Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án
-
931 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
18 × 11 = ...............
Bằng cách nhân nhẩm ta có:
1 cộng 8 bằng 9
Viết 9 xen giữa 2 chữ số của 18, được 198.
Nên 18 × 11 = 198
Vậy số cần điền vào ô trống là: 198.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
25 × 11 = ...............
Bằng cách nhân nhẩm ta có:
2 cộng 5 bằng 7
Viết 7 xen giữa 2 chữ số của 25, được 275.
Nên 25 × 11 = 275
Vậy số cần điền vào ô trống là: 275.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
41 × 11 = ...............
Bằng cách nhân nhẩm ta có:
4 cộng 1 bằng 5
Viết 5 xen giữa 2 chữ số của 41, được 451.
Nên 41 × 11 = 451
Vậy số cần điền vào ô trống là: 451.
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 407 > 307
Nên 37 × 11 > 307
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 165 > 156 nên 15 × 11 > 156
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 528 > 428
Nên 48 × 11 > 428
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y : 11 = 38
Ta có:
y : 11 = 38
y = 38 × 11
y = 418
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 418. Chọn B
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y : 11 = 72
Ta có:
y : 11 = 72
y = 72 × 11
y = 792
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 792. Chọn C
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 9:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Thay m = 25, m = 37 lần lượt vào biểu thức m × 11 ta được:
25 × 11 = 275
37 × 11 = 407
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 275 , 407.
Câu 10:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Thay m = 12, m = 15 lần lượt vào biểu thức m × 11 ta được:
12 × 11 = 132
15 × 11 = 165
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 132 , 165.
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính lần lượt từ trái qua phải được:
36 × 11 = 396
396 + 142 = 538
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 396 , 538.
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính lần lượt từ trái qua phải được:
22 × 11 = 242
242 – 189 = 53
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 242 , 53.
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật có số đó như hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Diện tích hình chữ nhật đó là:
24 × 11 = 264 (cm2)
Đáp số: 264 cm2. Chọn C
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình vuông có số đó như hình vẽ. Tính diện tích hình vuông đó.
Diện tích hình vuông đó là:
11 × 11 = 121(cm2)
Đáp số: 121 cm2
Chọn B
Lưu ý : Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Lan và Ngọc cùng nhau hái hoa. Biết hai bạn hái được 18 giỏ hoa, mỗi giỏ có 11 bông hoa. Hỏi Lan và Ngọc hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?
Tóm tắt:
Lan và Ngọc hái được: 18 giỏ hoa
Mỗi giỏ: 11 bông hoa
Lan và Ngọc hái được: ... bông hoa
Bài giải
Lan và Ngọc hái được số bông hoa là:
18 × 11 = 198 (bông)
Đáp số: 198 bông hoa. Chọn D
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bạn An hái được 12 giỏ táo, biết rằng mỗi giỏ có 11 quả táo. Hỏi bạn An hái được tất cả bao nhiêu quả táo?
Tóm tắt:
Có: 12 giỏ táo
Mỗi giỏ: 11 quả táo
Có: ... quả táo?
Bài giải
Bạn An hái được số quả táo là:
12 × 11 = 132 (quả)
Đáp số: 132 quả táo. Chọn B
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
35 × 11 + 54 = ...............
Ta có: 35 × 11 + 54
= 385 + 54
= 439
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 439. Chọn B
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và phép cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
24 × 11 + 12 = ...............
Ta có: 24 × 11 + 12
= 264 + 12
= 276
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 276. Chọn C
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và phép cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm tích biết thừa số thứ nhất là 35 và thừa số thứ hai là 11. Vậy tích cần tìm là:
Ta có:
Tích cần tìm là: 35 × 11 = 385
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 385. Chọn C
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị , nếu tổng tìm được lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho. Đúng hay sai?
Ta có:
Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được lớn hơn hoặc bằng 10 thì:
+ Chữ số hàng đơn vị của tổng đó viết xen giữa hai chữ số của số đã cho, được số mới.
+ Chữ số hàng chục của tổng đó cộng vào chữ số hàng trăm của số mới, được kết quả cần tìm.
Vậy ta chọn đáp án: " Sai ". Chọn B