Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 12: Nhân với số có một chữ số có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Nhân với số có một chữ số có đáp án
-
922 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái ta được:
Vậy số cần điền vào ô trống là: 6; 0; 3; 4; 5; 6
Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái ta được:
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là:
7 ; 5 ; 4 ; 2 ; 2 ; 4
Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
21456 x 3 = ...............
Ta đặt tính và tính
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái ta được:
Vậy số cần điền vào ô trống là: 64368
Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái ta được:
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 4 ; 3 ; 8 ; 9 ; 1 ; 2
Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: y : 4 = 37184
Ta có:
y : 4 = 37184
y = 37184 x 4
y = 148736
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 148736. Chọn A
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: y : 8 = 100257
Ta có:
y : 8 = 100257
y = 100257 x 8
y = 802056
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 802056. Chọn B
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: y : 6 = 150247
Ta có:
y : 6 = 150247
y = 150247 x 6
y = 901482
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 901482. Chọn C
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 316208 gấp lên 2 lần được kết quả là:
Ta có:
316208 gấp lên 2 lần được phép tính: 312208 x 2 = 632416
Vậy đáp án cần chọn là: 632416
Chọn B
Lưu ý : "gấp lên số lần" tức là ta dùng phép tính " x ".
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 158214 và 3. Số cần tìm là:
Ta có:
Số cần tìm là: 158214 x 3 = 474642
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 474642. Chọn B
Lưu ý : Tích tức là phép tính nhân.
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm số bị chia biết số chia và thương lần lượt là 4 và 128300.
Ta có: Số bị chia cần tìm là: 128300 x 4 = 513200
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 513200. Chọn C
Lưu ý : Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 11:
Viết giá trị biểu thức vào ô trống.
Ta nhân 125192 lần lượt với 4 và 5 được:
125192 x 4 = 500768
125192 x 5 = 625960
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 500768 ; 625960.
Câu 12:
Viết giá trị biểu thức vào ô trống.
Ta nhân 110216 lần lượt với 4 và 7 được:
110216 x 4 = 440864
110216 x 7 = 771512
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 440864 ; 771512.
Câu 13:
Viết giá trị biểu thức vào ô trống.
Ta nhân 215187 lần lượt với 2 và 3 được:
215187 x 2 = 430374
215187 x 3 = 645561
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 430374 ; 645561.
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cách tính trên đúng hay sai?
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái ta được:
Vậy ta chọn đáp án: A. " Đúng "
Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả nhân lần sau.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cách tính trên đúng hay sai?
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái ta được:
Mà 430156 < 430166
Vậy ta chọn đáp án: B. " Sai "
Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả nhân lần sau.
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cách tính trên đúng hay sai?
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái ta được:
Mà 851232 < 861252
Vậy ta chọn đáp án: B. " Sai "
Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả nhân lần sau.
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Có 3 xe chở gạo, biết trung bình mỗi xe chở được 1350 kg gạo. Hỏi cả 3 xe chở được tất cả bao nhiêu ki–lô–gam gạo?
Tóm tắt:
Bài giải
3 xe chở được số ki–lô–gam gạo là:
1350 x 3 = 4050 (kg)
Đáp số: 4050 kg gạo
Chọn B
Lưu ý : Muốn tìm tổng của các số ta lấy trung bình cộng của các số đó nhân với số các số hạng.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một làng có 4 trang trại nuôi gà. Biết trung bình mỗi trang trại nuôi 5869 con gà. Hỏi 4 trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con gà?
Bài giải
4 trang trại đó nuôi được số con gà là:
5869 x 4 = 23476 (con)
Đáp số: 23476 con gà. Chọn C
Lưu ý : Muốn tìm tổng của các số ta lấy trung bình cộng của các số đó nhân với số các số hạng.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một mét vải có giá là 25000 đồng. Biết mẹ mua 7m vải. Hỏi mẹ phải trả người bán hàng bao nhiều tiền?
Tóm tắt:
Một mét: 25000 đồng
7 mét: ... đồng ?
Bài giải
Mẹ phải trả người bán vải số tiền là:
25000 x 7 = 175000 (đồng)
Đáp số: 175000 đồng. Chọn D
Lưu ý : Muốn tìm giá trị nhiều phần bằng nhau ta lấy giá trị mỗi phần nhân với số phần bằng nhau.
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Mỗi ki–lô–gam gạo tẻ giá 11500 đồng, mỗi ki–lô–gam gạo nếp giá 14500 đồng. Hỏi nếu mua 3 kg gạo tẻ và 1 kg gạo nếp hết tất cả bao nhiêu tiền?
Tóm tắt:
Mỗi ki–lô–gam gạo tẻ: 11500 đồng
Mỗi ki–lô–gam gạo nếp: 14500 đồng
3kg gạo tẻ và 1 kg gạo nếp: ... đồng ?
Bài giải
3 kg gạo tẻ mua hết số tiền là:
11500 x 3 = 34500 (đồng)
Mua 3 kg gạo tẻ và 1 kg gạo nếp hết số tiền là:
34500 + 14500 = 49000 (đồng)
Đáp số: 49000 đồng. Chọn D