IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Bài tập cuối tuần Toán 4 - Tuần 6 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán 4 - Tuần 6 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán 4 - Tuần 6 có đáp án

  • 213 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giá trị của chữ số 8 trong số 208 050 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Giá trị của chữ số 8 trong số 208 050 là: 8 000.


Câu 2:

Trong các số đo dưới đây, số đo lớn nhất là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Đổi 1 kg 50 g = 1050 g  

12 hg 50 g = 1 250 g

1 kg 350 g = 1 350 g

Ta có 1 050 g < 1 250 g < 1 350 g.

Hay 1 kg 50 g < 12 hg 50 g < 1 kg 350 g.

Vậy số đo lớn nhất là 1 kg 350 g.


Câu 3:

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 8 tạ 9 kg = …. kg là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

8 tạ 9 kg = 800 kg + 9 kg = 809 kg


Câu 4:

Tổng của bốn số là 150. Trung bình cộng của ba số đầu là 40. Số thứ tư là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Tổng của ba số đầu là:

40 × 3 = 120

Số thứ tư là:

150 – 120 = 30

Đáp số: 30.


Câu 5:

Số trung bình cộng của số lớn nhất có bốn chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Số lớn nhất có bốn chữ số là 9 999.

Số lớn nhất có ba chữ số là 999.

Số trung bình cộng của số lớn nhất có bốn chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là

(9 999 + 999) : 2 = 5 499.

Đáp số: 5499.


Câu 6:

Hiệu của số bé nhất có năm chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Số bé nhất có năm chữ số là 10 000.

Số lớn nhất có ba chữ số là 999.

Hiệu của số bé nhất có năm chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là:

10 000 – 999 = 9 001.

Đáp số: 9 001.


Câu 7:

Đặt tính rồi tính:

a) 324 136 + 12 345;
Xem đáp án

a)    +324  136     12  345   336  481


Câu 8:

Đặt tính rồi tính:

b) 91 034 + 32 890;

Xem đáp án

b)   +91  034   32  890 123  924


Câu 9:

Đặt tính rồi tính:

c) 699 456 – 34 234;

Xem đáp án

c)  _699  456     34  234   665  222


Câu 10:

Đặt tính rồi tính:

d) 95 114 – 86 225.
Xem đáp án

d)   _95  114    86  225      8  889


Câu 12:

b) Trong ba năm huyện đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?

Xem đáp án

b) Trong ba năm huyện đó trồng được tất cả số cây là:

18 350 + 16 400 + 2 000 = 36 750 (cây)

Đáp số: 36 750 cây


Câu 13:

c) Trung bình mỗi năm huyện đó trồng được bao nhiêu cây?

Xem đáp án

c) Trung bình mỗi năm huyện đó trồng được số cây là:

36 750 : 3 = 12 250 (cây)

Đáp số: 12 250 cây.


Câu 14:

Tìm x, biết:

a) x + 213 455 = 345 897;

Xem đáp án

a) x + 213 455 = 345 897

x = 345 897 – 213 455

x = 132 442;


Câu 15:

Tìm x, biết:

b) 412 567 – x = 78 345.

Xem đáp án

b) 412 567 – x = 78 345

x = 412 567 – 78 345

x = 334 222.


Câu 16:

Lớp 4A quyên góp được 86 quyển vở, lớp 4B quyên góp được 100 quyển vở, lớp 4C quyên góp được ít hơn tổng số vở của hai lớp 4A và 4B là 42 quyển. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

Xem đáp án

Tổng số vở lớp 4A và lớp 4B quyên góp được là:

86 + 100 = 186 (quyển vở)

Số vở lớp 4C quyên góp được là:

186 – 42 = 144 (quyển vở)

Trung bình mỗi lớp quyên góp được số quyển vở là:

(186 + 144) : 3 = 110 (quyển vở)

Đáp số: 110 quyển vở.


Câu 17:

Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a) 425 + 1 268 + 332 + 675;

Xem đáp án

a) 425 + 1 268 + 332 + 675;

= (425 + 675) + (1 268 + 332)

= 1 100 + 1 600

= 2 700;


Câu 18:

Tính bằng cách thuận tiện nhất.

b) 3 377 + 1 456 + 6 623 – 456.

Xem đáp án

b) 3 377 + 1 456 + 6 623 – 456

= (3 377 + 6 623) + (1 456 – 456)

= 10 000 + 1 000

= 11 000.


Câu 19:

Tuổi trung bình cộng hiện nay của hai ông cháu là 39 tuổi. Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi, biết rằng năm nay cháu 10 tuổi.

Xem đáp án

Tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay là:

39 × 2 = 78 (tuổi)

Năm nay tuổi của ông là:

78 – 10 = 68 (tuổi)

Đáp số: 68 tuổi.


Bắt đầu thi ngay