25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 22)
-
17682 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Kiến thức về phát âm đuôi ed
A. cleaned/kliːnd/
B. opened/ˈəʊpənd/
C. learned /ˈlɜːrnɪd/
D.leaned/liːnd/
=> Đáp án C có đuôi “ed” được phát âm là /id/. Các đáp án còn lại được phát âm là /d/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. purpose /ˈpɜːrpəs/
B. propose /prəˈpəʊz/
C. expose /ɪkˈspəʊz/
D.suppose /səˈpəʊz/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions
Chọn đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. conserve /kənˈsɜːrv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. concern /kənˈsɜːrn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. confirm /kənˈfɜːrm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. conquer /ˈkɑːŋkər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions
Chọn đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. horizon /həˈraɪzn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. additive /ˈædətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -tive làm trọng âm rơi vào âm trước nó nhưng trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. interview /ˈɪntərvjuː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ ba âm tiết có âm hai là âm nhẹ như âm /ə/ thì trọng âm rơi vào âm đầu.
D. continent /ˈkɑːntɪnənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ và ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai . Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Câu 5: It was ___________ most beautiful morning, so we decided to make for Sam Son beach.
Chọn đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Đó là một buổi sáng rất đẹp, vì vậy chúng tôi quyết định đi biển Sầm Sơn.
=> Theo nghĩa của câu, ta có:
Most /məʊst/ (adv): rất, cực kỳ, hoàn toàn (dùng để nhấn mạnh)
=> Do đó, “most” ở đây chỉ bổ nghĩa cho tính từ “beautiful”, và “morning” là danh từ đếm được số ít nên ta dùng “a”.
+ Lưu ý không dùng được dạng “the most + adj” trong so sánh nhất, vì nghĩa không phù hợp. Nếu là buổi sáng đẹp nhất thì phải có một giới hạn về không gian, thời gian; nếu không thì ta sẽ hiểu rằng đó là buổi sáng đẹp nhất trên đời, điều này vô lý.
Câu 6:
Although travelling by air is quite expensive, its beauty consists ___________ its speed and ease.
Chọn đáp án A
Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc cụm từ như sau:
+ consist of sth (phr.v): bao gồm, kể cả, gồm có
+ consist in sth: cốt ở, nằm ở (thể hiện tầm quan trọng là ở chỗ)
=> Theo cấu trúc và ngữ nghĩa , ta chọn A.
Tạm dịch: Mặc dù đi máy bay khá đắt đỏ nhưng cái hay của nó nằm ở tốc độ và sự thoải mái.
Câu 7:
The dogs and their ____________ owners stood waiting to see who would be crowned winner of the pet show.
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng
B. respectable /rɪˈspektəbl/ (a): đáng kính, đáng trọng
C. respectful /rɪˈspektfl/ (a): thể hiện lòng thành kính (đối với ai)
D. respective /rɪˈspektɪv/ (a): tương ứng
Tạm dịch: Những chú chú và chủ nhân tương ứng của nó đứng đợi để xem ai sẽ là người chiến thắng trong chương trình thú cưng.
Câu 8:
Ask a friend to recommend a doctor or, ____________that, ask for a list in your local library.
Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm từ
Xét các đáp án:
A. except that + clause: ngoại trừ khi (đưa ra lý do tại sao điều gì đó không thể hoặc không đúng)
B. failing that: nếu không được (giới thiệu một phương án thay thế, trong trường hợp điều bạn vừa nói là không thể thực hiện được)
C. for all that = in spite of: mặc dù
D. according to: theo như
Tạm dịch: Hãy nhờ bạn bè giới thiệu bác sĩ hoặc, nếu không được, hãy yêu cầu một danh sách trong thư viện địa phương của bạn.
Câu 9:
We can’t rely on Peter because he always looks for any excuse he can ____________ work.
Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm động
A. blow off sth (phr.v): chủ ý rũ bỏ trách nhiệm, không làm việc mà có trách nhiệm phải làm
B. put off sth (phr.v): trì hoãn
C. set sth back (phr.v): gây trở ngại, trì hoãn tiến độ của cái gì đến một thời điểm cụ thể nào đó
D. call off sth (phr.v): hủy bỏ
=> Phân tích cấu trúc câu, ta có: “Look for any excuse to do sth: tìm kiếm lý do bào chữa để làm gì”. Mệnh đề “he can” chỉ là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cụm danh từ “any excuse”, nên phía sau ta vẫn cần “to Vo”. Xét nghĩa ta chọn A, đáp án C thường kèm theo thời điểm cụ thể.
Tạm dịch: Chúng ta không thể dựa dẫm vào Peter vì anh ấy luôn viện cớ mà anh ta có thể để rũ bỏ trách nhiệm.
Câu 10:
His latest movie has won high praise from the critics but I don’t think it’s ___________ good.
Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm từ: Not (all) that: không quá mức, không đến nỗi như đã nói
(“that” ở đây đóng vai trò là một trạng từ)
Tạm dịch: Bộ phim mới nhất của anh ấy đã nhận được nhiều lời khen ngợi từ các nhà phê bình nhưng tôi không nghĩ nó hay đến mức như vậy.
Câu 11:
The reason is __________, he estimated how much the population of London would increase in the next 100 years.
Chọn đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Lý do là khi Bazalgette thiết kế các đường hầm, ông đã ước tính dân số London sẽ tăng bao nhiêu trong 100 năm tới.
=> Theo nghĩa như vậy, ta có cấu trúc:
+ The reason is that + when+ clause1, clause2: lý do là khi mà ..... thì...
=> Các đáp án còn lại đều làm câu tối nghĩa hoặc không đúng cấu trúc.
Câu 12:
Nobody thought that he could achieve success, _______________?
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Vì chủ ngữ là “nobody” - mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Theo quy tắc, sẽ dùng “they” trong câu hỏi đuôi.
+ Động từ là “thought” - ở quá khứ đơn nên trợ động từ là “did”.
Tạm dịch: Không ai nghĩ rằng anh ấy có thể đạt được thành công, có phải không?
Câu 13:
I didn't even have time to complete all homework assignments, ____________ hang out with my friends.
Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Xét các đáp án:
A. now that + clause: bởi vì
B. in case + clause: phòng khi/trong trường hợp
C. instead of + N/Ving: thay vì
D. let alone: còn chưa kể đến, nói gì là (ý nhấn mạnh một việc gì đó còn không thể xảy ra hơn vấn đề đã đề cập ở trước)
Tạm dịch: Tôi thậm chí còn chẳng có thời gian để làm hết bài tập về nhà, nói chi là dành thời gian đi chơi với bạn bè.
Câu 14:
If I _____________ younger, I ________ in the contest held last week.
Chọn đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
+ Căn cứ vào ngữ nghĩa và dấu hiệu “last week” ở vế sau, ta thấy đây là câu điều kiện trộn 2-3.
* Ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện trộn 2-3 như sau:
If + S + V(quá khứ đơn) + O...., S + would/could have Vp2 + ....
Tạm dịch: Nếu tôi ít tuổi hơn thì tôi sẽ đã tham gia cuộc thị được tổ chức tuần trước rồi.
Câu 15:
The woman wasn’t sure where she __________the rare illness since no one else in her family had the disease.
Chọn đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. contract /ˈkɑːntrækt/ (v): mắc, nhiễm (bệnh tật)
B. distract /dɪˈstrækt/ (v): gây sao nhãng
C. extract /ˈekstrækt/ (v): trích dẫn từ sách vở, bài hát ....
D. attract (v): thu hút, hấp dẫn
Tạm dịch: Người phụ nữ ấy không chắc là mình đã nhiễm căn bệnh hiểm nghèo ở đâu vì không ai khác trong gia đình cô mắc bệnh cả.
Câu 16:
Apart from entertaining, art may be used as a _____________for propaganda.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. means /miːnz/ (n): (+of) phương tiện, cách thức (vừa là danh từ số nhiều vừa là danh từ số ít)
B. vehicle /ˈviːhɪkl/ (n): phương tiện (giao thông); (+for) phương tiện (để thể hiện quan điểm, cảm xúc hoặc cách để đạt được cái gì)
C. method (n): phương pháp, cách cụ thể làm gì
D.way (n): cách, phương hướng, con đường làm gì
=> Ta dùng: A vehicle for sth: cách để đạt được, có được cái gì
Tạm dịch:Ngoài giải trí thì nghệ thuật có thể được sử dụng như một cách để tuyên truyền quảng bá.
Câu 17:
Because I can’t handle all my customer orders by telephone, I need to hire an engineer to ____________ an app for order processing.
Chọn đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. deduce /dɪˈduːs/ (v): suy ra, suy diễn
B. define /dɪˈfaɪn/ (v): định nghĩa
C. devise /dɪˈvaɪz/ (v): nghĩ ra, phát minh ra cái gì mới, cách làm mới
D. deduct /dɪˈdʌkt/ (v): chiết khấu, khấu trừ từ lượng tổng
Tạm dịch: Bởi vì tôi không thể xử lý tất cả các đơn đặt hàng của khách hàng qua điện thoại, tôi cần thuê một kỹ sư để tạo ra một ứng dụng xử lý đơn đặt hàng.
Câu 18:
If you feel like you are catching a cold, try to nip it in the ___________ so that it does not cause you to miss work.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ sau:
Nip sth in the bud (idm): ngăn chặn một việc hay một ý nghĩ ngay từ đầu trước khi nó trở thành một vấn đề nghiêm trọng, bóp chết từ trong trứng nước
Tạm dịch: Nếu cậu cảm thấy mình sắp bị cảm lạnh thì hãy cố gắng để tẩy chay nó ngay từ đầu để nó không gây giãn đoạn công việc của cậu.
Câu 19:
Harry went for a picnic with her friends after she ____________ her work.
Chọn đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp thì
+ Ta có cấu trúc:
S + V(quá khứ đơn) + O + after + S + V(quá khứ hoàn thành) + O....
=> Do đó, ở đây ta dùng QKHT - diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Harry đã đi picnic với bạn cô ấy sau khi cô đã hoàn thành xong công việc của mình.
Câu 20:
Câu 20: My father was given a delicious Spanish white wine by a friend of him who had just returned from Spain.
Chọn đáp án C
Kiến thức về tính từ sở hữu
Tạm dịch: Cha tôi được một người bạn của ông vừa từ Tây Ban Nha trở về tặng một ly rượu trắng ngon của Tây Ban Nha.
=> Ta dùng cụm sau: a friend of his/her/mine/....: một người bạn của anh ấy, cô ấy, tôi,....
=> Sửa lỗi: him => his
Câu 21:
Over a half of all accidents happens in the home because people aren't aware of potential dangers.
Chọn đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Hơn một nửa số vụ tai nạn xảy ra trong nhà vì mọi người không nhận thức được những nguy hiểm tiềm ẩn
=> Ta có: A half of + N + V(chia theo danh từ): một nửa
-> Over a half of + N(số nhiều đếm được) + V(số nhiều): hơn một nửa
=> Động từ chính ở vế đầu phải chia dạng số nhiều.
=> Sửa lỗi: happens => happen
Câu 22:
I find it difficult to understand the full importance of this statement, so I ask my brother for his help.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi cảm thấy thật khó để hiểu hết ý nghĩa của câu nói này, vì vậy tôi nhờ anh trai tôi giúp đỡ.
=> Căn cứ vào nghĩa ta thấy B sai về nghĩa:
- Importance /ɪmˈpɔːrtns/ (n): tầm quan trọng = Import /ˈɪmpɔːrt/ (n): tầm quan trọng
=> Nhưng ta dùng cụm từ sau: The import of sth = the meaning of something, especially when it is not immediately clear: ý nghĩa của cái gì (nhất là khi nó không rõ ràng, không rõ nhận thấy ngay)
=> Sửa lỗi: importance => import
Câu 23:
Câu 23: I need an assistant - I’m very busy with work.
Chọn đáp án C
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi cần một trợ lý - tôi quá là bận rộn với công việc.
=> Be very busy: rất bận rộn
+ Ta có các cụm từ sau:
- Be up to one’s ears/eyes/neck in sth = have one’s hands full with sth = to be very busy: rất bận rộn với việc gì
=> Ta chọn D vì các đáp án còn lại phải đi kèm với giới từ “in”.
=> Do đó: am very busy ~ have my hands full
Câu 24:
Although I have received the money from the bank, I am still dubious about the currency because of the unusual color of the bills.
Chọn đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã nhận được tiền từ ngân hàng, nhưng tôi vẫn còn nghi ngờ về loại tiền này vì màu sắc khác thường của các tờ tiền.
=> dubious /ˈduːbiəs/ (a): (+about) không chắc chắn về, không biết liệu nó tốt hay xấu
* Xét các đáp án:
A.doubtful /ˈdaʊtfl/ (a): (+about) hoài nghi, không chắc chắn (về độ tin cậy, đúng đắn)
B.conscious /ˈkɑːnʃəs/ (a): có nhận thức, nhận thức được
C.suspicious /səˈspɪʃəs/ (a): (+of/about) nghi ngờ, hoài nghi (rằng ai làm gì bất hợp pháp, thiếu chân thành nhưng không có bằng chứng)
D.accurate /ˈækjərət/ (a): chính xác
=> Do đó: dubious ~ doubtful
Câu 25:
Câu 25: When the captain realized his efforts to steer his ship were futile, he commanded his officers to release the lifeboats.
Chọn đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khi thuyền trưởng nhận thấy nỗ lực chèo lái con tàu của mình là vô ích, ông chỉ huy các sĩ quan của mình thả thuyền cứu sinh.
=> futile (a): vô ích
* Xét các đáp án:
A. pointless /ˈpɔɪntləs/ (a): vô ích, không đáng làm
B.priceless /ˈpraɪsləs/ (a): cực kỳ giá trị, rất quan trọng
C.worthwhile /ˌwɜːrθˈwaɪl/ (a): đáng giá, có giá trị, quan trọng
D.trustworthy /ˈtrʌstwɜːrði/ (a): đáng tin cậy
=> Do đó: futile >< worthwhile
Câu 26:
I don't think we should kick the can down the road and let our next generation solve the global warming problem.
Chọn đáp án A
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi không nghĩ chúng ta nên trì hoãn và để thế hệ tiếp theo của chúng ta giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu.
=> kick the can down the road (idm): tránh hoặc trì hoãn giải quyết vấn đề
* Xét các đáp án:
A.quyết tâm để giải quyết một vấn đề
B. trì hoãn giải quyết với một vấn đề
C. tránh đối phó với một vấn đề
D. cố gắng giải quyết một vấn đề trong vô ích
=> Do đó: kick the can down the road >< determine to solve a problem
Câu 27:
Câu 27: Leon and Drake are talking about drinking water.
- Leon: “As far as I know, drinking warm water is really good for our health”
- Drake “ ________________ because warm water helps to get rid of harmful toxins from your body and also works to prevent skin issues like acne.”
Chọn đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Leon và Drake đang nói về nước uống.
- Leon: "Theo tôi được biết, uống nước ấm rất tốt cho sức khỏe của chúng ta"
- Drake: “________________ bởi vì nước ấm giúp loại bỏ các độc tố có hại ra khỏi cơ thể của bạn và cũng có tác dụng ngăn ngừa các vấn đề về da như mụn trứng cá.”
A. Bạn phải nói lại điều đó => Không phù hợp. Ta chỉ dùng “You can say that again!” để thể hiện sự đồng tình tuyệt đối.
B. Tôi muốn nói hoàn toàn ngược lại.
C. Tôi phải sát cánh cùng bạn trong vấn đề này => Tôi ủng hộ, đồng tình với quan điểm của bạn.
=> Ta có: side with sb (phr.v): ủng hộ, đồng tình với quan điểm của ai đó
D. Điều đó không phải lúc nào cũng đúng.
=> Chỉ có đáp án C phù hợp. Các đáp án B, D gây mâu thuẫn.
Câu 28:
“Have you seen the movie Joker?” – “________________.”
Chọn đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: "Bạn đã xem bộ phim Joker chưa?" - “________________.”
A. Tất nhiên rồi! Tôi sẽ xem nó vào thứ Hai!
B. Tôi chưa có cơ hội xem nó.
C. Rạp chiếu phim hôm nay đóng cửa.
D. Rồi, vé quá đắt.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp.
Câu 29:
Câu 29: Stella said to me: “my company was established in 2000”.
Chọn đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Stella nói với tôi: “Công ty của tôi được thành lập năm 2000”.
= D. Stella nói rằng công ty cô ấy được thành lập năm 2000.
=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, cần phải lùi các động từ 1 thì, và chuyển các đại từ nhân xưng. Tuy nhiên, khi có mốc thời gian cụ thể (in 2000) thì ta không lùi thì.
+ Ta có: - Said (to sb) that + clause = Told sb that + clause: nói rằng
Câu 30:
I’m pretty sure the burglar got in through the kitchen window.
Chọn đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi khá chắc chắn rằng tên trộm đã vào được qua cửa sổ nhà bếp.
=> Dùng “be pretty sure” nên mức độ chắc chắn khá cao, do đó ta dùng “must have Vp2”.
*Xét các đáp án:
A. Sai vì ngữ cảnh ở quá khứ không dùng “must be” ->dùng cho hiện tại.
B.Sai vì cấu trúc: Should have + Vp2: Chỉ một hành độnglẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng lại không làm.
C.Đúng về ngữ nghĩa vì cấu trúc: must have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
D. Sai về ngữ nghĩa vì cấu trúc: could have + Vp2: chỉ một sự việc có lẽ đã xảy ra nhưng trên thực tế là không.
Câu 31:
Chọn đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Khi học sinh gần đến kỳ thi của họ, họ trở nên lo lắng hơn.
= A. Càng gần đến kỳ thi, học sinh càng lo lắng.
=>Cấu trúc so sánh tăng tiến: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Câu 32:
Câu 32: Some websites are really interesting. They may expose us to unreliable sources of information.
Chọn đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Một số trang web thực sự thú vị. Chúng có thể cho phép chúng ta tiếp xúc với những nguồn thông tin không đáng tin cậy.
Xét các đáp án:
A. Một số trang web quá thú vị đến nỗi chúng hạn chế tiếp xúc với chúng tôi để các nguồn không đáng tin cậy của thông tin.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ “so....that”: SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O
B. Chính là sự quan tâm của một số trang web mà họ cho chúng ta thấy những nguồn thông tin không đáng tin cậy.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc câu nhấn mạnh: It is + [thành phần nhấn mạnh] + that + clause: chính là
C.Không chỉ một số trang web thực sự thú vị, chúng còn khiến chúng ta tiếp xúc với những nguồn thông tin không đáng tin cậy.
=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc câu: Not only.....but also: không những..... mà còn.....
D.Mặc dù một số trang web thú vị chúng có thể cho chúng ta thấy những nguồn thông tin không đáng tin cậy.
=> Đúng nghĩa, ta có cấu trúc: Adj + as/though + S + be, clause: mặc dù .... nhưng....
Câu 33:
Tim betrayed his girlfriend’s trust over and over again. She broke up with him because she couldn’t put up with that anymore.
Chọn đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ của câu ĐK
Tạm dịch: Tim phản bội lòng tin của bạn gái hết lần này đến lần khác. Cô ấy đã chia tay anh ấy vì cô ấy không thể chịu đựng được nữa.
=> Đây là sự thật ở quá khứ, nếu dùng câu điều kiện ta phải dùng loại 3.
+ Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) Vp2 + O, S + would/could (not) have Vp2 + O.....: nếu.....
-> Đảo ngữ: Had + S + (not) Vp2 + O, [vế sau giữ nguyên].
=> Chỉ có đáp án C thỏa mãn về nghĩa và cấu trúc.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Famously being one of Vietnam’s seven UNESCO World Heritage Sites, the Imperial City of Hue has long been a (34)____________attraction for tourists visiting a hidden charm of Vietnam. The Imperial City of Hue was actually a walled fortress and palace belonged to the ancient city of Hue (35)__________ was a capital city of the Nguyen Dynasty for 140 years date back from 1805 until 1945.
The Imperial City of Hue has a circumference of 10 kilometers with the height of 6.6 meters and 21 meters thick with forts being meanderingly arranged, accompanied by cannons, artilleries and ammunitions. (36)________the fortress was built solely by soil, only to be replaced by bricks afterward. Surrounding the city is the complicated canal system served not only as a protection but also as a waterway with nearly seven kilometers.
There are total of ten main majestic gates (37) _______to the Imperial City of Hue, which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel and The Forbidden City. The former served to protect the important palaces inside while the (38)_________was where the emperor and the royal family stayed as well as the court’s workplace. All the typically traditional Eastern architectures including majestic palaces, tombs and museums stand accordantly together to make an utmost amusing attraction right in the heart of Vietnam.
(Adapted from https://www.vietnamonline.com/)
Chọn đáp án C
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A.must-have (a): phải có (vì đáng để sở hữu)
B.must-read (a): phải đọc (vì hay quá không thể bỏ lỡ)
C.must-see (a): phải xem, không thể bỏ lỡ (vì hay, đáng để xem)
D.must-do (a): phải làm (vì đáng)
Tạm dịch: “Famously being one of Vietnam’s seven UNESCO World Heritage Sites, the Imperial City of Hue has long been a (1)____________attraction for tourists visiting a hidden charm of Vietnam.”
(Nổi tiếng là một trong bảy Di sản Thế giới được UNESCO công nhận của Việt Nam, Cố đô Huế từ lâu đã trở thành một điểm tham quan không thể bỏ lỡ đối với du khách khi đến thăm bởi nét duyên dáng tiềm ẩn của Việt Nam.)
Câu 35:
The Imperial City of Hue was actually a walled fortress and palace belonged to the ancient city of Hue (35)__________ was a capital city of the Nguyen Dynasty for 140 years date back from 1805 until 1945.
Chọn đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
* Xét các đáp án:
A.what: dùng trong mệnh đề danh từ và câu nghi vấn
B. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
C. that : đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định.
D. who: đại từ quan hệ thay thế cho người.
=> Cần một đại từ quan hệ thay thế cho cụm danh từ chỉ vật, ta dùng “that”.
Tạm dịch: “The Imperial City of Hue was actually a walled fortress and palace belonged to the ancient city of Hue (2)__________ was a capital city of the Nguyen Dynasty for 140 years date back from 1805 until 1945.”
(Cố đô Huế thực chất là một pháo đài có tường bao quanh và cung điện thuộc cố đô Huế cái mà là kinh đô của triều Nguyễn trong 140 năm từ năm 1805 đến năm 1945.)
Câu 36:
(36)________the fortress was built solely by soil, only to be replaced by bricks afterward.
Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm trạng từ
Xét các đáp án:
A. At first = in or at the beginning: đầu tiên, ban đầu
B. At least: ít nhất
C. At (the) most = at the maximum: tối đa
D. ....At that = in addition that: .... thêm vào đó nữa (thường đứng cuối câu)
Tạm dịch: “The Imperial City of Hue has a circumference of 10 kilometers with the height of 6.6 meters and 21 meters thick with forts being meanderingly arranged, accompanied by cannons, artilleries and ammunitions. (3)________the fortress was built solely by soil, only to be replaced by bricks afterward.”
(Cố đô Huế có chu vi 10 km, cao 6,6 mét và dày 21 mét với các pháo đài được bố trí uốn lượn, đi kèm với đại bác, đồ tạo tác và đạn dược. Lúc đầu pháo đài chỉ được xây bằng đất, sau đó được thay bằng gạch.)
Câu 37:
There are total of ten main majestic gates (37) _______to the Imperial City of Hue, which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel and The Forbidden City.
Chọn đáp án B
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: “There are total of ten main majestic gates (4) _______to the Imperial City of Hue, which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel and The Forbidden City.”
(Có tổng cộng mười cổng chính uy nghiêm dẫn đến Cố đô Huế, có thể chia thành hai phần chính không bao gồm nhà ở và dinh thự: Đại Nội và Tử Cấm Thành.)
=> Ta cần động từ rút gọn ở dạng mệnh đề quan hệ. Vì nó mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving.
Câu 38:
The former served to protect the important palaces inside while the (38)_________was where the emperor and the royal family stayed as well as the court’s workplace.
Chọn đáp án D
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A.later (a): muộn hơn (dùng trong so sánh hơn)
B.late (a): muộn
C.lately (adv): gần đây
D.latter (a) =>Ta dùng: The latter: cái sau (ám chỉ đến cái thứ 2 được đề cập trong hai cái đã nói trước đó)
Tạm dịch: “There are total of ten main majestic gates leading to the Imperial City of Hue, which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel and The Forbidden City. The former served to protect the important palaces inside while the (5)_________was where the emperor and the royal family stayed as well as the court’s workplace.”
(Có tổng cộng mười cổng chính uy nghiêm dẫn đến Cố đô Huế, có thể chia thành hai phần chính không bao gồm nhà ở và dinh thự: Đại Nội và Tử Cấm Thành.Cái trước phục vụ để bảo vệ các cung điện quan trọng bên trong trong khi cái sau là nơi hoàng đế và hoàng gia ở cũng như nơi làm việc của triều đình.)
=> Theo đó, ta hiểu: “The former” ở đây là “The Citadel (Đại Nội)” và “The latter” là “The Forbidden City (Tử Cấm Thành)”.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.
Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the case in suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have a neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban areas.
The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a neighbor they would trust with a key to their home. But even among those who report that they have lived in their community for less than one year, 34% say they would be comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile, 64% of those who have lived in their community for six or more years and 47% of those who have done so for one to five years say the same. Those who own their home are more likely than renters to say they would be comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).
When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than those in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity. Suburbanites are somewhat more likely than their urban and rural counterparts to say their neighbors are the same social class as they are, while relatively few across community types say all or most of their neighbors share their political views.
(Adapted from https://www.pewsocialtrends.org/)Câu 39: Which of the following could be the main topic of the passage?
Chọn đáp án B
Điều nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sự giống và khác nhau của khu phố ở thành thị, ngoại thành và nông thôn
B. Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương tác với hàng xóm của họ
C. Số lượng hàng xóm của cư dân thành thị, ngoại thành và nông thôn
D. Cách mọi người tin tưởng hàng xóm của họ
=> Theo các thông tin dưới đây:
+ “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ “The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất ở đây là: Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương tác với hàng xóm của họ.
Câu 40:
According to paragraph 2, how many Americans in suburban and rural areas wouldn’t have enough belief in their neighbors to have a key to their home?
Chọn đáp án C
Theo đoạn 2, có bao nhiêu người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn không có đủ niềm tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ?
A. khoảng 60%
B. khoảng 50%
C. khoảng 40%
D. khoảng 30%
=> Theo thông tin trong đoạn 2 như sau:
“Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the case in suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have a neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban areas.”
(Nhìn chung, người Mỹ có xu hướng tin tưởng hàng xóm của họ, nhưng điều này đặc biệt xảy ra ở các khu vực ngoại ô và nông thôn. Khoảng sáu phần mười trong những kiểu cộng đồng này nói rằng họ có một người hàng xóm mà họ sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ, so với khoảng một nửa ở khu vực thành thị.)
=> Có 6/10 (60%) người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn có một người hàng xóm mà họ sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ. Như vậy, sẽ có 40% người dân còn lại không có đủ niềm tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ.
Câu 41:
The phrase “the same” in paragraph 3 refers to __________.
Chọn đáp án A
Cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến __________.
A. họ sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa khóa của họ
B. họ đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm trở lên
C. họ đã làm như vậy trong một đến năm năm
D. họ đã sống trong cộng đồng của họ ít hơn một năm
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“But even among those who report that they have lived in their community for less than one year, 34% say they would be comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile, 64% of those who have lived in their community for six or more years and 47% of those who have done so for one to five years say the same.”
(Nhưng ngay cả trong số những người báo cáo rằng họ đã sống trong cộng đồng của họ ít hơn một năm, 34% người nói rằng họ sẽ cảm thấy thoải mái khi người hàng xóm có chìa khóa của họ. Trong khi đó, 64% những người đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm trở lên và 47% những người đã sống như vậy từ một đến năm năm cũng nói như vậy.)
=> Do đó, ta hiểu rằng cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến việc những người đã sống trong cộng đồng của họ từ 1-5 năm sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa khóa của họ.
Câu 42:
The word “share” in paragraph 4 most probably means _____________.
Chọn đáp án C
Từ “share” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là _____________.
A. trải nghiệm chủng tộc hoặc dân tộc của họ cùng một lúc
B. cho người khác một cái gì đó bạn có
C. có cùng chủng tộc hoặc dân tộc
D. nói với mọi người về chủng tộc hoặc dân tộc của bạn
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than those in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity.”
(Khi được yêu cầu mô tả hàng xóm của họ, những người ở nông thôn có nhiều khả năng hơn những người ở thành phố và vùng ngoại ô nói rằng tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ có chung chủng tộc hoặc sắc tộc của họ.)
Câu 43:
According to the passage, the following are true, EXCEPT __________.
Chọn đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ __________.
A. Nhiều người dân nông thôn biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ hơn những người ở thành thị và ngoại ô của họ.
B. Mọi người tin tưởng hàng xóm của họ hơn nếu họ sống trong cùng một cộng đồng trong một thời gian dài hơn.
C. Hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của họ
D. Những người sống ở nông thôn thường thuộc tầng lớp xã hội như hàng xóm của họ.
=> Theo các thông tin sau:
+ Đáp án A: “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ Đáp án B: “The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
+ Đáp án C: “Those who own their home are more likely than renters to say they would be comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).”
(Những người sở hữu nhà của họ có nhiều khả năng hơn những người đi thuê nói rằng họ sẽ cảm thấy thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa nhà của họ (67% so với 45%).) =>Như vậy, sẽ có 55% người thuê nhà cảm thấy không thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa họ. Nói cách khác, hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của họ.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
The name is a bit of a mouthful, but cultural appropriation happens when a dominant culture takes things from another culture that is experiencing oppression. Cultural exchange is different from cultural appropriation. Things like tea, gunpowder and pasta have been shared between different cultures throughout history. These ‘borrowings’ aren’t the same as cultural appropriation, because they don’t involve power. When dominant groups take from an oppressed group, we’re dealing with appropriation, not cultural exchange. Cultural appropriation is also very different from assimilation. ‘Assimilation’ describes what happens when minority cultures are forced to adopt features from a dominant culture in order to fit in.
When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of colonisation, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people. When the dominant group continues to steal aspects of the non-dominant culture, it continues the economic oppression and disadvantage of that culture. In Australia, there are cases where white Australian businesses have stolen Aboriginal and Torres Strait Islander artworks for use on T-shirts and souvenirs. This allows the dominant culture to make money from the non-dominant culture, without benefiting the original artists.
Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit for aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the two groups. For example, Kylie Jenner was credited with starting an ‘edgy’ new hair trend, while black actress Zendaya faced criticism for wearing her hair the same way. What’s interesting about this, is that Zendaya’s natural hair was seen as a negative. But Kylie Jenner, a person with no ties to black culture, was given credit for taking something that wasn’t hers.
Cultural appropriation creates stereotypes. The Native American chief, the Japanese geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during Halloween. When people from dominant cultures ‘dress up’ like this, it reduces something of cultural significance to a costume just so that the dominant group can have ‘a bit of fun’. It also keeps these kinds of stereotypes going.
There are times when it’s encouraged to try something from a different culture. Being invited to an Indian wedding where the hosts are cool with you wearing traditional clothing is not cultural appropriation.
(Source: https://au.reachout.com/)Câu 44: What is the main topic of the passage?
Chọn đáp án D
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Sự giao lưu giữa các nền văn hóa.
B. Khai thác văn hóa.
C. Sự coi trọng văn hóa.
D. Sự chiếm đoạt văn hóa.
=> Căn cứ vào các thông tin đoạn văn như sau:
- Đoạn 1: “The name is a bit of a mouthful, but cultural appropriation happens when a dominant culture takes things from another culture that is experiencing oppression. [.....] When dominant groups take from an oppressed group, we’re dealing with appropriation, not cultural exchange.”
(Cái tên có chút dài dòng khó đọc, nhưng sự chiếm đoạt văn hóa xảy ra khi một nền văn hóa thống trị lấy những thứ từ một nền văn hóa khác đang bị áp bức. [....] Khi các nhóm thống trị lấy từ một nhóm bị áp bức, chúng ta đang đối phó với sự chiếm đoạt chứ không phải trao đổi văn hóa.)
- Đoạn 2: “When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of colonisation, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people.”
(Khi chúng ta xem xét một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân của nó.)
- Đoạn 3: “Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit for aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the two groups.”
(Hành vi chiếm đoạt văn hóa cũng có một thói quen khó chịu là cho nhóm thống trị công nhận các khía cạnh của nền văn hóa mà họ đã thực hiện, làm tăng thêm sự mất cân bằng quyền lực giữa hai nhóm.)
- Đoạn 4: “Cultural appropriation creates stereotypes. The Native American chief, the Japanese geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during Halloween.”
(Hành vi chiếm đoạt văn hóa tạo ra những khuôn mẫu. Thủ lĩnh người Mỹ bản địa, geisha Nhật Bản hoặc Sheikh Ả Rập có thể là những ví dụ về khuôn mẫu xuất hiện trong lễ Halloween.)
=> Các đoạn văn đều thảo luận về nội dung: Sự chiếm đoạt văn hóa.
Câu 45:
According to paragraph 1, what can be suggested about cultural exchange, cultural appropriation and assimilation?
Chọn đáp án B
Theo đoạn 1, điều gì có thể được gợi ý về giao lưu văn hóa, chiếm đoạt và đồng hóa văn hóa?
A. Trao đổi và đồng hóa văn hóa là những tiểu thể của hành vi lạm dụng văn hóa.
B. Sự giao lưu văn hoá xảy ra khi các nền văn hoá khác nhau đến với nhau trên cơ sở bình đẳng.
C. Ba thực hành liên quan đến các nền văn hóa thống trị lấy một số đặc điểm từ các nền văn hóa thiểu số.
D. Đồng hóa văn hóa được thực hiện để đảm bảo sự tồn tại và tránh phân biệt đối xử.
=> Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1:
“Cultural exchange is different from cultural appropriation. Things like tea, gunpowder and pasta have been shared between different cultures throughout history. These ‘borrowings’ aren’t the same as cultural appropriation, because they don’t involve power.”
(Trao đổi văn hóa khác với chiếm đoạt văn hóa. Những thứ như trà, thuốc súng và mì ống đã được chia sẻ giữa các nền văn hóa khác nhau trong suốt lịch sử. Những "vay mượn" này không giống như chiếm đoạt văn hóa, bởi vì chúng không liên quan đến quyền lực.)
=> Do đó, dựa vào đoạn trích, ta thấy đáp án B là hợp lý nhất.
Câu 46:
The word “it” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Chọn đáp án A
Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ đến _________.
A. nhóm
B. quyền sở hữu
C. vùng đất
D. sự áp bức
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 2:
“When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of colonisation, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people. When the dominant group continues to steal aspects of the non dominant culture, it continues the economic oppression anddisadvantage of that culture.”
(Khi chúng ta nhìn vào một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân của nó. Khi nhóm thống trị tiếp tục đánh cắp các khía cạnh của nền văn hóa không thống trị, nó tiếp tục áp bức kinh tế vànhược điểm của nền văn hóa đó.)
→ Từ “it” ở đây được dùng để thay thế cho “group” ở mệnh đề trước đó.
Câu 47:
The word “ties” in paragraph 3 refers to ________.
Chọn đáp án D
Từ “ties” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với __________.
A. string /strɪŋ/ (n): sự ràng buộc
B. friendship /ˈfrend.ʃɪp/ (n): tình bạn
C. rope/rəʊp/ (n): xâu, chuỗi
D. connection /kəˈnek.ʃən/ (n): sự liên kết
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“For example, Kylie Jenner was credited with starting an ‘edgy’ new hair trend, while black actress Zendaya faced criticism for wearing her hair the same way. What’s interesting about this, is that Zendaya’s natural hair was seen as a negative. But Kylie Jenner, a person with no ties to black culture, was given credit for taking something that wasn’t hers.”
(Ví dụ, Kylie Jenner được cho là đã bắt đầu xu hướng tóc mới ‘sắc sảo’, trong khi nữ diễn viên da màu Zendaya phải đối mặt với những lời chỉ trích vì để kiểu tóc giống hệt mình. Điều thú vị về điều này là tóc tự nhiên của Zendaya bị coi là tiêu cực. Nhưng Kylie Jenner, một người không có quan hệ gì với văn hóa da đen, lại được công nhận vì đã lấy một thứ không phải của mình.)
=> Do đó: ties /taɪz/(n): mối quan hệ, sự liên kết, kết nối ~ connections
Câu 48:
According to the passage, which is NOT true about cultural appropriation?
Chọn đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào KHÔNG đúng về chiếm đoạt văn hóa?
A. Nó không mang lại cho mọi người sự tín nhiệm đối với nền văn hóa của họ.
B. Nó tiếp tục sự áp bức của nền văn hoá không thống trị.
C. Nó là cứu tinh của một sản phẩm văn hóa đã mai một.
D. Nó làm tăng thêm những định kiến mà các nền văn hóa không thống trị phải đối mặt.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
- Đoạn 2: “When we look at a culture that’s experiencing oppression, it’s often a result of colonisation, where a dominant group has claimed ownership of the land and its people. When the dominant group continues to steal aspects of the non-dominant culture, it continues the economic oppression anddisadvantage of that culture.”
(Khi chúng ta nhìn vào một nền văn hóa đang trải qua áp bức, đó thường là kết quả của quá trình thuộc địa hóa, nơi một nhóm thống trị đã tuyên bố quyền sở hữu đất đai và người dân của nó. Khi nhóm thống trị tiếp tục đánh cắp các khía cạnh của nền văn hóa không thống trị, nó tiếp tục áp bức kinh tế vànhược điểm của nền văn hóa đó.)
- Đoạn 3: “Cultural appropriation also has a nasty habit of giving the dominant group credit for aspects of a culture that they have taken, reinforcing the power imbalance between the two groups.”
(Hành vi lạm dụng văn hóa cũng có một thói quen khó chịu là cho nhóm thống trị công nhận các khía cạnh của nền văn hóa mà họ đã thực hiện, làm tăng thêm sự mất cân bằng quyền lực giữa hai nhóm.)
- Đoạn 4: “Cultural appropriation creates stereotypes. The Native American chief, the Japanese geisha or the Arab sheikh can be examples of stereotypes that pop up during Halloween. When people from dominant cultures ‘dress up’ like this, it reduces something of cultural significance to a costume just so that the dominant group can have ‘a bit of fun’. It also keeps these kinds of stereotypes going.”
(Hành vi lạm dụng văn hóa tạo ra những khuôn mẫu. Thủ lĩnh người Mỹ bản địa, geisha Nhật Bản hoặc Sheikh Ả Rập có thể là những ví dụ về khuôn mẫu xuất hiện trong lễ Halloween. Khi những người từ các nền văn hóa thống trị 'ăn mặc' như vậy, điều đó làm giảm một số ý nghĩa văn hóa đối với một bộ trang phục chỉ để nhóm thống trị có thể có "một chút vui vẻ". Nó cũng giữ cho những kiểu định kiến này tiếp diễn.)
→ Chọn đáp án C vì không có thông tin được đề cập trong bài.
Câu 49:
Which statements is TRUE, according to the passage?
Chọn đáp án B
Câu nào sau đấy ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Đánh giá cao văn hóa là sự áp dụng mạnh mẽ các yếu tố nhất định từ một nền văn hóa khác.
B. Được những người từ nền văn hóa đó mời tham gia không phải là hành vi chiếm đoạt văn hóa.
C. Nền văn hóa không thống trị là nền văn hóa dễ thấy và được chấp nhận trong xã hội.
D. Sự áp bức chỉ là hành vi của một đối một và không phải là một hình thức phân biệt cơ cấu.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
“Being invited to an Indian wedding where the hosts are cool with you wearing traditional clothing is not cultural appropriation.”
(Được mời đến một đám cưới Ấn Độ mà người dẫn chương trình rất lịch sự với bạn mặc trang phục truyền thống không phải là hành vi lạm dụng văn hóa.
=> Do đó, dựa vào đoạn trích, ta thấy đáp án B là hợp lý nhất.
Câu 50:
The word “cool” in paragraph 5 is closest in meaning to _______.
Chọn đáp án A
Từ “cool” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với______?
A. okay /ˌəʊˈkeɪ/ (a): coi được, cũng được
B. keen /kiːn/ (a): sôi nổi, nhiệt tình, say mê
C. fresh /freʃ/ (a): mới mẻ, tươi mới
D. quiet /ˈkwaɪ.ət/ (a): đơn giản, yên lặng
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
Being invited to an Indian wedding where the hosts are cool with you wearing traditional clothing is not cultural appropriation.
(Được mời đến một đám cưới Ấn Độ nơi mà chủ tiệc tôn trọng bạn khi mặc trang phục truyền thống không phải là hành vi lạm dụng văn hóa.)
=> Do đó: cool /kuːl/(a): tôn trọng, tỏ ra vui vẻ để chấp nhận một tình huống nào đó ~ okay