IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án

  • 808 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

18 × 11 = ...............

Xem đáp án

Bằng cách nhân nhẩm ta có:

1 cộng 8 bằng 9

Viết 9 xen giữa 2 chữ số của 18, được 198.

Nên 18 × 11 = 198

Vậy số cần điền vào ô trống là: 198.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

25 × 11 = ...............

Xem đáp án

Bằng cách nhân nhẩm ta có:

2 cộng 5 bằng 7

Viết 7 xen giữa 2 chữ số của 25, được 275.

Nên 25 × 11 = 275

Vậy số cần điền vào ô trống là: 275.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

41 × 11 = ...............

Xem đáp án

Bằng cách nhân nhẩm ta có:

4 cộng 1 bằng 5

Viết 5 xen giữa 2 chữ số của 41, được 451.

Nên 41 × 11 = 451

Vậy số cần điền vào ô trống là: 451.


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 37 × 11   ?   307

Xem đáp án

Ta có:

37×11407  ?  307

Mà 407 > 307

Nên 37 × 11 > 307

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 15 × 11   ?   156

Xem đáp án

Ta có:

15×11165  ?  156

Mà 165 > 156 nên 15 × 11 > 156

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 48 × 11   ?   428

Xem đáp án

Ta có:

48×11528  ?  428

Mà 528 > 428

Nên 48 × 11 > 428

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y : 11 = 38

Xem đáp án

Ta có:

y : 11 = 38

y = 38 × 11

y = 418

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 418. Chọn B

Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y : 11 = 72

Xem đáp án

Ta có:

y : 11 = 72

y = 72 × 11

y = 792

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 792. Chọn C

Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 9:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Thay m = 25, m = 37 lần lượt vào biểu thức m × 11 ta được:

25 × 11 = 275

37 × 11 = 407

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 275 , 407.


Câu 10:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Thay m = 12, m = 15 lần lượt vào biểu thức m × 11 ta được:

12 × 11 = 132

15 × 11 = 165

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 132 , 165.


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

36×11           +142         

Xem đáp án

Tính lần lượt từ trái qua phải được:

36 × 11 = 396

396 + 142 = 538

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 396 , 538.


Câu 12:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

22×11           189         

Xem đáp án

Tính lần lượt từ trái qua phải được:

22 × 11 = 242

242 – 189 = 53

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 242 , 53.


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật có số đó như hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Diện tích hình chữ nhật đó là:

24 × 11 = 264 (cm2)

Đáp số: 264 cm2. Chọn C

Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình vuông có số đó như hình vẽ. Tính diện tích hình vuông đó.

Xem đáp án

Diện tích hình vuông đó là:

11 × 11 = 121(cm2)

Đáp số: 121 cm2

Chọn B

Lưu ý : Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Lan và Ngọc cùng nhau hái hoa. Biết hai bạn hái được 18 giỏ hoa, mỗi giỏ có 11 bông hoa. Hỏi Lan và Ngọc hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Lan và Ngọc hái được: 18 giỏ hoa

Mỗi giỏ: 11 bông hoa

Lan và Ngọc hái được: ... bông hoa

Bài giải

Lan và Ngọc hái được số bông hoa là:

18 × 11 = 198 (bông)

Đáp số: 198 bông hoa. Chọn D


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Bạn An hái được 12 giỏ táo, biết rằng mỗi giỏ có 11 quả táo. Hỏi bạn An hái được tất cả bao nhiêu quả táo?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Có: 12 giỏ táo

Mỗi giỏ: 11 quả táo

Có: ... quả táo?

Bài giải

Bạn An hái được số quả táo là:

12 × 11 = 132 (quả)

Đáp số: 132 quả táo. Chọn B


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

35 × 11 + 54 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 35 × 11 + 54

 = 385 + 54

 = 439

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 439. Chọn B

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và phép cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

24 × 11 + 12 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 24 × 11 + 12

 = 264 + 12

 = 276

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 276. Chọn C

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và phép cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm tích biết thừa số thứ nhất là 35 và thừa số thứ hai là 11. Vậy tích cần tìm là:

Xem đáp án

Ta có:

Tích cần tìm là: 35 × 11 = 385

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 385. Chọn C


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị , nếu tổng tìm được lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có:

Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được lớn hơn hoặc bằng 10 thì:

+ Chữ số hàng đơn vị của tổng đó viết xen giữa hai chữ số của số đã cho, được số mới.

+ Chữ số hàng chục của tổng đó cộng vào chữ số hàng trăm của số mới, được kết quả cần tìm.

Vậy ta chọn đáp án: " Sai ". Chọn B


Bắt đầu thi ngay