Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Bài tập cuối tuần Toán 4 học kì 1 - Tuần 12 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán 4 học kì 1 - Tuần 12 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán 4 học kì 1 - Tuần 12 có đáp án

  • 193 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 8 000 cm2 = …. dm2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có: 1 dm2 = 1 000 cm2.

Nên 8 000 cm2 = 80 dm2.


Câu 2:

Biết M = 6 × 32 + 6 × 68 và N = 6 × (32 + 68). So sánh giá trị của M và N đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

M = 6 × 32 + 6 × 68 = 6 × (32 + 68) = N. (tính chất kết hợp)


Câu 3:

Giá trị của biểu thức 3254 + 125 × 34 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có: 3254 + 125× 34

= 3254 + 4250

= 7504.


Câu 4:

“Tính: 4 × (54 + 46) = ?”. Cách tính đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có: 4 × (54 + 46)

= 4 × 54 + 4 × 46

= 216 + 184 = 400.


Câu 5:

Mỗi bao đựng 28 kg gạo. Vậy 175 bao gạo như thế nặng số tạ gạo là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

175 bao gạo như thế nặng số tạ gạo là:

175 × 28 = 4 900 (kg)

Đổi: 4 900 kg = 49 tạ

Đáp số: 49 tạ.


Câu 6:

Một hình vuông có diện tích 1 m2 69 dm2. Chu vi của hình vuông là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Đổi: 1m2 69 dm2 = 169 dm2.

Hình vuông có diện tích là 169 dm2 nên có độ dài một cạnh là 13 dm (vì 13 × 13 = 169).

Chu vi hình vuông là:

13 × 4 = 52 (dm)

Đáp số: 52 dm.


Câu 7:

Đặt tính rồi tính:

a) 37 × 25;

Xem đáp án

a) ×  37  25  1 85 74   925


Câu 8:

Đặt tính rồi tính:  c) 125 × 24;

Xem đáp án

c) ×  125    24    5 00 250   3000


Câu 9:

Đặt tính rồi tính:  d) 1248 × 53.

Xem đáp án

d) ×  1248      53   3 744 6240   66144


Câu 11:

Tính bằng cách thuận tiện nhất: b) 289 × 47 – 289 × 17 ;

Xem đáp án

b) 289 × 47 – 289 × 17

= 289 × (47 – 17)

= 289 × 30

= 8 670;


Câu 12:

Tính bằng cách thuận tiện nhất: c) 395 × 15 + 395 × 85 ;

Xem đáp án

c) 395 × 15 + 395 × 85

= 395 × (15 + 85)

= 395 × 100

= 39 500;


Câu 13:

Tính bằng cách thuận tiện nhất: d) 812 × 5 + 812 × 7 – 812 × 2.

Xem đáp án

d) 812 × 5 + 812 × 7 – 812 × 2

= 812 × (5 + 7 – 2)

= 812 × 10

= 8 120.


Câu 14:

Tìm x, biết:

a) x × 45 – x × 38 = 1 505 ;

Xem đáp án

a) x × 45 – x × 38 = 1 505

x × (45 – 38) = 1 505

x × 7 = 1505

x = 1505 : 7

x = 215;


Câu 15:

Tìm x, biết:

b) 128 × x – x × 16 – 12 × x = 520 800.

Xem đáp án

b) 128 × x – x × 16 – 12 × x = 520 800

x × (128 – 16 – 12) = 520 800

x × 100 = 520 800

x = 520 800 : 100

x = 52 080.


Câu 16:

Lớp 4A có 4 hàng, mỗi hàng có 9 học sinh; lớp 4B có 5 hàng, mỗi hàng có 9 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh? (giải bằng hai cách)

Xem đáp án

Cách 1:

Số học sinh lớp 4A có là:

4 × 9 = 36 (học sinh)

Số học sinh lớp 4B là:

5 × 9 = 45 (học sinh)

Cả hai lớp có số học sinh là:

36 + 45 = 81 (học sinh)

Đáp số: 81 học sinh.

Cách 2:        

Số hàng 2 lớp có là:

5 + 4 = 9 (hàng)

Cả hai lớp có bao nhiêu học sinh là:

9 × 9 = 81 (học sinh)

Đáp số: 81 học sinh.


Câu 17:

Tiền công một ngày của người thợ cả là 95 000 đồng và tiền công một ngày của người thợ phụ là 60 000 đồng. Nếu mỗi người làm 4 ngày thì số tiền của người thợ cả nhiều hơn số tiền của người thợ phụ là bao nhiêu? (giải bằng hai cách)
Xem đáp án

Cách 1:

Trong một ngày làm tiền công của người thợ cả hơn tiền công của người thợ phụ là:

95 000 – 60 000 = 35 000 (đồng)

Trong 4 ngày làm tiền công của người thợ cả nhiều hơn số tiền công của người thợ phụ là:

35 000 × 4 = 140 000 (đồng)

Đáp số: 140 000 đồng

Cách 2:       

Người thợ cả làm trong 4 ngày được số tiền là:

95 000 × 4 = 380 000 (đồng)

Người thợ phụ làm trong 4 ngày được số tiền là:

60 000 × 4 = 240 000 (đồng)

Trong 4 ngày làm tiền công của người thợ cả nhiều hơn số tiền công của người thợ phụ là:

380 000 – 240 000 = 140 000 (đồng)

Đáp số: 140 000 đồng


Câu 18:

Không tính kết quả hãy so sánh hai tích sau:

A = 55 × 55

B = 54 × 56

Xem đáp án

Ta có:

A = 55 × 55 = 55 × (54 + 1) = 54 × 55 + 55

B = 54 × 56 = 54 × (55 + 1) = 54 × 55 + 54

Vì 54 × 55 = 54 × 55 nên 54 × 55 + 55 > 54 × 55 + 54

Vậy A > B.


Bắt đầu thi ngay