IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Cơ bản)

Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Cơ bản)

Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Cơ bản)

  • 520 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số gồm 3 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 5 trăm, 8 chục viết là …………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số gồm 3 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 5 trăm, 8 chục viết là 340580

Vậy số cần điền là 340580.

Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Tám mươi tư triệu viết là ……….

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Tám mươi tư triệu viết là 84 000 000

Vậy số cần điền là 84 000 000

Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Hàng nghìn thuộc lớp đơn vị. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Nên hàng nghìn  không thuộc lớp đơn vị

Vậy ta chọn đáp án: B. Sai


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Hàng trăm nghìn thuộc lớp nghìn. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

Nên hàng trăm nghìn thuộc lớp nghìn.

Vậy ta chọn đáp án: A. Đúng


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:  1000 triệu =  ……….. tỉ

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

1000 triệu = 1 tỉ

Vậy đáp án cần điền là: 1


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 100 chục nghìn = ……… triệu

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

100 chục nghìn = 1 triệu

Vậy đáp án cần điền là: 1


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số 502 000 000 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số 502 000 000 đọc là:  Năm trăm linh hai triệu

Vậy ta chọn đáp án: A. Năm trăm linh hai triệu

Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số 34 000 000 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số 34 000 000 đọc là:  Ba mươi tư triệu

Vậy ta chọn đáp án: A. Ba mươi tư triệu

Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số 583 647 105 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án D

Số 583 647 105 đọc là:  Năm trăm tám mươi ba triệu sáu trăm bốn mươi bảy nghìn một trăm linh năm

Vậy ta chọn đáp án: D

Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số 364 116 233 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số 364 116 233 đọc là:  Ba trăm sáu mươi tư triệu một trăm mười sáu nghìn hai trăm ba mươi ba.

Vậy ta chọn đáp án: A

Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số 69 334 114 có chữ số hàng chục nghìn là ……….

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số 69 334 114 có chữ số hàng chục nghìn là 3

Vậy số cần điền là 3


Câu 12:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Chữ số 8 trong số 738 405 643 có giá trị là ……….

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Chữ số 8 trong số 738 405 643 nằm ở hàng triệu nên có giá trị là 8000 000.

Vậy số cần điền là 8000 000


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Giá trị chữ số 9 trong số 69 734 205 là …………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Chữ số 9 trong số 69 734 205 nằm ở hàng triệu nên

Giá trị chữ số 9 trong số 69 734 205 là 9000 000

Vậy số cần điền là 9000 000


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Giá trị chữ số 5 trong số 45 200 000 là ………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Chữ số 5 trong số 45 200 000 nằm ở hàng triệu nên

Giá trị chữ số 5 trong số 45 200 000 là 5000 000

Vậy số cần điền là 5000 000


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 1 tỉ = …………… triệu

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

1 tỉ = 1000  triệu

Vậy số cần điền là: 1000


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 55 432 218; 62 318 400; 308 201

…………….; ……………….; …………………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

So sánh các số đã cho ta thấy: 62 318 400 > 55 432 218 > 308 201

Nên các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:

62 318 400; 55 432 218; 308 201

Vậy các số cần điền lần lượt là: 62 318 400 ; 55 432 218 ; 308 201


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Bảng số liệu điều tra số học sinh giỏi, khá, trung bình và yếu của một huyện vào tháng 5 năm 2000

Theo bảng số liệu thì tổng số học sinh của toàn huyện là ……………. học sinh

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:

Số học sinh xếp loại giỏi là 315000 học sinh

Số học sinh xếp loại khá là 415306 học sinh

Số học sinh xếp loại trung bình là 432700 học sinh

Số học sinh xếp loại yếu là 308420 học sinh

Nên tổng số học sinh của toàn huyện là:

315000 + 415306 +  432700 + 308420 = 1 471 426 (học sinh)

Vậy đáp án cần điền là 1 471 426.


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Ba trăm hai mươi sáu triệu không trăm mười sáu nghìn ……………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ba trăm hai mươi sáu triệu không trăm mười sáu nghìn gồm: 3 trăm triệu, 2 chục triệu, 6 triệu,  1 chục nghìn, 6 nghìn.

Nên được viết là 326 016 000

Vậy số cần điền là 326 016 000

Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Năm trăm hai mươi triệu sáu trăm mười bốn nghìn hai trăm mười lăm viết là ………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Năm trăm hai mươi triệu sáu trăm mười bốn nghìn hai trăm mười lăm gồm 5 trăm triệu, 2 chục triệu, 6 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 4 nghìn, 2 trăm, 1 chục, 5 đơn vị

Nên được viết là 520 614 215

Vậy số cần điền là 520 614 215

Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp


Bắt đầu thi ngay