IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Bài tập chuyên đề Toán lớp 4 Dạng 2: Kĩ thuật tính và quan hệ giữa các thành phần của phép tính có đáp án

Bài tập chuyên đề Toán lớp 4 Dạng 2: Kĩ thuật tính và quan hệ giữa các thành phần của phép tính có đáp án

Bài tập chuyên đề Toán lớp 4 Dạng 2: Kĩ thuật tính và quan hệ giữa các thành phần của phép tính có đáp án

  • 1261 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi cộng một số tự nhiên có 4 chữ số với một số tự nhiên có 2 chữ số, do sơ suất một học sinh đã đặt phép tính như sau:

Khi cộng một số tự nhiên có 4 chữ số với một số tự nhiên có 2 chữ số, do sơ suất một học sinh (ảnh 1)

Hãy cho biết kết quả của phép tính thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Khi đặt phép tính như vậy thì số hạng thứ hai tăng gấp 100 lần. Ta có Tổng mới = SH1 + 100 × SH2

      = SH1 + SH2 + 99 × SH2

      = Tổng cũ + 99 × SH2

Vậy tổng mới tăng thêm 99 lần số hạng thứ hai.


Câu 2:

Khi nhân 1 số tự nhiên với 6789, bạn Mận đã đặt tất cả các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 296 280. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó.  
Xem đáp án

Khi đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng tức là bạn Mận đã lấy thừa số thứ nhất lần lượt nhân với 9, 8, 7 và 6 rồi cộng kết quả lại.

Do 9 + 8 + 7 + 6 = 30 nên tích sai lúc này bằng 30 lần thừa số thứ nhất.

Vậy thừa số thứ nhất là : 296 280 : 30 = 9 876.

Tích đúng là:

9 876 × 6 789 = 67 048 164


Câu 5:

Hai số thập phân có tổng bằng 55,22; Nếu dời dấu phẩy của số bé sang trái 1 hàng rồi lấy hiệu giữa số lớn và nó ta được 37, 07. Tìm 2 số đó.

Xem đáp án

Khi dời dấu phẩy của số bé sang trái 1 hàng tức là ta đã giảm số bé đi 10 lần.

11 lần số bé mới là :

55,22 – 37,07 = 18,15

Số bé là:

18,15 : 11 × 10 = 16,5

Số lớn là:

55,22 – 16,5 = 38,2

Đáp số: Số lớn: 38,2; số bé: 16,5.


Câu 6:

Hai số thập phân có hiệu là 5,37 nếu dời dấu phẩy của số lớn sang trái 1 hàng rồi cộng với số bé ta được 11,955. Tìm 2 số đó.

Xem đáp án

Khi dời dấu phẩy của số lớn sang trái 1 hàng tức là ta đã giảm số đó đi 10 lần.

110 số lớn + số bé = 11,955

Mà số lớn − số bé = 5,37.

Do đó 11 lần của 110 số lớn là:

11,955 + 5,37 = 17,325

Số lớn là:

17,325 : 11 × 10 = 15,75

Số bé là:

15,75 – 5,37 = 10, 38

Đáp số : Số lớn: 15,75; số bé: 10,38.


Câu 7:

Cô giáo cho học sinh làm phép trừ một số có 3 chữ số với một số có 2 chữ số, một học sinh đãng trí đã viết số trừ dưới cột hàng trăm của số bị trừ nên tìm ra hiệu là 486. Tìm hai số đó, biết hiệu đúng là 783.

Xem đáp án

Khi đặt như vậy tức là bạn học sinh đó đã tăng số trừ đó lên 10 lần.

Do vậy hiệu đã giảm đi 9 lần số trừ.

Số trừ là :

(783 – 486) : 9 = 33

Số bị trừ là :

783 + 33 = 816

Đáp số : Số trừ : 33; Số bị trừ : 816.


Câu 8:

Hiệu 2 số tự nhiên là 134. Viết thêm 1 chữ số nào đó vào bên phải số bị trừ và giữ nguyên số trừ, ta có hiệu mới là 2 297. Tìm 2 số đã cho.

Xem đáp án

Số bị trừ tăng lên 10 lần cộng thêm chữ số viết thêm a, thì hiệu mới so với hiệu cũ tăng thêm 9 lần cộng với số a.

9 lần số bị trừ + a = 2297 - 134 = 2163 (đơn vị) Suy ra (2163 – a) chia hết cho 9

2163 chia cho 9 được 24 dư 3 nên a = 3 (0 < a < 9) Vậy chữ số viết thêm là 3

Số bị trừ là :

 (2163 – 3) : 9 = 240

Số trừ là :

240 – 134 = 106

Thử lại : 2403 – 106 = 2297

Đáp số : số bị trừ : 240; số trừ : 106.


Câu 9:

Tổng của 1 số tự nhiên và 1 số thập phân là 62,42. Khi cộng hai số này 1 bạn quên mất dấu phẩy ở số thập phân và đặt tính cộng như số tự nhiên nên kết quả sai là 3569. Tìm số thập phân và số tự nhiên đã cho.

Xem đáp án

Số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân nên quên dấu phẩy tức là đã tăng số đó lên 100 lần.

Như vậy tổng đã tăng 99 lần số đó.

Suy ra số thập phân là :                                                                                                              

(3569 – 62,42) : 99 = 35,42

Số tự nhiên là :

62,42 – 35,42 = 27

Đáp số : Số thập phân :35,42 ; Số tự nhiên : 27.


Câu 10:

Khi nhân 254 với 1 số có 2 chữ số giống nhau, bạn Hoa đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 16 002 đơn vị. Hãy tìm số có hai chữ số đó.

Xem đáp án

Gọi thừa số thứ hai là aa

Khi nhân đúng ta có 254 × a hay 254 × a × 11

Khi đặt sai tích riêng tức là lấy 254 × a + 254 × a = 254 × a × 2.

Vậy tích giảm đi 254 × a × 9

Suy ra: 254 × 9 × a = 16 002

a = 16002 : (254 × 9) = 7

Vậy thừa số thứ hai là 77.


Câu 11:

Khi nhân 1 số với 235 một học sinh đã sơ ý đặt tích riêng thứ 2 và 3 thẳng cột với nhau nên tìm ra kết quả là 10 285. Hãy tìm tích đúng.

Xem đáp án

Khi nhân một số A với 235, học sinh đó đặt 2 tích riêng cuối thẳng cột như trong phép cộng, tức là em đó đã lần lượt nhân A với 5, với 30, với 20 rồi cộng ba kết quả lại .

Vậy : A × 5 × A × 30 × A × 20 = 10 285

A × 55 = 10 285

A = 10 285 : 55 = 187

Vậy tích đúng là: 187 × 235 = 43 945.


Câu 12:

Tìm ba số biết hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là 1,875 và khi nhân mỗi số lần lượt với 8, 10, 14 thì được ba tích bằng nhau.

Xem đáp án

Vì tích của số lớn nhất với 8 bằng tích của số bé nhất với 14.

Số lớn nhất là :

1,875 : ( 14 – 8) ×14 = 4,375

Số bé nhất là :

4,375 – 1,875 = 2,5

Số ở giữa là: 3,5

Đáp số : 2,5 ; 3,5 ; 4,375.


Bắt đầu thi ngay