo chủ ngữ đầu tiên.
=> Sửa lỗi (are travelling -> is travelling)
Tạm dịch: Jonas cùng với bạn của anh ấy là Joseph, đự định sẽ đến Portland vào tuần tới.
Câu 23:
In the 1980s, actress Sarah Bernhardt made an important attribution tothe role of Lady Macbeth when she displayed an overt sensuality that has been stressed by her twentieth-century successors.
Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: Make an important contribution to sth: đóng góp quan trọng cho
=> Sửa lỗi (attribution to ->contribution to)
Tạm dịch: Vào những năm 1980, nữ diễn viên Sarah Bernhardt đã đóng góp quan trọng cho vai diễn Lady Macbeth khi cô ấy thể hiện sự gợi cảm quá mức, cái mà đã gây căng thẳng cho những người kế vị cùng thời với cô ấy.
Câu 24:
How does the organization address the problems identified and found out the best solution to them.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song hành
=> Ta thấy động từ “address” ở thì hiện tại đơn, nên theo câu trúc song hành động từ sau and cũng phải ở thì hiện tại đơn.
=> Sửa lỗi (Found -> find)
Tạm dịch: Làm thế nào mà tổ chức giải quyết được các vấn đề đã được xác định và tìm ra giải pháp thích hợp nhất cho chúng?
Câu 25:
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Kẻ thù có thể tấn công chúng ta bất cứ lúc nào, vì vậy hãy cảnh giáchoặc chúng sẽ khiến chúng ta bất ngờ!
=> Stay sharp/alert: cảnh giác, tỉnh giác
A. intense /ɪnˈtens/ (a): mãnh liệt
C. rapid /ˈræpɪd/ (a): nhanh chóng
D. precise /prɪˈsaɪs/ (a): chính xác
=> Do đó: sharp ~ alert
Câu 26:
When I came across him in front of the office, he was conspicuous as usual with a big yellow bow tie.
Chọn đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khi tôi bắt gặp anh ta trước văn phòng, anh ta trông rất dễ nhận ra như thường lệ với chiếc nơ lớn màu vàng.
=> Conspicuous /kənˈspɪkjuəs/ (a): dễ nhìn thấy, đáng chú ý
A. easily seen: dễ nhìn thấy
B. popular /ˈpɒpjələr/ (a): phổ biến
C. unnoticeable / ʌn ˈnəʊtɪsəbəl/ (a): khó nhận ra
D. open /ˈəʊpən/ (a): mở
=> Do đó: conspicuous ~ easily seen
Câu 27:
Some research has shown that acupuncture might help with the alleviation of headaches and migraines.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng châm cứu có thể giúp giảm đau đầu và đau nửa đầu.
=> Alleviation /əliːviˈeɪʃən/ (n): sự làm giảm bớt
A. eradication /ɪrædɪˈkeɪʃən/ (n): sự trừ triệt
B. aggravation /æɡrəˈveɪʃən/ (n): sự làm trầm trọng thêm
C. prevention /prɪˈvenʃən/ (n): sự ngăn chặn
D. reduction /rɪˈdʌkʃən/ (n): sự giảm
=> Do đó: alleviation >< aggravation
Câu 28:
If you want to be a successful gardener, of course you’ve got to have green fingers.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Nếu bạn muốn trở thành một người làm vườn thành công, dĩ nhiên bạn phải có khiếu về làm vườn.
=> have green fingers: có khiếu/tài về làm vườn trồng cây
A. make plants grow well: trồng cây giỏi
B. bad at doing the gardening: tệ trong việc làm vườn
C. lack skills in gardening: thiếu kĩ năng làm vườn
D. don’t have a good head for gardening: không có khiếu làm vườn
=> Do đó: have green fingers >< lack skills in gardening
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Like high schools, American colleges are sometimes criticized for discarding requires courses and offering too (29)____________ electives. In the mid-1980s, the Association of American Colleges issued a report that called for teaching a body of common knowledge to all college students. A similar report, “Involvement in Learning,” issued by the National Institute of Education, concluded that the college curriculum had become “excessively work-related”. The report also (30) __________ that college education may no longer be developing in students “the shared values and knowledge” that traditionally bind Americans together.
These reports coincided with a trend away from the liberal arts. (31)____________, students were choosing major fields designed to prepare them for specific jobs. In 1992, 51 percent of the bachelor’s degrees were conferred in the fields of business and management, communications, computer and sciences, education, engineering, and health sciences.
This trend raises questions (32)___________ apply to the educational philosophy of all industrialized countries. In an age of technological breakthroughs and highly specialized disciplines, is there still a need for the generalist with a broad background and well-developed abilities to reason and communicate? And if the answer to that question is yes, should society take steps to encourage its colleges and universities to produce more such generalists? Like their (33) ____________ in other countries, American educators continue to debate these questions.
(Adapted from http://usa.usembassy.de/etexts/factover/ch6.htm)
Chọn đáp án B
Kiến thức về lượng từ
+ a lot of / lots of + N (đếm được hoặc không đếm được): nhiều …
+ many + N đếm được: nhiều …
+ Ngoài ra ta còn có thể thêm too vào trước many để bổ nghĩa và too many sẽ đi với danh từ số nhiều.
Tạm dịch: “Like high schools, American colleges are sometimes criticized for discarding requires courses and offering too (1) ____________ electives.”
(Giống như các trường trung học, các trường đại học ở Mỹ đôi khi bị chỉ trích vì bỏ các khóa học bắt buộc và cung cấp quá nhiều môn tự chọn.)
Câu 30:
The report also (30) __________ that college education may no longer be developing in students “the shared values and knowledge” that traditionally bind Americans together.
Chọn đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. threaten /ˈθretən/ (v): đe dọa
B. urge /ɜːdʒ/ (v): thúc giục, giục dã
C. warn /wɔːn/ (v): cảnh báo
D. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong chờ
Tạm dịch: “A similar report, “Involvement in Learning,” issued by the National Institute of Education, concluded that the college curriculum had become “excessively work-related”. The report also (2) __________ that college education may no longer be developing in students “the shared values and knowledge” that traditionally bind Americans together.”
(Một báo cáo tương tự “Involvement in Learning,” do Viện Giáo dục Quốc gia ban hành, đã kết luận rằng chương trình giảng dạy đại học đã trở nên liên quan đến công việcmột cách quá mức. Báo cáo cũng cảnh báo rằng giáo dục đại học có thể không còn phát triển ở học sinh nữa, các giá trị và kiến thức được chia sẻ cái mà theo truyền thống gắn kết người Mỹ lại với nhau.)
Câu 31:
(31)____________, students were choosing major fields designed to prepare them for specific jobs
Chọn đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. alternatively /ɒlˈtɜːnətɪvli/ (adv): cách khác, thay vào đó
B. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): vì vậy, do đó
C. additionally /əˈdɪʃənəli/ (adv): ngoài ra
D. frequently /ˈfriːkwəntli/ (adv): thường xuyên
Tạm dịch: “These reports coincided with a trend away from the liberal arts. (3) ____________, students were choosing major fields designed to prepare them for specific jobs.”
(Những báo cáo này trùng hợp với một xu hướng đi từ nghệ thuật tự do. Thay vào đó, sinh viên đang chọn các lĩnh vực chính, cái mà được thiết kế để chuẩn bị cho các công việc cụ thể.)
Câu 32:
This trend raises questions (32)___________ apply to the educational philosophy of all industrialized countries.
Chọn đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “questions” và đóng vai trò chủ ngữ trong câu.
Tạm dịch: “This trend raises questions (4) ___________ apply to the educational philosophy of all industrialized countries.”
(Xu hướng này đặt ra các câu hỏi, cái mà áp dụng vào triết lý giáo dục của tất cả các nước công nghiệp.)
Câu 33:
Like their (33) ____________ in other countries, American educators continue to debate these questions.
Chọn đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. friend /frend/ (n): bạn bè
B. supporter /səˈpɔːtər/ (n): người ủng hộ
C. counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/ (n): đối tác
D. opponent /əˈpəʊnənt/ (n): đối thủ
Tạm dịch: “Like their (5) ____________ in other countries, American educators continue to debate these questions.”
(Giống như các đối tác của họ ở các nước khác, các nhà giáo dục Mỹ tiếp tục tranh luận về những câu hỏi này.)
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.
Australia is suffering from one of its worst fire seasons in history, with more than two dozen people killed, thousands of homes destroyed, and millions of acres burned so far. Unfortunately, fires like this, exacerbated by the effects of climate change, will likely rage again, but Australia’s government can take steps to minimize their destruction.
With warming temperatures, Australia will face longer fire seasons. To reduce future damage, governments at all levels must act. Areas of focus should include enhancing early warning systems and fire prediction capabilities; launching public awareness campaigns on the dangers posed by climate-fueled bushfires and necessary prevention measures; conducting more controlled burns; and developing more stringent building codes that address climate risk.
At the state and local levels, communities need to professionalize their firefighting capabilities. They should invest in improved training that educates firefighters and local leaders about the changing characteristics of bushfires. And, once this fire season subsides, states should oversee how and where rebuilding occurs, including restricting redevelopment of particularly fire-prone areas.
(Adapted from https://www.cfr.org/)What does the passage mainly discuss?
Chọn đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Các giải pháp của Australia nhằm giảm thiểu thiệt hại do cháy rừng
B. Những tác hại của cháy rừng ở Australia
C. Nguyên nhân cháy rừng ở Australia
D. Australia tái tạo rừng bằng cách nào
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Unfortunately, fires like this, exacerbated by the effects of climate change, will likely rage again, but Australia’s government can take steps to minimize their destruction.”
(Thật không may, những vụ cháy rừng kiểu này, lại thêm các tác động của biến đổi khí hậu làm trầm trọng hơn, sẽ lại còn hoành hành, nhưng chính phủ Australia có thể thực hiện các giải pháp để giảm thiểu sự hủy hoại của chúng).
=> Từ đó, ta thấy tiêu đề phù hợp nhất là: Các giải pháp của Australia nhằm giảm thiểu thiệt hại do cháy rừng
Câu 35:
The word “rage” in the first paragraph is closest in meaning to ___________.
Chọn đáp án B
Từ “rage” trong đoạn đầu tiên gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. dừng lại B. lan ra
C. thay đổi D. duy trì
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Unfortunately, fires like this, exacerbated by the effects of climate change, will likely rageagain, but Australia’s government can take steps to minimize their destruction.”
(Thật không may, những vụ cháy rừng kiểu này, lại thêm các tác động của biến đổi khí hậu làm trầm trọng hơn, sẽ lại còn hoành hành, nhưng chính phủ Australia có thể thực hiện các giải pháp để giảm thiểu sự hủy hoại của chúng).
=> Từ đồng nghĩa: rage (hoành hành, lan ra) = spread.
Câu 36:
According to paragraph 2, which of the following is NOT the solution taken by the Australia’s government?
Chọn đáp án C
Theo đoạn 2, câu nào sau đây KHÔNG phải là giải pháp được thực hiện bởi chính phủ Australia?
A. cải thiện hệ thống cảnh báo sớm và khả năng dự báo cháy rừng
B. nâng cao nhận thức cộng đồng về mối nguy hiểm của cháy rừng và các biện pháp phòng vệ cần thiết
C. hạn chế những vụ đốt cháy có kiểm soát
D. phát triển các mã xây dựng nghiêm ngặt hơn nhằm giải quyết các nguy cơ về khí hậu
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“To reduce future damage, governments at all levels must act. Areas of focus should include enhancing early warning systems and fire prediction capabilities; launching public awareness campaigns on the dangers posed by climate-fueled bushfires and necessary prevention measures; conducting more controlled burns; and developing more stringent building codes that address climate risk.”
(Để làm giảm các thiệt hại trong tương lai, chính quyền các cấp đều phải hành động. Các lĩnh vực trọng tâm nên bao gồm cải thiện hệ thống cảnh báo sớm và khả năng dự báo cháy rừng; phát động chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng về mối nguy hiểm của các vụ cháy rừng được tiếp thêm bởi khí hậu và các biện pháp phòng vệ cần thiết; tiến hành nhiều vụ đốt cháy có kiểm soát hơn; và phát triển các mã xây dựng nghiêm ngặt hơn nhằm giải quyết các nguy cơ về khí hậu).
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.
Câu 37:
The word “they” in paragraph 3 refers to ________________.
Chọn đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. cấp địa phương
B. cộng đồng
C. khả năng chữa cháy
D. người lãnh đạo địa phương
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“At the state and local levels, communities need to professionalize their firefighting capabilities. Theyshould invest in improved training that educates firefighters and local leaders about the changing characteristics of bushfires.”
(Ở cấp độ tiểu bang và địa phương, các cộng đồng (toàn thể nhân dân) cần chuyên nghiệp hóa khả năng chữa cháy của họ. Họ nên đầu tư vào huấn luyện tăng cường để đào tạo những người lính cứu hỏa và các nhà lãnh đạo địa phương về những đặc tính đang thay đổi của các vụ cháy rừng).
=> Như vậy: “they” ám chỉ đến cộng đồng.
Câu 38:
As mentioned in paragraph 3, what should the states do to decrease the effects of the fires after this fire season?
Chọn đáp án D
Như được đề cập trong đoạn 3, các tiểu bang nên làm gì để làm giảm tác động của cháy rừng sau mùa hỏa hoạn này?
A. Họ nên chuyên nghiệp hóa khả năng chữa cháy của họ.
B. Họ nên đầu tư vào huấn luyện tăng cường để đào tạo những người lính cứu hỏa và các nhà lãnh đạo địa phương.
C. Họ nên thực hiện các giải pháp để giảm thiểu sự hủy hoại của chúng.
D. Họ nên giám sát cách thức và địa điểm diễn ra việc tái xây dựng, bao gồm hạn chế tái phát triển những khu vực đặc biệt dễ cháy.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“And, once this fire season subsides, states should oversee how and where rebuilding occurs, including restricting redevelopment of particularly fire-prone areas.”
(Và, một khi mùa hỏa hoạn này lắng xuống, các tiểu bang nên giám sát cách thức và địa điểm diễn ra việc tái xây dựng, bao gồm hạn chế tái phát triển những khu vực đặc biệt dễ cháy).
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.
Children are not the face of this pandemic, but they risk being among its biggest victims. While they have thankfully been largely spared from the direct health effects of COVID-19 - at least to date – the crisis is having a profound effect on their wellbeing. All children, of all ages, and in all countries, are being affected, in particular by the socio-economic impacts and, in some cases, by mitigation measures that may inadvertently do more harm than good. This is a universal crisis and, for some children, the impact will be lifelong. Moreover, the harmful effects of this pandemic will not be distributed equally. They are expected to be most damaging for children in the poorest countries, and in the poorest neighborhoods, and for those in already disadvantaged or vulnerable situations.
There are three main channels through which children are affected by this crisis: infection with the virus itself; the immediate socioeconomic impacts of measures to stop transmission of the virus and end the pandemic; and the potential longer-term effects of delayed implementation of the Sustainable Development Goals.
All of this is affecting children in multiple ways. An estimated 42-66 million children could fall into extreme poverty as a result of the crisis this year, adding to the estimated 386 million children already in extreme poverty in 2019. 188 countries have imposed countrywide school closures, affecting more than 1.5 billion children and youth. The potential losses that may accrue in learning for today’s young generation, and for the development of their human capital, are hard to fathom. More than two-thirds of countries have introduced a national distance learning platform, but among low-income countries the share is only 30 percent. Before this crisis, almost one third of the world’s young people were already digitally excluded.
Lockdowns and shelter in place measures come with heightened risk of children witnessing or suffering violence and abuse. Children in conflict settings, as well as those living in unsanitary and crowded conditions such as refugee and IDP settlements, are also at considerable risk. Children’s reliance on online platforms for distance learning has also increased their risk of exposure to inappropriate content and online predators.
(Adapted from https://unsdg.un.org/Which of the following could be the most suitable title of the passage?
Chọn đáp án B
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Bảo vệ trẻ em khỏi COVID-19
B. Sự tác động của COVID-19 lên trẻ em
C. Trẻ em thường làm gì trong đại dịch COVID-19?
D. Liệu trẻ em có bị tác động bởi các giải pháp kiểm soát COVID-19?
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ Đoạn 1: Children are not the face of this pandemic, but they risk being among its biggest victims.
(Trẻ em không phải là bộ mặt của đại dịch, nhưng chúng là một trong những nạn nhân có nguy cơ lớn nhất).
+ Đoạn 2: There are three main channels through which children are affected by this crisis.
(Trẻ em bị tác động bởi đại dịch này theo 3 phương thức).
+ Đoạn 3: All of this is affecting children in multiple ways.
(Tất cả điều này đang tác động lên trẻ em theo nhiều cách).
+ Đoạn 4,5: giải thích chi tiết thêm cho đoạn 3 (những cách tác động của đại dịch).
=> Tiêu đề phù hợp nhất là: Sự tác động của COVID-19 lên trẻ em
Câu 40:
The word “they” in the first paragraph refers to ____________.
Chọn đáp án C
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến ______________.
A. trẻ em B. giải pháp
C. tác hại D. đất nước
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Moreover, the harmful effects of this pandemic will not be distributed equally. Theyare expected to be most damaging for children in the poorest countries, and in the poorest neighborhoods, and for those in already disadvantaged or vulnerable situations.
(Hơn nữa, những tác hại của đại dịch này sẽ phân bố không đồng đều. Chúng được cho là gây thiệt hại nhất với trẻ em ở các nước nghèo nhất, khu dân cư nghèo nhất, và cho những nơi vốn đã chịu nhiều thiệt thòi hay dễ bị tổn thương).
=> Như vậy: “they” ở đây là các tác hại.
Câu 41:
The word “channels” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
Chọn đáp án A
Từ “channels” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _____________.
A. phương thức B. chương trình
C. nhân tố D. các bước
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“There are three main channelsthrough which children are affected by this crisis: infection with the virus itself; the immediate socioeconomic impacts of measures to stop transmission of the virus and end the pandemic; and the potential longer-term effects of delayed implementation of the Sustainable Development Goals.”
(Trẻ em bị tác động bởi đại dịch này theo 3 phương thức: chính chúng bị nhiễm vi rút; những tác động tức thì về kinh tế xã hội của các giải pháp nhằm ngăn chặn sự lây lan của vi rút và chấm dứt đại dịch; và các tác động tiềm năng lâu dài của việc trì hoãn thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững).
=> Từ đồng nghĩa: channel (cách, phương thức) = way.
Câu 42:
According to the passage, which of the following is TRUE?
Chọn đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả trẻ em của mọi lứa tuổi và ở mọi quốc gia đang bị tác động đều nhau bởi đại dịch.
B. Các biện pháp nhằm ngăn chặn sự phát tán của vi rút và kiểm soát đại dịch thì vô hại với trẻ em.
C. Đại dịch có thể đẩy hàng triệu trẻ em vào cảnh cực kì nghèo đói năm nay.
D. Chỉ có 1/3 các nước đã phát triển đưa vào giảng dạy trực tuyến trong đại dịch.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ Đáp án C: An estimated 42-66 million children could fall into extreme poverty as a result of the crisis this year, adding to the estimated 386 million children already in extreme poverty in 2019.
(Ước tính có 42-46 triệu trẻ em có thể lâm vào cảnh cực kì nghèo đói vì tác động của đại dịch năm nay, bổ sung thêm vào con số ước tính khoảng 386 triệu trẻ em đã chịu cảnh nghèo đói vào năm 2019).
=> Các đáp án còn lại sai, vì:
+ Đáp án A: Moreover, the harmful effects of this pandemic will not be distributed equally.
(Hơn nữa, những tác hại của đại dịch này sẽ phân bố không đồng đều.)
+ Đáp án B: There are three main channels through which children are affected by this crisis: infection with the virus itself; the immediate socioeconomic impacts of measures to stop transmission of the virus and end the pandemic; and the potential longer-term effects of delayed implementation of the Sustainable Development Goals.
(Trẻ em bị tác động bởi đại dịch này theo 3 phương thức: chính chúng bị nhiễm vi rút; những tác động tức thì về kinh tế xã hội của các giải pháp nhằm ngăn chặn sự lây lan của vi rút và chấm dứt đại dịch; và các tác động tiềm năng lâu dài của việc trì hoãn thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững).
+ Đáp án D: More than two-thirds of countries have introduced a national distance learning platform, but among low-income countries the share is only 30 percent. (Hơn 2/3 các nước đã thực hiện giáo dục trực tuyến trên khắp đất nước, nhưng trong số các nước có thu nhập thấp, tỉ lệ này chỉ là 30%).
Câu 43:
The word “fathom” in paragraph 4 most probably means _________.
Chọn đáp án D
Từ “fathom” trong đoạn 4 có nghĩa là ____________.
A. giải quyết B. chứng minh
C. vượt qua D. hiểu
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“The potential losses that may accrue in learning for today’s young generation, and for the development of their human capital, are hard tofathom.”
(Những mất mát tiềm tàng mà có thể tích lũy được trong quá trình học tập đối với thế hệ trẻ ngày nay và đối với sự phát triển nguồn nhân lực của họ, thì thật khó để hiểu hết).
=> Từ đồng nghĩa: fathom (hiểu được, nắm bắt được) = understand.
Câu 44:
It can be inferred from the last paragraph that in the pandemic_______________.
Chọn đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng trong đại dịch ______________.
A. trẻ em có thể không an toàn trong chính ngôi nhà của chúng.
B. trẻ em chịu nhiều nguy cơ hơn là người lớn.
C. số ca bạo lực đang tăng lên.
D. hầu hết trẻ em không muốn học trực tuyến.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“Lockdowns and shelter in place measures come with heightened risk of children witnessing or suffering violence and abuse. Children in conflict settings, as well as those living in unsanitary and crowded conditions such as refugee and IDP settlements, are also at considerable risk. Children’s reliance on online platforms for distance learning has also increased their risk of exposure to inappropriate content and online predators.”
(Lệnh phong tỏa và các giải pháp ở yên tại chỗ đi kèm với nguy cơ trẻ em chứng kiến hoặc bị bạo hành và lạm dụng cao hơn. Trẻ em sống trong môi trường xung đột, cũng như trẻ em sống trong các điều kiện thiếu vệ sinh và đông đúc như các khu tị nạn và di cư, cũng có nguy cơ đáng kể. Sự phụ thuộc vào nền tảng trực tuyến cho việc học từ xa của trẻ em cũng làm tăng nguy cơ tiếp xúc với các nội dung không phù hợp và những kẻ chuộc lợi trực tuyến).
Câu 45:
According to the passage, the following are the impacts of the pandemic on children, EXCEPT _____________.
Chọn đáp án D
Theo đoạn văn, những câu sau là các tác động của đại dịch lên trẻ em, ngoại trừ ___________.
A. rơi vào nghèo đói
B. làm trầm trọng thêm tình trạng khủng hoảng việc học
C. các nguy cơ cho sự an toàn của trẻ
D. các đe dọa về tính mạng và sức khỏe của trẻ
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ Đoạn 3: An estimated 42-66 million children could fall into extreme poverty as a result of the crisis this year, adding to the estimated 386 million children already in extreme poverty in 2019.
(Ước tính có 42-46 triệu trẻ em có thể lâm vào cảnh cực kì nghèo đói vì tác động của đại dịch năm nay, bổ sung thêm vào con số ước tính khoảng 386 triệu trẻ em đã chịu cảnh nghèo đói vào năm 2019) ->rơi vào nghèo đói.
+ Đoạn 4: 188 countries have imposed countrywide school closures, affecting more than 1.5 billion children and youth.
(188 nước đã áp đặt lệnh đóng cửa trường học trên cả nước, ảnh hưởng đến hơn 1,5 tỉ trẻ em và thanh thiếu niên). ->làm trầm trọng thêm tình trạng khủng hoảng việc học.
+ Đoạn 5: Lockdowns and shelter in place measures come with heightened risk of children witnessing or suffering violence and abuse.
(Lệnh phong tỏa và các giải pháp ở yên tại chỗ đi kèm với nguy cơ trẻ em chứng kiến hoặc bị bạo hành và lạm dụng cao hơn). -> các đe dọa về tính mạng và sức khỏe của trẻ.
Câu 46:
I don’t know but I guess a faulty electrical connection caused the explosion.
Chọn đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
+ Ta thấy đây là một sự suy đoán của người nói, không có căn cứ nên ta sẽ dùng “may have V-pp - dự đoán một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn”.
+ Ngoài ra: Should have Vp2 - diễn tả một sự việc lẽ ra nên làm nhưng thực tế là không làm.
Tạm dịch: Tôi không biết nhưng tôi đoán là một mấu nối điện bị lỗi đã gây ra vụ nổ.
= D. Vụ nổ có thể do một mấu nối điện bị lỗi gây ra.
Câu 47:
“I was just getting into the shower when the phone rang." he said to me.
Chọn đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Ta có cấu trúc câu tường thuật của câu phát biểu
- S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V
Tạm dịch: “Tôi vừa mới bắt đầu tắm thì điện thoại reo.” Anh nói với tôi.
= A. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy vừa mới bắt đầu tắm thì điện thoại reo.
Lưu ý: Trong câu trực tiếp có các thì quá khứ đơn kết hợp với quá khứ tiếp diễn thì khi chuyển sang câu gián tiếp sẽ không có sự thay đổi về thì.
Câu 48:
Though my bag may be cheaper than Lucas’s, it is bigger and more attractive.
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Mặc dù túi của tôi có thể rẻ hơn Lucas, nhưng nó to hơn và hấp dẫn hơn.
= C. Túi Lucas có thể đắt hơn túi của tôi nhưng nó không lớn và hấp dẫn như của tôi.
Câu 49:
Collin is not very good at English. He failed the English exam last week.
Chọn đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Ta thấy ở câu đề bài cho một động từ ở thì hiện tại, một động từ ở thì quá khứ.
=> Nên suy ra ở đây ta sẽ dùng câu điều kiện trộn giữa loại 2 và loại 3.
- If S + V - qkđ, S + would + have + V-pp
-> đảo ngữ: Were S + to V/Adj, S + would + have + V-pp
Tạm dịch: Collin không giỏi tiếng Anh lắm. Anh ấy đã trượt kỳ thi tiếng Anh tuần trước.
= A. Nếu Collin giỏi tiếng Anh, anh ấy đã không trượt kỳ thi tiếng Anh tuần trước.
Câu 50:
She decided to move to the city. She didn’t bring any money with her.
Chọn đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
=> Ta có cấu trúc câu đảo ngữ với not:
Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Tạm dịch: Cô ta quyết định chuyển đến thành phố. Cô ấy đã không mang theo tiền.
= C. Không mang theo một xu trong người cô ấy quyết định chuyển đến thành phố.