Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Bài tập ôn tập hè Toán 4 học kì 1 - Tuần 18 có đáp án

Bài tập ôn tập hè Toán 4 học kì 1 - Tuần 18 có đáp án

Bài tập ôn tập hè Toán 4 học kì 1 - Tuần 18 có đáp án

  • 436 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các số 2 544; 6 780; 3 885; 10 056. Số chia hết cho cả 2 và 5 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 6 780 vì tận cùng là số 0.


Câu 2:

Kết quả đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Kết quả đúng là: Số 33 312 chia hết cho 3.


Câu 3:

Số dư của phép chia 2 005 : 150 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

2 005 : 150 = 13 dư 55.


Câu 4:

Cách tính sai là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Cách tính sai là: 36 000 : (90 × 40) = 36 000 : 90 × 40.

Vì 36 000 : (90 × 40) = 36 000 : 90 : 40.


Câu 5:

Tổng của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Số bé nhất có 6 chữ số: 100 000.

Số lớn nhất có 6 chữ số: 999 999.

Tổng của của hai số vừa tìm được là:

100 000 + 999 999 = 1 099 999.

Đáp số: 1 099 999.


Câu 6:

Cho phép chia 28 080 : 208. Thương của phép chia đó chia hết cho những số trong các số 2; 3; 5; 9 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có: 28 080 : 208 = 135.

Thương của phép chia đó là 135 chia hết cho các số: 3; 5; 9.


Câu 7:

Tìm x, biết:

a) x là số lẻ, x chia hết cho 5 và 121 < x < 133;

Xem đáp án

a) x là số lẻ, x chia hết cho 5 nên x có tận cùng là 5.

Mà 121 < x < 133.

Do đó giá trị của x là 125;


Câu 8:

b) x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 200 < x < 250.

Xem đáp án

b) x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 nên x có tận cùng là 0.

Mà 200 < x < 250.

Do đó các giá trị của x là 210; 220; 230; 240.


Câu 15:

b) Các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 5 là: ……………

Xem đáp án

b) Các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 5 là: 205; 250; 520.


Câu 17:

Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi 48 km, chiều dài hơn chiều rộng 12 km. Tính diện tích khu rừng đó.

Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

48 : 2 = 24 (km)

Chiều dài hình chữ nhật là :

24 : (1+ 2) × 2 = 16 (km)

Chiều rộng hình chữ nhật là:  

24 – 16 = 8 (km)

Diện tích khu rừng hình chữ nhật là :  

16 × 8 = 128 (km2)

Đáp số: 128 km2.


Câu 18:

Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi là 304 cm. Nếu giảm chiều dài đi 32 cm và giảm chiều rộng đi 8 cm thì tấm vải thành hình vuông. Tính diện tích tấm bìa đó.

Xem đáp án

Nửa chu vi là :

304 : 2 = 152 (cm)

Nếu giảm chiều dài đi 32 cm và giảm chiều rộng đi 8 cm thì chiều dài hơn chiều rộng 24 cm.

Chiều dài là :

(152 + 24) : 2 = 88 (cm)

Chiều rộng là :

(152 − 2) : 2 = 64 (cm)

Diện tích tấm bìa là :

88 × 64 = 5 632 (cm2)

Đáp số : 5 632 cm2.


Bắt đầu thi ngay