Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề 2

  • 9327 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức: Phát âm “-ed”

Cách phát âm đuôi “ed”:

- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Phần gạch chân đáp án C phát âm là /d/, còn lại là /t/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức: Phát âm “-ɪ

Phần gạch chân đáp án C phát âm là / aʊə/, còn lại là / ɔː/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

A. certain /ˈsɜː.tən/                 B. couple /ˈkʌp.əl/                  C. decide /dɪˈsaɪd/           D. equal /ˈiː.kwəl/

Quy tắc:

- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

- Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất

Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B        Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

A. partnership  /ˈpɑːt.nə.ʃɪp/               B. romantic  /rəʊˈmæn.tɪk/                     

C. actually /ˈæk.tʃu.ə.li/                      D. attitude /ˈæt.ɪ.tʃuːd/

Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ic” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

John does not look well today, _______?

Xem đáp án

Đáp án B   Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (not) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng  định

Tạm dịch: Hôm nay John không khỏe, phải không?


Câu 6:

Those letters ________ now. You can do the typing later.

Xem đáp án

Đáp án B          Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động với động từ khiếm khuyết.

S + modal verb + be + V-ed/V3

Tạm dịch: Những lá thư này không cần được đánh máy bây giờ. Bạn có thể đánh máy chúng sau.

Câu 7:

I was disappointed________ the grade I received on my last essay.
Xem đáp án

Đáp án B     Kiến thức: Giới từ

- Be disappointed about: thất vọng về điều gì…

Tạm dịch: Tôi thất vọng về số điểm mà tôi nhận được trong bài luận vừa rồi.


Câu 8:

The more paper we save, ___________preserved.
Xem đáp án

Đáp án D    Kiến thức: So sánh kép

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...) 

Tạm dịch: Nhà văn càng nổi tiếng thì tác phẩm càng phổ biến .


Câu 9:

Last year my parents built  _______.
Xem đáp án

Đáp án B    Trật tự của các tính từ:

OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)

Tạm dịch: Năm ngoái bố mẹ tôi đã xây 1 căn nhà xây hiện đại lớn.


Câu 10:

While Tom ____ tennis, Ann ____ a shower.
Xem đáp án

Đáp án C     Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Có dấu hiệu thời gian “While” diễn tả hai hành động xảy ra song song nhau

Tạm dịch: Trong khi Tom đang chơi quần vợt thì Ann đang tắm.


Câu 11:

Solar energy is not widely used ___________ it is friendly to the environment.
Xem đáp án

Đáp án C kiến thức liên từ

A. in spite of + N/Cụm N: mặc dù     B. since + mệnh đề: bởi vì

C. although + mệnh đề: mặc dù          D. because of + N/Cụm N: bởi vì 

• Mệnh đề trước và sau chỗ trống có mối quan hệ đối ngược nhau => Chọn C

Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng phổ biến mặc dù chúng thân thiện với môi trường


Câu 12:

Bill's mother won't let him go out with his friends …………………. .
Xem đáp án

Đáp án D        Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

* Ta có mệnh đề:

Richard will look for a job: chia thì tương lai đơn nên mệnh đề chỉ thời gian phải ở thì hiện tại đơn


Câu 13:

______ an Oscar last year, she’s now one of the most powerful movie stars in the film industry.
Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết:

Trong câu chứa mệnh đề chính (chia thì tương lai) và mệnh đề phụ chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ “when, after, before, until, as soon as,…) => động từ MĐ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành,…)

Loại A vì động từ chia quá khứ hoàn thành

Loại B, D vì động từ chia quá khứ đơn

Tạm dịch: Mẹ của Bill sẽ không cho cậu đi chơi với bạn cho đến khi cậu làm xong bài tập về nhà.


Câu 14:

The success of the 22nd SEA Games had a great contribution of many _______ volunteers.
Xem đáp án

Đáp án D    Kiến thức: Từ loại

Trước danh từ “volunteers” cần một tính từ

A. support (v): ủng hộ                                    B. supporter (n): người ủng hộ  

C. supportive(adj): thông cảm, biết giúp đỡ   D. supportively(adv): một cách thông cảm

Tạm dịch: Thành công của Thế vận hội Đông Nam Á có sự đóng góp to lớn của các tình nguyện viên biết giúp đỡ.


Câu 15:

Why don't you _______ these photos into your computer, because then you would have your own digital copies.
Xem đáp án

Đáp án D Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

- change (v): thay đổi                                      - put (v): đặt

- give (v): đưa, gửi                                          - scan (v): quét

“scan sth into computer”: quét cái gì vào máy tính

Tạm dịch: Tại sao bạn không quét những tấm ảnh này vào máy tính của bạn, bởi vì sau đó bạn sẽ có các bản sao chép kĩ thuật số riêng của mình.


Câu 16:

Mr. Park Hang Seo, a Korean coach, is considered a big _____in Vietnam football.
Xem đáp án

Đáp án D Kiến thức: Thành ngữ

“a big cheese”: chỉ một người quan trọng, có quyền lực

Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, một huấn luyện viên người Hàn Quốc, được coi là người quan trọng nhất cho nền bóng đá Việt Nam.


Câu 17:

Who will ________ the children while you go out to work?
Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức về cụm động từ

            A. look for: tìm kiếm              B. look up: tra cứu      C. look after: chăm sóc            D. look at: nhìn vào

Tạm dịch: Ai sẽ chăm sóc bọn trẻ trong khi bạn đi làm.


Câu 18:

Making mistakes is all _________ of growing up.
Xem đáp án

Đáp án A        Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định

A. Part and parcel: một phần không thể thiếu

B. Chalk and cheese: khác nhau một trời một vực

C. không có nghĩa

D. Odds and ends: đồ vật linh tinh

Tạm dịch: Mắc sai lầm là một phần không thể thiếu của quá trình trưởng thành. 


Câu 19:

Alex dreams of going on tour – he's just waiting for his big ______ to get his foot in the door of the music industry.
Xem đáp án

Đáp án A        Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

a big break/chance: cơ hội lớn (cơ may đổi đời)

a big chees: nhân vật quan trọng

a big cake: một cái bánh to

a big deal: làm như ghê gớm lắm (thường dùng: Big deal! (ghê nhỉ)

Tạm dịch: Alex mơ ước được đi lưu diễn - anh ấy chỉ đang chờ cơ may lớn của mình để đặt chân vào cánh cửa của ngành công nghiệp âm nhạc.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Her style of dress was conservative. She never wears items that are too tight, short or low-cut.

Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa Giải chi tiết:

conservative (adj): truyền thống

A. high-fashion: thời trang sành điệu                         B. up to date: kịp thời

C. traditional (adj): truyền thống                                D. trendy (adj): theo xu hướng

=> conservative = traditional : truyền thống

Tạm dịch: Phong cách ăn mặc của cô ấy đã mang tính truyền thống. Cô ấy không bao giờ mặc những đồ mà quá chật, ngắn, hoặc cắt ngắn.


Câu 21:

The smell of chalk always evokes memories of my school days.
Xem đáp án

Đáp án C                Kiến thức: Từ vựng

evokes (v): gợi lại

A. revises (v): ôn thi, xem lại                         B. brings (v): mang lại, đem lại                                 

C. recalls (v): gợi lại                                       D. catches (v): bắt lấy, nắm lấy

=> evoke = recall

Tạm dịch: Mùi phấn trắng luôn gợi cho tôi những kỷ niệm của những ngày ở trường

Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Vietnamese have a strong sense of hospitality and feel embarrassed if they cannot show their guests full respect by preparing for their interval.

Xem đáp án

Đáp án B        Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa Giải chi tiết:

hospitality (n): sự hiếu khách, thân thiện

A. friendliness (n): sự thân thiện                    B. unfriendliness (n): sự không thân thiện

C. generosity (n): sự rộng lượng                    D. politeness (n): sự lịch sự

=> hospitality >< unfriendliness

Tạm dịch: Người Việt Nam có tinh thần hiếu khách cao và cảm thấy lúng túng nếu họ không thể bày tỏ hết sự tôn trọng cho những vị khách của mình bằng việc chuẩn bị cho những giờ nghỉ của họ.


Câu 23:

This restaurant was highly recommended for good service, delicious food and kind- hearted boss.
Xem đáp án

Đáp án B        Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa Giải chi tiết:

kind-hearted (adj): nhân hậu, tốt bụng

A. generous and gracious: rộng lượng và thoải mái  

B. ambitious and greedy: tham vọng và tham lam

C. attentive and helpful: cẩn thận và tốt bụng

D. polite and friendly: lịch sự và thân thiện

=> kind-hearted >< ambitious and greedy

Tạm dịch: Nhà hàng đã được đánh giá cao vì phục vụ tốt, thức ăn ngon và ông chủ tốt bụng.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Tom and Josh are discussing their summer vacation plan.

- Tom: “_______________”

- Josh: “I don't think that's a good idea because it will be costly and strenuous.”

Xem đáp án

Đáp án B        Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Tom và Josh đang thảo luận về kế hoạch nghỉ hè của họ.

- Tom: “_______________”

- Josh: "Tớ không nghĩ đó là một ý kiến hay vì nó sẽ tốn kém và vất vả."

   A. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta leo lên đỉnh Everest khi ở Ấn Độ vào mùa hè này?

   B. Tại sao chúng ta không leo lên đỉnh Everest khi ở Ấn Độ vào mùa hè này nhỉ?

   C. Làm thế nào chúng ta sẽ leo lên đỉnh Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này?

   D. Có an toàn để leo lên đỉnh Everest khi chúng tôi ở Ấn Độ vào mùa hè này không?

=> Phần hồi B phù hợp nhất (đưa ra gợi ý làm gì đó, và người còn lại đưa ra ý kiến về gợi ý đó)


Câu 25:

Jenny and Jimmy are talking about university education.

Jenny: "I think having a university degree is the only way to succeed in life."

Jimmy: "___________. There were successful people without a degree."

Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

A. Đúng vậy                                                    B. Cuộc sống mà

C. Tôi không hoàn toàn đồng ý                      D. Tôi hoàn toàn đồng ý

Tạm dịch:

Jenny: "Tôi nghĩ có bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống."

Jimmy:"Tôi không hoàn toàn đồng ý. Đã có những người thành công mà không cần bằng cấp”. 


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

   Dressing up in costumes and trick-or-treating are popular Halloween activities, but few probably (26) ______ these lighthearted fall traditions with their origins in Samhain, a three-day ancient Celtic pagan festival.

For the Celts, who lived during the Iron Age in what is now Ireland, Scotland, the U.K. and (27) ______ parts of Northern Europe, Samhain (meaning literally, in modern Irish, “summer's end”) marked the end of summer and kicked off the Celtic new year. Ushering in a new year signaled a time of both death and rebirth, something that was doubly symbolic because it (28) ______ with the end of a bountiful harvest season and the beginning of a cold and dark winter season that would present plenty of challenges.

   Eventually, Halloween became more popular in secular culture than All Saints' Day. The pagan-turned- Christian practices of dressing up in costumes, playing pranks and handing out offerings have evolved into popular traditions even for those (29) ______ may not believe in otherworldly spirits or saints. (30) ______, whether Halloween celebrants know it or not, they’re following the legacy of the ancient Celts who, with the festival of Samhain, celebrated the inevitability of death and rebirth.

Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. separate sth into sth (v): phân tách, chia ra

B. estimate sth from/at sth (v): ước lượng, ước tính

C. associate sb/sth with sb/sth (v): liên kết, kết nối

D. celebrate (v): kỷ niệm, tôn vinh

Dressing up in costumes and trick-or-treating are popular Halloween activities, but few probably (16) associate these lighthearted fall traditions with their origins in Samhain, a three-day ancient Celtic pagan festival.

Tạm dịch: Hóa trang và chơi trick-or-treat (bị ghẹo hay cho kẹo) là những hoạt động phổ biến trong lễ Halloween, nhưng có lẽ ít người liên kết những truyền thống mùa thu thú vị này với nguồn gốc của chúng từ Samhain, một lễ hội ngoại giáo cổ đại kéo dài ba ngày của người Celt.


Câu 27:

For the Celts, who lived during the Iron Age in what is now Ireland, Scotland, the U.K. and (27) ______ parts of Northern Europe, Samhain (meaning literally, in modern Irish, “summer's end”) marked the end of summer and kicked off the Celtic new year.
Xem đáp án

Đáp án D        Kiến thức: Từ định lượng

Giải chi tiết:

A. each + N số ít: mỗi …

B. every + N số ít: mọi …

C. another + N số ít: cái gì … khác

D. other + N số nhiều: những … khác

Sau chỗ trống là danh từ “parts” ở dạng số nhiều => loại A, B, C

For the Celts, who lived during the Iron Age in what is now Ireland, Scotland, the U.K. and (17) other parts of Northern Europe, Samhain (meaning literally, in modern Irish, “summer's end') marked the end of summer and kicked off the Celtic new year.

Tạm dịch: Đối với người Celt, những người sống trong thời kỳ đồ sắt ở nơi mà ngày nay là Ireland, Scotland, Vương quốc Anh và các khu vực khác của Bắc Âu, Samhain (nghĩa đen, trong tiếng Ireland hiện đại, "sự kết thúc của mùa hè") đánh dấu sự kết thúc của mùa hè và bắt đầu Năm mới của Celtic.


Câu 28:

Ushering in a new year signaled a time of both death and rebirth, something that was doubly symbolic because it (28) ______ with the end of a bountiful harvest season and the beginning of a cold and dark winter season that would present plenty of challenges.

Xem đáp án

Đáp án A        Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. coincided (v): trùng, xảy ra cùng lúc         B. originated (v): bắt đầu, khởi nguồn, bắt nguồn

C. compared (v): so sánh                                D. occurred (v): xảy ra

Ushering in a new year signaled a time of both death and rebirth, something that was doubly symbolic because it (18) coincided with the end of a bountiful harvest season and the beginning of a cold and dark winter season that would present plenty of challenges.

Tạm dịch: Năm mới bắt đầu báo hiệu thời điểm của cả cái chết và sự tái sinh, một điều gì đó mang tính biểu tượng gấp đôi bởi vì nó trùng với sự kết thúc của một mùa thu hoạch bội thu và bắt đầu một mùa đông lạnh giá và tăm tối sẽ mang đến nhiều thử thách.


Câu 29:

The pagan-turned- Christian practices of dressing up in costumes, playing pranks and handing out offerings have evolved into popular traditions even for those (29) ______ may not believe in otherworldly spirits or saints.
Xem đáp án

Đáp án C Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết:

A. which: cái mà => thay cho từ chỉ vật

B. whom: người mà => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ (sau nó là S + V)

C. who: người mà => thay cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ (sau nó là V hoặc S + V)

D. what: cái gì

“those” ở đây là đại từ thay thế cho từ chỉ người (vì có động từ “believe” (tin tưởng) ám chỉ hành động của con người) => loại A, D

The pagan-turned- Christian practices of dressing up in costumes, playing pranks and handing out offerings have evolved into popular traditions even for those (19) who may not believe in otherworldly spirits or saints.

Tạm dịch: Các tập tục biến thành người theo đạo Thiên chúa là hóa trang, chơi khăm và trao đồ cúng đã phát triển thành truyền thống phổ biến ngay cả đối với những người có thể không tin vào các linh hồn hoặc thánh địa ở thế giới khác.


Câu 30:

(30) ______, whether Halloween celebrants know it or not, they’re following the legacy of the ancient Celts who, with the festival of Samhain, celebrated the inevitability of death and rebirth.

Xem đáp án

Đáp án B        Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết:

A. Moreover: hơn nữa, ngoài ra         B. However: tuy nhiên

C. Instead: thay vào đó                       D. Therefore: vì vậy

The pagan-turned- Christian practices of dressing up in costumes, playing pranks and handing out offerings have evolved into popular traditions even for those (19) who may not believe in otherworldly spirits or saints. (20) However, whether Halloween celebrants know it or not, they’re following the legacy of the ancient Celts who, with the festival of Samhain, celebrated the inevitability of death and rebirth.

Tạm dịch: Các tập tục biến thành người theo đạo Thiên chúa là hóa trang, chơi khăm và trao đồ cúng đã phát triển thành truyền thống phổ biến ngay cả đối với những người có thể không tin vào các linh hồn hoặc thánh địa ở thế giới khác. Tuy nhiên, cho dù những người kỷ niệm lễ hội Halloween có biết hay không, họ vẫn đang tiếp nối di sản của người Celt cổ đại, với lễ hội Samhain, tôn vinh sự không thể tránh khỏi của cái chết và sự tái sinh.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Korea's recent unveiling of the world's first cloned dog was welcomed by King Chow, assistant professor of biotechnology at the Hong Kong University of Science and Technology, but he also warned that we need to be on guard against possible reproductive cloning. Professor Chow went on to explain that, “The development of the technology is a good thing in itself but how we monitor it and who we allow to use it will be of great importance”.

Professor Chow is one of many academics who feel that a clear line must be drawn between reproductive cloning and therapeutic cloning. Therapeutic cloning involves the use of embryonic stem cells to develop human cells or organs that can be used to cure diseases such as Parkinson's and diabetes. People in wheelchairs may be able to walk again thanks to this technology as scientists believe that they can clone new cells to repair back and neck injuries.

Reproductive cloning involves implanting a cloned embryo into a uterus in the hope of producing a healthy foetus. A company called Clonaid claims to have successfully cloned thirteen human babies. They say that all of the babies are healthy and are in various locations, including Hong Kong, UK, Spain and Brazil. Clonaid states that they are using human cloning to assist infertile couples, homosexual couples and families who have lost a beloved relative.

The same technology can be used for animal cloning. If endangered species such as the giant panda and Sumatran tiger could be cloned, they could be saved from extinction. Livestock such as cows could also be cloned to allow farmers to reproduce cattle that produce the best meat and most milk. This could greatly help developing countries where cows produce significantly less meat and milk.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Giải chi tiết:   Đoạn văn chủ yếu thảo luận nội dung gì?

A. Làm thế nào để giám sát sự phát triển của công nghệ.

B. Nhân bản người khác với nhân bản động vật như thế nào.

C. Hai loại công nghệ nhân bản người khác nhau.

D. Một nhà khoa học nổi tiếng làm việc về công nghệ nhân bản.

Thông tin:

- Đoạn 1: giới thiệu chung về việc nhân bản nhờ vào sự phát triển công nghệ.

- Đoạn 2: nói về nhân bản trị liệu ở con người

- Đoạn 3: nói về nhân bảo vô tính ở con người

- Đoạn 4: nói về tác dụng của nhân bản với động vật

=> Phương án C đủ bao quát nhất để nói lên ý chính của bài đọc.


Câu 32:

According to the passage, which of the following is NOT true?
Xem đáp án

Đáp án D        Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘not’

Giải chi tiết:

Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Công nghệ nhân bản có thể giúp chữa khỏi các chấn thương ở lưng và cổ.

B. Con chó đầu tiên được nhân bản là ở Hàn Quốc.

C. Nhiều nước có thể sử dụng công nghệ nhân bản vô tính để tạo ra nhiều thịt và sữa.

D. Bệnh tiểu đường không thể chữa khỏi bằng công nghệ nhân bản.

Thông tin: Therapeutic cloning involves the use of embryonic stem cells to develop human cells or organs that can be used to cure diseases such as Parkinson's and diabetes.

Tạm dịch: Nhân bản trị liệu bao gồm việc sử dụng các tế bào gốc phôi để phát triển các tế bào hoặc cơ quan của con người có thể được sử dụng để chữa các bệnh như Parkinson và tiểu đường. => D sai


Câu 33:

The word “unveiling” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Đáp án B        Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết: Từ “unveiling" trọng đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.

A. entrance (n): lối vào                       B. introduction (n): sự giới thiệu

C. opening (n): sự mở ra                     D. promotion (n): sự thăng tiến, thăng chức

=> unveiling (n): sự tiết lộ, ra mặt, giới thiệu = introduction

Thông tin: Korea's recent unveiling of the world's first cloned dog was welcomed by King Chow, …

Tạm dịch: Sự ra mắt gần đây của Hàn Quốc về chú chó nhân bản đầu tiên trên thế giới đã được King Chow,…


Câu 34:

According to paragraph 4, what animals are in danger of extinction?
Xem đáp án

Đáp án B        Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:   Theo đoạn 4, những loài động vật nào có nguy cơ tuyệt chủng?

A. bò                                                   B. gấu trúc khổng lồ

C. tất cả các giống hổ                         D. thú nuôi (trang trại)

Thông tin: If endangered species such as the giant panda and Sumatran tiger could be cloned, …

Tạm dịch: Nếu các loài có nguy cơ tuyệt chủng như gấu trúc khổng lồ và hổ Sumatra có thể được nhân bản, …


Câu 35:

The word “it” in paragraph 1 refers to ______.
Xem đáp án

Đáp án A        Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:   Từ “it” trong đoạn 1 nói đến ___________.

A. nhân bản vô tính                                                    B. sự phát triển của công nghệ nhân bản

C. Đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông       D. con chó nhân bản đầu tiên

Thông tin: but he also warned that we need to be on guard against possible reproductive cloning. Professor Chow went on to explain that, “The development of the technology is a good thing in itself but how we monitor it and who we allow to use it will be of great importance".

Tạm dịch: nhưng ông cũng cảnh báo rằng chúng ta cần đề phòng khả năng nhân bản vô tính. Giáo sư Chow tiếp tục giải thích rằng, "Bản thân sự phát triển của công nghệ là một điều tốt nhưng cách chúng ta giám sát nó và những người chúng ta cho phép sử dụng sẽ có tầm quan trọng lớn".


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

      The green building movement, started in the 1970s as a way to reduce environmental destruction, is changing the way buildings are constructed. In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology.

      Green builders try to make use of recycled materials, which means less waste in dumps. Also, they reduce environmental impact by reducing the energy requirements of a building. One way is to provide an alternative, non-polluting source of energy. First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no they cost and with no pollution. 

      Another solution is to reduce the amount of energy required in a building. It is possible to cut electricity use noticeably by improving natural lighting and installing low-energy light bulbs. To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders also add insulation to the walls so that the building stays warmer in winter and cooler in summer. 

      One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office building in America. Every aspect of the design and building had to consider two things: the need for a safe and pleasant workplace for employees and the need to lessen the negative environmental impact. 75 percent of the building materials were recycled materials, and the energy use has been reduced by 43 percent and water use by 32 percent, compared with other buildings of the same size. 

      In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany, in an area that was once the site of army housing. The site has been completely rebuilt with houses requiring 30 percent less energy than conventional ones. These houses, heated by special non-polluting systems, are also equipped with solar panels. 

      A larger project is under way in China. The first phase of this project will include houses for 400 families built with solar power, non-polluting bricks, and recycled wall insulation. In a second phase, entire neighborhoods in six cities will be built. If all goes well, the Chinese government plans to copy these ideas in new neighborhoods across China. 

      Green building ideas, on a small or large scale, are spreading. Individuals, companies, and governments are beginning to see their benefits. Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run. 

(Adapted from "Advanced Reading Power" by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries)

Which of the following does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án D                                          Kiến thức: Đọc hiểu

A. Lợi ích kinh tế của các tòa nhà có trách nhiệm với môi trường

B. Công nghệ mới được áp dụng để xây dựng các tòa văn phòng

C. Các dự án công trình xanh thành công trên toàn thế giới

D. Một cách tiếp cận thân thiện với môi trường để xây dựng các tòa nhà

Thông tin: (Câu đầu tiên trong đoạn một nói nên nội dung chính của cả bài) “The green building movement, started in the 1970s as a way to reduce environmental destruction, is changing the way buildings are constructed.” 

Tạm dịch: Phong trào xây dựng xanh, bắt đầu từ những năm 1970 như một cách để giảm sự tàn phá môi trường, đang thay đổi cách xây dựng các tòa nhà. 


Câu 37:

The word "insulation" in paragraph 3 mostly means _________.
Xem đáp án

Đáp án A    Kiến thức: Từ vựng

A. vật liệu ngăn cản sự mất và hấp thụ nhiệt

B. hệ thống bảo vệ các tòa nhà khỏi tia nắng mặt trời

C. thiết bị theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ

D. tấm pin biến đổi quang năng thành điện năng

Insulation: Vật liệu dùng để sách nhiệt 


Câu 38:

According to paragraph 1, the environmental goals set by green builders were initially considered unrealistic presumably because __________.
Xem đáp án

Đáp án D                                   Kiến thức: Đọc hiểu

A. các vấn đề về phá hủy môi trường không phổ biến vào thời điểm đó

B. thiếu các nhà xây dựng xanh vào đầu thế kỷ 20

C. có rất nhiều vật liệu tự nhiên để xây dựng các tòa nhà thông thường

D. các ứng dụng tiềm năng của công nghệ để xây dựng các công trình xanh không được công nhận khi đó 

Thông tin: “In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology.”

Tạm dịch: Trong những năm đầu, những nhà xây dựng xanh chỉ là thiểu số và mục tiêu của họ trong việc giảm tác động đến môi trường của các tòa nhà được coi là không thực tế. Tuy nhiên, giờ đây, | phong trào đang phát triển, vì người xây dựng đã có thể tận dụng lợi thế của công nghệ mới. 


Câu 39:

According to the passage, which of the following statements about green buildings is TRUE?
Xem đáp án

Đáp án A                                   Kiến thức: Đọc hiểu

A. Chúng đang trở nên phổ biến ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới

B. Chúng tiết kiệm hơn và không gây ô nhiễm

C. Chúng chỉ được xây dựng ở các nước công nghệ phát triển

D. Chúng là những công trình có trách nhiệm với môi trường với những khu vườn

Thông tin: (Dòng đầu tiên đoạn cuối cùng) “Green building ideas, on a small or large scale, are spreading.”

Tạm dịch: Ý tưởng xây dựng xanh, ở quy mô nhỏ hay lớn, đang ngày càng lan rộng. 


Câu 40:

The phrase "under way" in paragraph 6 mostly means __________.
Xem đáp án

Đáp án C                                   Kiến thức: Từ vựng

A. được xác nhận                       B. được kiểm tra                  C. được tiến hành                                    D. được thông báo 

* underway = being launched

Tạm dịch: Một dự án lớn hơn đang được tiến hành ở Trung Quốc


Câu 41:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings?
Xem đáp án

Đáp án D                                   Kiến thức: Đọc hiểu

A. Cải thiện điều kiện sống                            B. Tiết kiệm hơn

C. Thân thiện với môi trường                         D. Tăng năng suất làm việc

Thông tin: “Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run.”

Tạm dịch: Không chỉ thân thiện với môi trường, các công trình xanh cải thiện điều kiện sống và làm việc và còn tiết kiệm tiền về lâu dài. 


Câu 42:

The word "they” in paragraph 2 refers to __________.
Xem đáp án

Đáp án A                                   Kiến thức: Đọc hiểu

A. các tia mặt trời                                           B. vật liệu tái chế

C. các nhà xây dựng xanh                               D. tấm pin mặt trời

Thông tin: “First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no they cost and with no pollution.”

Tạm dịch: Đầu tiên, với các tấm pin mặt trời, có thể sản xuất điện từ các tia nắng mặt trời. Sau khi được lắp đặt, chúng cung cấp năng lượng miễn phí và không gây ô nhiễm.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Yesterday, I leave (A) for work late (B) because (C) I had forgot to set my alarm (D).

Xem đáp án

Đáp án A                    Kiến thức: chia động từ

Dựa vào “yesterday” → câu ở thì QKĐ thì động từ chia ở thì QKĐ

Chữa lỗi: leave → left


Câu 44:

Anyone (A) that (B) works is regarded (C) as a useful member of its (D) society.
Xem đáp án

Đáp án D                    Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữ cách

Giải thích: chủ ngữ chỉ người à sở hữu cách cũng phải chỉ người.

Sửa: its à our

Tạm dịch: Bất kì ai làm việc được xem như là 1 thành viên hữu ích trong xã hội của chúng ta.


Câu 45:

Transgender (A) people are denied (B) the ability to join the armed forces (C) due to discriminating (D) policies implemented by the government.

Xem đáp án

Đáp án D  Kiến thức: Từ loại

- discriminating (adj): biết suy xét, có nhận thức sáng suốt

- discriminatory (adj): phân biệt đối xử

Tạm dịch: Những người chuyển giới bị từ chối tham gia vào quân ngũ bởi vì những chính sách phân biệt đối xử của chính phủ.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

He last had his eyes tested ten months ago.

Xem đáp án

Đáp án A    Kiến thức kiểm tra: tense transformation

Sử dụng công thức sau đây:

+ haven’t/hasn’t + V3/ed + O  + since / for + …..  

 <=>    S + last + V2/ed + O+ when + mệnh đề

The last time + S + V2/ed+ O + was + Time + ago


Câu 47:

“You cheated in the exam,” the teacher said to his students.
Xem đáp án

Đáp án D    Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/ Câu tường thuật

Câu trực tiếp: Giáo viên nói với học sinh: “Em đã gian lận trong cuộc thi”

            A. Giáo viên khăng khăng học sinh gian lận trong cuộc thi.

            B. Giáo viên ngăn cản học sinh gian lận trong cuộc thi.

            C. Giáo viên khuyên học sinh gian lận trong cuộc thi.

            D. Giáo viên buộc tội học sinh gian lận trong cuộc thi.


Câu 48:

John was not here yesterday. Perhaps he was ill.
Xem đáp án

Đáp án C Kiến thức động từ khiếm khuyết

Perhap = might          

      Hôm qua John không có ở đây. Có lẽ cậu ấy ốm

A. John không cần ở đây hôm qua vì cậu ấy ốm.

B. Vì ốm, John lẽ ra nên ở đây ngày hôm qua.

C. John có thể ốm ngày hôm qua, vì thế cậu ấy không có ở đây.

D. John có lẽ đã ốm ngày hôm qua, vì thế cậu ấy không có ở đây.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.
Xem đáp án

Đáp án C Kiến thức: Câu ao ước

If only = wish: ước gì, giá như

Ngữ cảnh “dropped out” thì quá khứ đơn. => câu ước ngược lại với quá khứ

Công thức câu ước trong quá khứ: S + wish + S + had PP = If only + S + had PP

Tạm dịch: Julian đã thôi học đại học sau năm đầu tiên. Bây giờ anh ấy hối tiếc về nó.

= Giá như Julian không bỏ học đại học sau năm nhất.


Câu 50:

As soon as James started working, he realized that his decision had not been a good one.
Xem đáp án

Đáp án B        Kiến thức về đảo ngữ

No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V-ed = As soon as + S + V-ed, S + V-ed: Ngay khi ... thì ....

Đề bài: Ngay khi James vừa bắt đầu công việc mới thì anh ấy biết quyết định của mình là sai lầm = A. Ngay khi James bắt đầu làm việc, anh ấy nhận ra quyết định của mình không phải là một quyết định tốt.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan