Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 11)

  • 18072 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về phát âm của đuôi –ed

A. worked /ˌwɜːrkt/

B. stopped /stɑːpt/

C. forced /fɔːrst/

D. amounted /əˈmaʊntɪd/

=> Đáp án D đuôi -ed được phát âm là /tɪd/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. course /kɔːrs/

B. courtesy /ˈkɜːrtəsi/

C. resource /rɪˈzɔːs/

D. force /fɔːrs/

=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɔː/.

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về trọng âm

A. focus /ˈfəʊkəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, khi có cả âm /əʊ/ và âm /ə/ thì trọng âm ưu tiên rơi vào âm /əʊ/.

B. injure /ˈɪndʒər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.

C. offer /ˈɔːfər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.

D. provide /prəˈvaɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.

=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. counterpart /ˈkaʊntərpɑːrt/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc, danh từ ba âm tiết có âm thứ hai là âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm đầu. Hoặc danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm đầu.

B. obedience /əˈbiːdiəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, danh từ ba âm tiết có âm thứ đầu là âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm hai.

C. aggressive /əˈɡresɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -sive làm trọng âm rơi vào âm trước nó.

D. tradition /trəˈdɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -tion làm trọng âm rơi vào âm trước nó.

=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 5. As soon as the teacher came in, she _________ John why he ________to class the previous day.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về sự hòa hợp thì

+ Vị trí đầu chia quá khứ đơn vì diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (the previous day)

+ Vị trí thứ hai chia quá khứ hoàn thành vì hành động “không đi học” là hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (cô giáo hỏi)

Tạm dịch: Ngay khi giáo viên bước vào lớp, cô ấy hỏi John sao hôm trước không đi học.

Câu 6:

It was not until later _________ the man discovered that he had been cheated by salesgirl.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc câu

Tạm dịch: Mãi đén sau đó thì người đàn ông mới phát hiện ra rằng mình bị cô gái bán hàng lừa gạt.

=> Cấu trúc: It was not until +......+ that + clause: mãi đến sau này thì .....

Câu 7:

________ a scholarship, I entered one of the most privileged universities of the United Kingdom.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về rút gọn câu

Tạm dịch: Được nhận học bổng, tôi vào học tại một trong những trường đại học đặc quyền nhất của Vương quốc Anh.

+ Hai vế có cùng chủ ngữ là “I”, ta có thể bỏ chủ ngữ vế đầu, đồng thời chuyển động từ về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động và Vp2/Ved khi nó mang nghĩa bị động.

+ Vì hành động “được nhận học bổng” xảy ra trước hành động còn lại trong câu nên ta dùng “having been Vp2/Ved”.

Câu 8:

She's been promising to pay back the money for six months, but she is forgetful ____ the promise she has made.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về giới từ

*Cấu trúc: be regretful of sth: quên mất cái gì (bổn phận lẽ ra nên làm)

Tạm dịch: Cô ấy đã hứa sẽ trả lại tiền trong sáu tháng, nhưng cô ấy lại quên lời hứa mà mình đã hứa.

Câu 9:

If it hadn't been for the storm, the farmers _________ a great harvest last year.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện

*Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

If it hadn’t been for sth/doing sth, S + would/could have Vp2 + O

=> Diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ

Tạm dịch: Nếu không có bão thì năm ngoái bà con nông dân đã bội thu.

Câu 10:

It would be nice to work with _________ people who accept new ideas.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. pig-headed /ˌpɪɡ ˈhedɪd/ (a): cứng đầu, không sẵn lòng thay đổi quan điểm

B. open-minded /ˌəʊpən ˈmaɪndɪd/ (a): cởi mở, sẵn lòng lắng nghe

C. strong-willed /ˌstrɔːŋ ˈwɪld/ (a): quyết tâm mãnh liệt

D. single-handed /ˌsɪŋɡl ˈhændɪd/ (a): tự mình làm, không ai giúp đỡ

Tạm dịch: Sẽ rất tuyệt nếu được làm việc với những người cởi mở, những người biết ghi nhận những ý tưởng mới.

Câu 11:

Carl suggested _________ to the gym for a good workout.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về danh động từ

+ Cấu trúc: Suggest + Ving: gợi ý làm gì

Tạm dịch: Carl gợi ý đến phòng gym để luyện tập thể dục thể thao.

Câu 12:

When my boyfriend found a fly in his drink, he started to create a scene. Oh, honey, please don't make a ______ with it.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

+ Ta có cụm từ: Make/create a scene with sth: gây náo loạn nơi công cộng hoặc biểu lộ cảm xúc phấn khích; chuyện bé mà làm ầm ĩ lên, gây sự chú ý không cần thiết.

Tạm dịch: Khi bạn trai tôi tìm thấy một con ruồi trong đồ uống của mình, anh ta bắt đầu làm ầm ĩ lên. Ôi, anh yêu, làm ơn đừng gây náo loạn lên như vậy.

Câu 13:

Descriptive analysis of language merely reflects ______used without concern for the social prestige of these structures.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về các loại cấu trúc

Xét các đáp án:

A. Sai động từ vì chủ ngữ là “grammar structures and vocabulary” nên phải chia động từ số nhiều

B. Sai vì đây không phải câu hỏi nên không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

C. Đúng, ta dùng: “How + S + V” như một mệnh đề danh từ, làm tân ngữ cho động từ “reflects”

D. Sai vì có nhiều hơn 1 động từ chính trong một mệnh đề.

Tạm dịch: Phân tích mang tính mô tả của ngôn ngữ chỉ đơn thuần phản ánh cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng mà không quan tâm đến uy tín xã hội của những cấu trúc này

Câu 14:

Regular radio broadcasting to inform and entertain the general public started in _______ 1920s.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức mạo từ

+ Ta dùng: The + [năm + s]: để chỉ những năm của thập kỷ đó

=> The 1920s: những năm 1920 (từ 1920-1929)

Tạm dịch: Bắt đầu phát thanh thường xuyên để thông báo và giải trí cho công chúng trong những năm 1920

Câu 15:

Against all the _______, he won the national song contest and became quite well-known.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

=> Cụm từ: Against all the odds: bất chấp sự chống đối mạnh mẽ hay mọi điều kiện nguy hiểm, bất lợi, ai đó có thể làm hoặc đạt được điều gì mặc dù có rất nhiều vấn đề và không có khả năng thành công

Tạm dịch: Bất chấp mọi khó khăn, anh ấy đã chiến thắng cuộc thi hát quốc gia và trở nên khá nổi tiếng.

Câu 16:

With a good _________ of both Vietnamese and English, Miss Loan was assigned the task of oral interpretation for the visiting American delegation.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. insight /ˈɪnsaɪt/ (n): sự thấu hiểu, hiểu được cái gì

B. knowledge /ˈnɑːlɪdʒ/ (n): kiến thức chung chung

C. command /kəˈmænd/ (n): kiến thức về cái gì, khả năng làm gì (đặc biệt là ngoại ngữ)

D. proficiency /prəˈfɪʃnsi/ (n): sự thành thạo

=> Cụm từ: a command of sth: kiến thức về một môn học cụ thể, đặc biệt là khả năng nói ngoại ngữ

Tạm dịch: Thông thạo cả tiếng Việt và tiếng Anh, cô Loan được giao nhiệm vụ thuyết trình cho phái đoàn Mỹ đến thăm.

Câu 17:

There are some similarities in table _________ of different cultures in the world.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ

A. ways (n): phương tiện, phương thức

B. etiquette /ˈetɪket/ (n): nghi lễ, nghi thức

C. style (n): phong cách

D. manner /'mænə[r]/ (n): hành vi, thái độ

Tạm dịch: Có một số sự tương đồng trong văn hóa bàn ăn của các nền văn hóa khác nhau trên thế giới.

Câu 18:

Despite the initial _________ result, they decided to go on with the proposed scheme.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. courage /ˈkɜːrɪdʒ/ (n): lòng dũng cảm

B. courageous /kəˈreɪdʒəs/ (a): mang tính dũng cảm

C. discouraged /dɪsˈkɜːrɪdʒd/ (a): cảm thấy nhụt chí, mất tự tin (do ai/cái gì tác động vào)

D. discouraging /dɪsˈkɜːrɪdʒɪŋ/ (a): gây nhụt chí, mất tự tin

=> Ta dùng “discouraging” vì kết quả là chủ thể gây ra nhụt chí, gây thất vọng.

Tạm dịch: Mặc dù kết quả gây nhụt chí ban đầu, nhưng họ đã quyết định tiếp tục với kế hoạch đã được đề xuất.

Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 19. All the condition seemed optimal: the congenial company, the wonderful weather, the historic venue.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồng nghĩa- kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Tất cả các điều kiện dường như tối ưu: công ty mến khách, thời tiết tuyệt vời, địa điểm lịch sử.

=> congenial /kənˈdʒiːniəl/ (a): dễ chịu, dễ mến

Xét các đáp án:

A. hospitable /hɑːˈspɪtəbl/ (a): mến khách, thân thiện

B. difficult (a): khó khăn

C. advanced /ədˈvænst/ (a): tiến bộ, hiện đại

D. complex /ˈkɑːmpleks/ (a): phức tạp

=> Do đó: congenial ~ hospitable

Câu 20:

If you’re travelling through a tunnel and your vehicle stops working, a team will be sent out to you immediately.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồng nghĩa- kiến thức từ vựng

Tạm dịch: Nếu bạn đang đi qua một đường hầm và xe của bạn ngừng hoạt động, một đội quân sẽ được cử đi hỗ trợ bạn ngay lập tức.

Xét các đáp án:

A. break down (phr.v): hỏng hóc (máy móc, xe cộ)

B. pass away (phr.v): qua đời

C. give up sth (phr.v): từ bỏ cái gì

D. doze off (phr.v): đi ngủ

=> Do đó: stops working ~ breaks down

Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 21. In some countries, so few students are accepted by the universities that admission is almost a guarantee of a good job upon graduation.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ trái nghĩa- kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Ở một số quốc gia, rất ít sinh viên được các trường đại học chấp nhận mà việc nhập học gần như là một sự đảm bảo cho một công việc tốt khi tốt nghiệp.

=> guarantee /ˌɡærənˈtiː/ (n): lời cam kết, đảm bảo

Xét các đáp án:

A. promise (n): lời hứa

B. uncertainty /əˈʃʊərəns/ (n): tính không chắc chắn

C. assurance /ʌnˈsɜːrtnti/ (n): lời cam kết, hứa hẹn

D. pledge /pledʒ/ (n): lời cam kết, lời nguyện

=> Do đó: a guarantee >< an uncertainty

Câu 22:

The burglar crept into the house without making any noise. That's why no one heard anything.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Tên trộm lẻn vào nhà mà không hề tạo ra chút tiếng ồn nào. Đó là lý do không ai nghe thấy gì.

=> without making any noise: không hề tạo ra chút tiếng ồn nào

Xét các đáp án:

A. inaudibly /ɪnˈɔːdəbli/ (adv): một cách vô thanh

B. boisterously /ˈbɔɪstərəsli/ (adv): một cách ầm ĩ, náo nhiệt (tràn đầy năng lượng)

C. shrilly /ˈʃrɪlli/ (adv): một cách the thé, inh tai (gây khó chịu)

D. hurly-burly /ˈhɜːrli bɜːrli/ (adv): một hoạt động, tình huống ồn ào, náo nhiệt

=> Do đó: without making any noise >< boisterously

Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (23) ______ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.

Working on a part-time schedule has many perks and provides the optimal flexibility needed by some individuals. For example, parents (24) _______ young children, students, and people who have out-of-work (25) ________often find that part-time work is their only option. Others work in part-time jobs because they are unable to find full-time positions - and working part-time is better for them than not working at all. In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (26) _______ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.

There are many pros and cons to working part-time and there are also several specific industries that are known to have many part-time positions available. You should (27) _______ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

A. because + clause: bởi vì

B. since + clause = because + clause: bởi vì

C. furthermore (adv): hơn thế nữa

D. but (conj): nhưng mà

Tạm dịch: “Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.”

(Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, nhưng công việc bán thời gian thường được phân loại là bất kỳ công việc nào ít hơn 40 giờ.)

Câu 24:

For example, parents (24) _______ young children, students, and people who have out-of-work (25) ________often find that part-time work is their only option.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về giới từ

*Xét các đáp án:

A. with (prep): cùng với, với; có, bao gồm, mang theo

B. without + N/Ving: mà không

C. for (prep): cho, để mà,....

D. among (a): giữa

=> Ta có: parents with young children: bố mẹ có con nhỏ

Câu 25:

For example, parents (24) _______ young children, students, and people who have out-of-work (25) ________often find that part-time work is their only option.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ loại

A. responsibly /rɪˈspɑːnsəbli/ (adv): một cách có trách nhiệm

B. responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm

C. responsible /rɪˈspɑːnsəbl/ (a): có trách nhiệm

D. response /rɪˈspɑːns/ (n): sự phản hồi

Tạm dịch: “For example, parents with young children, students, and people who have out-of-work (3) _______often find that part-time work is their only option.” (Ví dụ, cha mẹ có con nhỏ, sinh viên và những người có những trách nhiệm ngoài công việc thường thấy rằng công việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ.)

Câu 26:

In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (26) _______ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. profit /ˈprɑːfɪt/ (n): lợi nhuận

B. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích, quyền lợi có được

C. earnings /ˈɝː.nɪŋz/ (n): thu nhập, tiền kiếm được khi làm việc

D. right /raɪt/ (n): quyền hợp pháp mà một người/tổ chức/...

Tạm dịch: “In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.”

(Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều tiền như nhân viên toàn thời gian tính theo giờ, nhưng hầu hết người sử dụng lao động không cung cấp các quyền lợi như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và các kỳ nghỉ được trả lương cho nhân viên bán thời gian của họ.)

Câu 27:

You should (27) _______ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. think (v): nghĩ

B. consider (v): cân nhắc, xem xét

C. regard (v): coi như, xem như; nhìn ai/cái gì theo một cách đặc biệt

D. believe (v): tin tưởng

Tạm dịch: “You should consider the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.”

(Bạn nên cân nhắc các yếu tố trước khi quyết định xem vị trí bán thời gian hay toàn thời gian sẽ phù hợp hơn với tình hình cụ thể của bạn.)

Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 28. If there is one thing that all the world's various cultures have been in common, it is marriage.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ

Tạm dịch: Nếu có một điều mà tất cả các nền văn hóa khác nhau trên thế giới đều có điểm chung, đó là hôn nhân.

=> Ta có cụm từ: Have sth in common: có điểm gì đó chung

=> Sửa lỗi: been => lược bỏ

Câu 29:

Sylvia Earle, an underwater explorer and marine biologist, who was born in the USA in 1935.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cấp so sánh

Tạm dịch: Sylvia Earle, một nhà thám hiểm dưới nước và nhà sinh vật học biển, sinh năm 1935 tại Hoa Kỳ.

=> Dựa vào cấu trúc câu, ta thấy C sai vì câu chỉ có động từ “was” là động từ chính duy nhất nên không cần dùng mệnh đề quan hệ.

=> Sửa lỗi: who => lược bỏ

Câu 30:

The Niagara Falls, one of the world’s most famous waterfalls, lay half in North America and half in Canada.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cách dùng từ

Tạm dịch: Thác Niagara, một trong những thác nước nổi tiếng nhất thế giới, nằm một nửa ở Bắc Mỹ và một nửa ở Canada.

* Lưu ý các động từ sau:

+ Lay - lays - laid - laid - laying (v) + O: đặt, để cái gì

+ Lie - lies - lay - lain - lying (v) + adv/prep: được đặt, tọa lạc ở đâu; nằm ở đâu

=> Sửa lỗi: lay - lies

Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationship it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.

In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of union”.

But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain’s, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.

Câu 31. What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án B

Ý chính của bài là gì?

A. Tình bạn bền chặt giữa Anh và Mĩ

B. Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ

C. Một mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh phát triển trong Thế chiến

D. Ảnh hưởng đặc biệt của Hoa Kỳ đối với Vương quốc Anh trong Thế chiến

=> Căn cứ vào thông tin ngay trong đoạn đầu:

“The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationship it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.”

(Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là một mối quan hệ khăng khít. Giống như tất cả các mối quan hệ thân thiết, nó đã có những khoảng thời gian khó khăn. Đầu tiên Hoa Kỳ là thuộc địa của Anh, nhưng từ năm 1775 đến 1783, Hoa Kỳ đã tham gia một cuộc chiến tranh để giành độc lập. Mỹ lại chiến đấu với Anh trong Chiến tranh năm 1812.)

=> Từ đó, ta thấy tiêu đề phù hợp nhất là: Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ

Câu 32:

The phrase “come forward” in paragraph 2 mostly means_______

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “come forward” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với __________.

A. sẵn lòng giúp đỡ

B. có thể giúp đỡ

C. do dự, lưỡng lự để giúp đỡ

D. háo hức để giúp đỡ

=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn 2:

“During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of union”.”

(Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và Thế chiến thứ hai, Anh và Mỹ hỗ trợ lẫn nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên sẵn lòng giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia liên hiệp thứ 51”.)

=> Ta có: come forward ~ be willing to help: sẵn lòng giúp đỡ

Câu 33:

The word “they” in paragraph 3 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ đến _________.

A. các quốc gia

B. con người

C. những lợi ích chính trị

D. tổ tiên người Anh

=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:

“An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television.”

(Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.)

=> Do đó, “they” ở đây ám chỉ đến “people”.

Câu 34:

Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ?

A. Nhân dân hai nước tương đồng.

B. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh.

C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân.

D. Nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ đang hoạt động ở hai nước

=> Theo thông tin trong đoạn văn như sau:

“But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain’s, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.”

(Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị được phân chia. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương.)

=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.

Câu 35:

Britain and the US are close to each other NOT because of their ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì ______ của họ.

A. chính sách đối ngoại

B. quyền lực

C. lợi ích chính trị

D. ngôn ngữ

=> Theo thông tin trong đoạn văn như sau:

“But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain’s, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.”

(Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị được phân chia. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương.)

=> Ta thấy quyền lực không phải là lý do khiến Anh-Mỹ trở nên gần gũi, thân thiết với nhau.

Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Saving the planet is very much in vogue. It's also in Harper's Bazaar, Elle and Mademoiselle. It's the message on fashion runways, in marketing strategies, in jewelry and accessory designs, on shopping bags and totes, in advertisements and on price tags.

A naked fashion model wearing a hat of birch branches and lichen, as shown in Vogue this month, may not be everyone's idea of environmental awareness. But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is undeniable. It is also somewhat paradoxical. The fashion industry, whose driving philosophy involves encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to push itself to the forefront of efforts to conserve and preserve.

The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations in designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which the environmental advantages of a product become part of the sales approach. Tendrils of ivy dangled from the ceiling at a Paris fashion show; a carpet of grass covered a runway in New York; models marched along in T-shirts or carrying signs all bearing slogans like ''Clean Up or Die,'' ''Save the Sphere,'' and ''Environmental Protection Agents.

The environmental spin on fashion has now moved into the mass market, where ''clothes with conscience'' make an extra tug at the buyer's self-image. Bonjour, a jeans and sportswear company based in New York, has embarked on a program to ''change the individual's outlook toward saving the environment'' through educational tags. This summer, the first wave of what Bonjour executives said would be 50 million fashion items a year are to arrive in stores carrying tags with environmental tips from how to save water to how to reduce pollutants.

Whether these tributes to nature will benefit the environment or even raise environmental awareness, with concomitant changes in individual behavior, is not clear. There is some skepticism. Professor Ewen says the new environmental symbolism should be viewed as part of an overall change in America's economy, from one built on industrial production of hard goods to one based on ''pure representation”. “Going back to fashion, the environment has become a commercial cliche separated from real concerns. What can be attached to this year's fashion is merely the symbolism of environmental sanity.''

Câu 36. Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều nào sau đây có thể được coi là tiêu đề của đoạn văn?

A. Phong trào xanh trong thế giới thời trang

B. Chủ đề bị lãng quên từ lâu của ngành thời trang.

C. Thời trang và môi trường không bao giờ có thể song hành cùng nhau.

D. Đi theo hành trình xanh là một thứ mới mẻ và to lớn.

=> Căn cứ vào các thông tin sau:

+ “But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is undeniable. It is also somewhat paradoxical. The fashion industry, whose driving philosophy involves encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to push itself to the forefront of efforts to conserve and preserve.”

(Nhưng sức lan tỏa của chủ đề sinh thái trong hình ảnh và cách tiếp thị của thời trang là không thể phủ nhận. Nó cũng hơi ngược đời. Ngành công nghiệp thời trang, với triết lý khuyến khích người tiêu dùng từ bỏ cái cũ và đón nhận cái mới, hiện đang cố gắng thúc đẩy mình đi đầu trong nỗ lực bảo tồn và gìn giữ.)

+ “The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations in designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which the environmental advantages of a product become part of the sales approach.”

(Chủ đề môi trường trong thời trang bắt đầu từ những nét vẽ mỏng manh và những sự cổ vũ bằng đồ họa trong các bộ sưu tập của nhà thiết kế, chứ không phải là một chiến lược tiếp thị '' xanh '' được suy nghĩ kỹ lưỡng trong đó những lợi thế về môi trường của sản phẩm trở thành một phần của phương pháp bán hàng.)

=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Phong trào xanh trong thế giới thời trang.

Câu 37:

The word “paradoxical” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “paradoxical” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với __________.

A. inconsistent /ˌɪnkənˈsɪstənt/ (a): không nhất quán, không kiên định

B. conflicting /kənˈflɪktɪŋ/ (a): mang tính đối kháng nhau, mâu thuẫn

C. confusing (a): gây bối rối

D. zealous /ˈzeləs/ (a): sốt sắng, hăng hái

=> Dựa theo ngữ cảnh trong đoạn 2:

“But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is undeniable. It is also somewhat paradoxical.”

(Nhưng sức lan tỏa của chủ đề sinh thái trong hình ảnh và cách tiếp thị của thời trang là không thể phủ nhận. Nó cũng hơi ngược đời.)

=> Do đó: paradoxical /ˌpærəˈdɑːksɪkl/ (a): ngược đời, kỳ lạ vì mang hai cùng lúc đặc điểm mâu thuẫn ~ conflicting

Câu 38:

According to paragraph 2, why is the green effort of fashion world so much of an irony?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 2, tại sao nỗ lực đi theo hành trình xanh của thế giới thời trang lại là một điều trớ trêu?

A. Không ai từng hình dung ra một tương lai hài hòa của thời trang và môi trường.

B. Đặc điểm chính của thời trang nhanh là chất thải được tính toán trước và khả năng sử dụng một lần.

C. Người ta dự đoán rằng xu hướng xanh chỉ có thể tiếp tục là một thị trường ngách.

D. Khái niệm thời trang đạo đức đã từng bị ngành công nghiệp này bác bỏ.

=> Theo thông tin trong đoạn văn 2:

“But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is undeniable. It is also somewhat paradoxical. The fashion industry, whose driving philosophy involves encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to push itself to the forefront of efforts to conserve and preserve.”

(Nhưng sức lan tỏa của chủ đề sinh thái trong hình ảnh và cách tiếp thị của thời trang là không thể phủ nhận. Nó cũng hơi ngược đời. Ngành công nghiệp thời trang, với triết lý khuyến khích người tiêu dùng từ bỏ cái cũ và đón nhận cái mới, hiện đang cố gắng thúc đẩy mình đi đầu trong nỗ lực bảo tồn và gìn giữ.)

Câu 39:

The word “wispy” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “wispy” trong đoạn 3 gần nghĩa với ___________.

A. fine /faɪn/ (a): mỏng manh, mịn

B. small (a): nhỏ

C. silvery (a): màu bạc, óng ánh như bạc

D. flamboyant /flæm'bɔiənt/ (a): khoa trương, lòe loẹt

=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu chứa từ:

“The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations in designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which the environmental advantages of a product become part of the sales approach.”

(Chủ đề môi trường trong thời trang bắt đầu từ những nét vẽ mỏng manh và những sự cổ vũ bằng đồ họa trong các bộ sưu tập của nhà thiết kế, chứ không phải là một chiến lược tiếp thị '' xanh '' được suy nghĩ kỹ lưỡng trong đó những lợi thế về môi trường của sản phẩm trở thành một phần của phương pháp bán hàng.)

=> Ta có: wispy /ˈwɪspi/ (a): mỏng manh, lưa thưa, mịn (thể hiện sự khéo léo) ~ fine

Câu 40:

According to paragraph 4, what is the main focus of the current green fashion?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn 4, trọng tâm chính của thời trang xanh hiện nay là gì?

A. Thu hút người tiêu dùng rộng rãi hơn thông qua việc thúc đẩy sự nhìn nhận, đánh giá bản thân.

B. Sự kết hợp giữa tính thẩm mỹ và tính bền vững.

C. Chiến lược thực tế để đưa ra một thông điệp tích cực cho môi trường.

D. Nâng cao nhận thức toàn cầu về bảo tồn môi trường.

=> Căn cứ thông tin đoạn 4:

“The environmental spin on fashion has now moved into the mass market, where ''clothes with conscience'' make an extra tug at the buyer's self-image.”

(Sự xoay quanh của môi trường về thời trang giờ đây đã chuyển sang thị trường đại chúng, nơi mà '' quần áo có lương tâm '' làm tăng thêm hình ảnh bản thân của người mua.).

Câu 41:

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Biểu hiện ban đầu của thời trang xanh là tương đối hời hợt.

B. Tạo ra thời trang có ý thức về môi trường không làm mất đi vẻ đẹp của quần áo.

C. Không nhiều thương hiệu thời trang chú ý đến triển vọng của yếu tố thân thiện với môi trường.

D. Sự mâu thuẫn giữa cách tiếp cận và phương châm của thời trang xanh là không thực tế.

=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn:

“Whether these tributes to nature will benefit the environment or even raise environmental awareness, with concomitant changes in individual behavior, is not clear. There is some skepticism. Professor Ewen says the new environmental symbolism should be viewed as part of an overall change in America's economy, from one built on industrial production of hard goods to one based on ''pure representation”. “Going back to fashion, the environment has become a commercial cliche separated from real concerns. What can be attached to this year's fashion is merely the symbolism of environmental sanity.''”

(Không rõ những cống hiến này có mang lại lợi ích cho môi trường hay thậm chí nâng cao nhận thức về môi trường hay không, với những thay đổi đồng thời trong hành vi cá nhân. Có một số hoài nghi. Giáo sư Ewen nói rằng biểu tượng môi trường mới nên được xem như một phần của sự thay đổi tổng thể trong nền kinh tế Mỹ, từ một nền kinh tế được xây dựng dựa trên sản xuất công nghiệp hàng hóa cứng sang một một nền kinh tế dựa trên '' sự đại diện thuần túy ". “Quay trở lại với thời trang, môi trường đã trở thành một khuôn sáo thương mại tách rời khỏi những mối quan tâm thực sự. Những gì có thể gắn liền với thời trang năm nay chỉ là biểu tượng của vệ sinh môi trường. '')

Câu 42:

The word “one” in paragraph 5 refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “one” trong đoạn 5 ám chỉ đến _____________.

A. nền kinh tế

B. sự thay đổi

C. chủ nghĩa tượng trưng

D. môi trường

=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu chứa từ được quy chiếu:

“Professor Ewen says the new environmental symbolism should be viewed as part of an overall change in America's economy, from one built on industrial production of hard goods to one based on ''pure representation”.”

(Giáo sư Ewen nói rằng biểu tượng môi trường mới nên được xem như một phần của sự thay đổi tổng thể trong nền kinh tế Mỹ, từ một nền kinh tế được xây dựng dựa trên sản xuất công nghiệp hàng hóa cứng sang một nền kinh tế dựa trên '' sự đại diện thuần túy ".)

=> Do đó, “one” ở đây ám chỉ đến “nền kinh tế”.

Câu 43:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?

A. Tiếng nói hoài nghi đã được chứng minh là sai khi xét về sản phẩm bền vững.

B. Quần áo càng hợp mốt thì càng dễ bị lỗi mốt.

C. Chủ nghĩa môi trường đang dần dịch chuyển vào dòng thời trang quần áo.

D. Thời trang bền vững không phải là một xu hướng đã qua và tương lai chắc chắn trông ‘xanh’ hơn.

=> Căn cứ vào các thông tin sau:

+ “But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is undeniable. It is also somewhat paradoxical. The fashion industry, whose driving philosophy involves encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to push itself to the forefront of efforts to conserve and preserve.”

(Nhưng sức lan tỏa của chủ đề sinh thái trong hình ảnh và cách tiếp thị của thời trang là không thể phủ nhận. Nó cũng hơi ngược đời. Ngành công nghiệp thời trang, với triết lý khuyến khích người tiêu dùng từ bỏ cái cũ và đón nhận cái mới, hiện đang cố gắng thúc đẩy mình đi đầu trong nỗ lực bảo tồn và gìn giữ.)

+ “The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations in designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which the environmental advantages of a product become part of the sales approach.”

(Chủ đề môi trường trong thời trang bắt đầu từ những nét vẽ mỏng manh và những sự cổ vũ bằng đồ họa trong các bộ sưu tập của nhà thiết kế, chứ không phải là một chiến lược tiếp thị '' xanh '' được suy nghĩ kỹ lưỡng trong đó những lợi thế về môi trường của sản phẩm trở thành một phần của phương pháp bán hàng.)

=> Ta thấy rằng đoạn văn đang ám chỉ rằng chủ nghĩa về môi trường, phương châm bảo vệ môi trường xanh - lành mạnh đang dần góp phần vào ngành công nghiệp thời trang để tạo ra xu thế “thời trang xanh”.

Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 44. My father is the most handsome man I have ever known.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu so sánh

Tạm dịch: Bố tôi là người đàn ông đẹp trai nhất mà tôi từng biết đến.

Xét các đáp án:

A. Tôi chưa bao giờ biết một người đàn ông đẹp trai hơn bố tôi.

B. Bố tôi không đẹp trai như những người đàn ông tôi từng biết.

C. Tôi đã từng biết một người đàn ông đẹp trai như vậy. Đó là bố tôi.

D. Không có người đàn ông nào trên thế giới này đẹp trai như bố tôi.

=> Xét nghĩa và cấu trúc, chỉ đáp án A phù hợp.

Câu 45:

“Nowhere can I find a kind man like you”, she said to him.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu tường thuật

Tạm dịch: "Không nơi nào tôi có thể tìm thấy một người đàn ông tử tế như cậu", bà cô ấy nói với anh ấy.

=> Cấu trúc: Nowhere + trợ động từ + S + V: không nơi nào...

*Xét các đáp án:

A. Cô ấy nói rằng cô ấy có thể tìm thấy một người đàn ông tốt bụng như anh ấy ở bất cứ đâu. => Sai nghĩa

B. Cô ấy nói với anh ấy rằng không nơi nào cô ấy có thể tìm thấy một người đàn ông tốt bụng như bạn. => Sai vì chưa đổi đại từ nhân xưng

C. Cô ấy nói với anh ấy rằng không nơi nào cô ấy có thể tìm thấy một người đàn ông tốt bụng như anh ấy. => Đúng nghĩa và cấu trúc

D. Cô ấy nói với anh ấy rằng không nơi nào cô ấy có thể tìm được một người đàn ông tốt bụng như anh ấy. =>Sai vì chưa đảo ngữ

Câu 46:

It is a pity he was late for the job interview.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về các loại mệnh đề

Tạm dịch: Thật đáng tiếc khi anh ấy đến phỏng vấn muộn.

A. Tôi nghĩ anh ấy chắc đã không đến muộn trong buổi phỏng vấn xin việc.

B. Tôi nghe nói anh ấy đã không đến muộn cho cuộc phỏng vấn xin việc.

C. Tôi nhớ anh ấy đã không đến muộn trong buổi phỏng vấn xin việc.

D. Tôi ước gì anh ấy không đến muộn trong buổi phỏng vấn xin việc.

=> Đáp án D phù hợp nghĩa và cấu trúc. Ước cho điều không có thật trong quá khứ:

S1 + wish(es) + S2 + V(quá khứ hoàn thành)

Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

Câu 47. - "May I speak to Dr. Thomas, please?"

- "____________________. "

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: “Làm ơn cho tôi có thể nói chuyện với Bác sĩ Thomas được không?”

A. Tôi xin lỗi, anh ấy đang gặp một bệnh nhân.

B. Có, cô có thể và ông ấy sẽ kết nối với cô sau.

C. Điều đó tốt, nhưng tôi không nghĩ rằng ông ấy đang làm việc bây giờ.

D. Không, cô không thể vì anh ấy chắc phải vài phút nữa mới có thời gian.

=> Đáp án A phù hợp nhất.

Câu 48:

– Jack: “John, you look terrible! What’s wrong with you?”

- John: “_______________”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: - Jack: “John, bạn trông tệ quá! Có chuyện gì đã xảy ra với bạn vậy?”

- John: “______________.”

A. Cảm ơn câu hỏi của bạn.

B. Hôm qua tôi ốm quá.

C. Thời tiết sẽ tốt hơn. D. Bạn chắc cũng sai rồi.

=> Đáp án B phù hợp nhất.

Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 49. David loves Hannah. That’s why he bought tickets for her live show last week.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: David yêu Hannah. Đó là lý do tại sao anh ấy đã mua vé cho chương trình trực tiếp của cô ấy vào tuần trước.

Xét các đáp án:

A. David yêu Hannah đến nỗi anh ấy đã mua vé xem chương trình trực tiếp của cô ấy vào tuần trước.

B. Mặc dù David yêu Hannah, nhưng anh ấy đã mua vé cho chương trình trực tiếp của cô ấy vào tuần trước.

C. David yêu Hannah quá nên đã mua vé xem chương trình trực tiếp của cô ấy vào tuần trước.

D. David rất thích Hannah, anh ấy đã mua vé xem chương trình trực tiếp của cô ấy vào tuần trước.

=> Đáp án A hợp nghĩa và cấu trúc nhất: S + V + so much that + clause: ..... nhiều đến nỗi mà .....

Câu 50:

You did not tell her the truth. It was wrong of you.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về các loại mệnh đề.

Đề bài: Bạn đã không nói cho cô ấy biết sự thật. Đó là lỗi sai của bạn.

Xét các đáp án:

A. must have Vp2: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ (phỏng đoán có căn cứ)

B. should have Vp2: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế không làm

C. may have Vp2: lẽ ra có thể làm gì nhưng thực tế không làm (không chắc chắn lắm)

D. could have Vp2: lẽ ra có thể làm gì nhưng thực tế không làm

=> Theo nghĩa các cấu trúc, đáp án A phù hợp nhất.

Bắt đầu thi ngay