Bộ 35 đề thi minh họa Tiếng Anh có đáp án chi tiết năm 2022
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
Đề 23
-
9871 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: D
Kiến thức : Phát âm đuôi -ED
Quy tắc phát âm “ED”:
– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Giải thích:
A. discussedà /t/ B. bookedà/t/
C. laughedà/t/ D. deniedà/d/
Câu 2:
Đáp án: B
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích: A. plough /plaʊ/ B. could /kʊd/ C. route /raʊt/ D. scout /skaʊt/
Câu 3:
Đáp án: D
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. intact /ɪnˈtækt/ B. although /ɔːlˈðəʊ/ C. police /pəˈliːs/ D. indoor/ˌ’ɪndɔːr/
Câu 4:
Đáp án:B
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. understand(v)/ˌʌn.dəˈstænd/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì động từ ghép trọng âm rơi vào từ thứ hai
B. recipe (n) /ˈres.ɪ.pi/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
C. represent(v) /ˌrep.rɪˈzent/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì động từ ghép trọng âm rơi vào từ thứ hai
D. referee(n)/ˌref.əˈriː/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì đuôi –EE – trọng âm rơi vào âm tiết chính nó.
Câu 5:
Đáp án: C
Kiến thức : Câu hỏi đuôi
Giải thích: Câu mệnh lệnh diễn tả sự nhờ vả thì ta dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.
Tạm dịch: Mở giúp mình cửa xe ô tô với nhé.
Câu 6:
Đáp án:A
Kiến thức: Sự phối hợp thì (Tương lai & hiện tại)
Giải thích: Chúng ta sử dụng as soon as để diễn tả 1 hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau 1 hành động khác trong tương lai.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi dạo trong công viên ngay sau khi trời tạnh mưa
Câu 7:
Đáp án:A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: DIE FROM nghĩa là có thể dùng cho chết vì bệnh và chết vì tác nhân bên ngoài.
Tạm dịch: Vài ngày sau trận động đất nghiêm trọng ở Nhật Bản, hàng nghìn người chết vì bị thương.
Câu 8:
Đáp án:D
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn nói về một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào (hành động xen vào chia ở quá khứ đơn).
Công thức: S1 + was/ were + V1-ing when + S2 + V2-p1
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang chơi trong vườn thì trời bỗng đổ mưa.
Câu 9:
Đáp án:B
Kiến thức: Thể bị động
Giải thích: câu bị động ở hiện tại : S+ be+ PP +(by O)
Tạm dịch: Ba cuốn sách trên cùng của giá được sử dụng thường xuyên trong lớp.
Câu 10:
Đáp án:D
Kiến thức : Trật tự tính từ
Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP
Nice- opinion; new-age; woolen-material
Tạm dịch: Bà tôi đã đan cho tôi một chiếc áo len mới rất đẹp.
Câu 11:
Đáp án:C
Kiến thức : So sánh kép
Giải thích: The + comparative + S1+ V1, the comparative + S2 + V2: càng ……, càng ……
Tạm dịch: trường học càng xa nơi bạn sống, bạn càng phải dậy sớm.
Câu 12:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: Sau chổ trống là một cụm danh từ nên ta loại B và C
Trong câu này, ta cần dùng liên từ chỉ sự tương phản, đối lập- in spite of
Tạm dịch: Cô ấy vẫn theo đuổi ước mơ của mình là một lính cứu hỏa dù gặp rất nhiều trở ngại
Câu 13:
Đáp án:D
Kiến thức : Từ loại
Giải thích: A. healthy(a): khỏe mạnh
B. health(n): sức khỏe
C. healthily(adv): mạnh khỏe, lành mạnh
D. unhealthy(a): không tốt
Tạm dịch: Khi giảm các loại thực phẩm không lành mạnh trong chế độ ăn uống, bạn cần thay thế chúng bằng các loại thực phẩm thay thế tốt cho bạn.
Câu 14:
Đáp án:A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved.
Tạm dịch: sau khi đọc hướng dẫn 2 lần, tôi vẫn không hiểu được cách sử dụng.
Câu 15:
Đáp án:C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. made up of: được làm từ
B. become of= happened to
C. go through: vượt qua
D. put through: liên hệ
Tạm dịch: Một học sinh có thể muốn biết côn trùng trải qua bao nhiêu giai đoạn trước khi chúng trở thành bướm
Câu 16:
Đáp án:A
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: under house arrest: kết án treo
Tạm dịch: Anh ta không cần phải đi tù nhưng anh ta bị án treo khoảng sáu tháng
Câu 17:
I'll tell you what happened at John’s party last night, but you have to keep it under your_______.
Đáp án:A
Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích: keep it under your hat- giữ bí mật
Tạm dịch: Tôi sẽ nói với bạn chuyện đã xảy ra ở bữa tiệc của John tối qua nhưng bạn cần phải giữ bí mật
Câu 18:
Đáp án:C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: A. drop: rơi, rớt B. rise: dậy, trở dậy C. leap: nhảy qua D. climb: trèo
Tạm dịch: Moreau nghĩ rằng anh ta có thể nhảy băng qua nước từ phà đến bến cảng nhưng anh ấy bị hỏng và ngã đi.
Câu 19:
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. form(n): hình thức B. autograph(n): bản thảo C. source(n): nguồn D. poison(n): thuốc độc
Tạm dịch: Tôi không dùng thuốc diệt chuột trong nhà bởi vì nó có thể gây hại đến chú mèo của tôi
Câu 20:
Đáp án: B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích: A. glamorous(a): đẹp say đắm, đẹp quyến rũ
B. well-known(a): nổi tiếng
C. notorious(a): lừng danh, khét tiếng, có tiếng xấu
D. infamous(a): khét tiếng, tai tiếng
Well-known= renown
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một nghệ sĩ quá nổi tiếng đến nỗi các vé xem biểu diễn bán hết trong vòng 1 giờ vào tuần trước
Câu 21:
Đáp án:B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích: A. be able to make a decision: có thể đưa ra quyết định
B. hesitating about making a choice: lưỡng lự, chưa đưa ra quyết định
C. sitting in front of her house: ngồi ở phần nhà hát công chúng
D. finding solutions: tìm cách giải quyết
sitting on the fence= hesitating about making a choice
Tạm dịch: Cô ấy không biết liệu có nên nói đồng ý hay không đồng ý lời cầu hôn, cô ấy đang do dự đưa ra quyết định
Câu 22:
Đáp án: D
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích: instinctive: (a) vội vàng, không suy tính trước
A. quick (a): vội vàng
B. hasty (a): vội, nôn nóng
C. impulsive (a): vội, không tính toán trước
D. considered (a): được suy tính, cân nhắc cẩn thận >< instinctive
Tạm dịch: Viên cảnh sát thừa nhận rằng việc bắn kẻ đột nhập là quyết định nóng vội của anh ta. Anh ta rất hối hận vì điều đó
Câu 23:
Đáp án:B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích: A. be in a good physical condition: ở trong trạng thái tốt
B. too tired to play well: quá mệt để chơi đùa>< as fit as a fiddle.
C. good enough to play with a fiddle: đủ tốt để chơi
D. be good fitness: rèn luyện sức khỏe tốt
Tạm dịch: Nhóm đã tổ chức bữa tiệc muộn vào đêm khuya nhưng hôm sau các thành viên đều rất sung sức
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
At a computer company.
- Guest: “Would you give this note to Mr. Andrew, please?”
- Secretary: “___________”
Đáp án:D
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Ở một công ty máy tính
- Khách hàng: “phiền bạn đưa ghi chú này đến ông Andrew?”
- Thư kí: “______”
A. Vâng. Tại sao không?
B. Xin lỗi. Tại sao tôi cần phải có?
C. Tôi không cần đâu. Tùy bạn
D. Xin lỗi, tôi không thể. Anh ta đã không còn làm ở đây lâu rồi. à hợp lí về nghĩa
Câu 25:
Emma and William are talking about Covid-19 pandemic.
- Emma: “Do you think people should wear face masks everywhere to protect themselves and others?”
- William: “______. Covid-19 virus is easily transmitted from person to person.”
Đáp án:A
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Emma và William đang nói về đại dịch Covid-19
- Emma: “ bạn có nghĩ mọi người nên đeo khẩu trang mọi nơi để bảo vệ chính mình và những người khác không?”
- William: “_____”. Vi- rút corona dễ dàng lan truyền từ người sang người
A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạnà hợp lí về nghĩa
B. Tôi nghĩ họ sẽ
C. Tôi không nghĩ vậy
D. Bạn hiểu chứ
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Jack Jones took a gap year before starting university, and that was how he caught the bug for travelling.
Many teenagers choose to take a year off before starting their degree courses at university, a gap year, to have a break from years of (26) _________ study.
Jack had saved (27) ________ money after doing various jobs and decided he needed to learn about other cultures by visiting America and Asia. Usually, the way people spend their gap years depends on their personalities. Somebody (28) ________ is very adventurous is likely to do something more challenging than somebody who is quieter. Jack went for extreme adventure and has never looked back.
As soon as his university course finished, he set off on a three-year trip around the world. (29) ________, he decided only to use transport which was powered by natural energy, which meant relying on bicycles and his legs. When he had to cross water, he decided to work on ships to pay for his passage.
His reason for this decision was to tell his message about environmental change. He made sure to (30) _______ his message on to all the people he met along the way.
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. abundant(a): nhiều, phong phú dồi dào
B. intensive(a): cao độ, chuyên sâu
C. adequate(a): đủ, đầy đủ
D. extendable(a): mở rộng
Thộng tin: Many teenagers choose to take a year off before starting their degree courses at university, a gap year, to have a break from years of intensive study.
Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên chọn nghỉ một năm trước khi bắt đầu học đại học, nghỉ một năm từ việc học cao độ.
Câu 27:
Đáp án:A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. some- đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
B. many- đi với danh từ đếm được số nhiều
C. a few-dùng với danh từ đếm được số nhiều
D. each- dùng khi ta chú ý tới các phần tử rời rạc, từng cái một
Thông tin: Jack had saved some money after doing various jobs and decided he needed to learn about other cultures by visiting America and Asia.
Tạm dịch: Jack đã tiết kiệm được một số tiền sau khi làm nhiều công việc khác nhau và quyết định rằng anh cần tìm hiểu về các nền văn hóa khác bằng cách đến thăm Châu Mỹ và Châu Á.
Câu 28:
Đáp án:D
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “someone” và làm chủ
ngữ của mệnh đề quan hệ → chỉ có phương án D là phù hợp
Thông tin: Somebody who is very adventurous is likely to do something more challenging than somebody who is quieter.
Tạm dịch: Một người nào đó rất mạo hiểm có khả năng làm điều gì đó thách thức hơn một người nào đó trầm lặng hơn.
Câu 29:
Đáp án:A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. What’s more: ngoài ra, hơn nữa-đi trước mệnh đề cần giới thiệu
B. Otherwise- được sử dụng sau một lời đề nghị để biểu thị kết quả nếu không tuân theo đề nghị đó
C. However- được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề.
D. As a result-để nối mệnh đề chỉ nguyên nhân và kết quả
Thông tin: As soon as his university course finished, he set off on a three-year trip around the world. What’s more, he decided only to use transport which was powered by natural energy, which meant relying on bicycles and his legs.
Tạm dịch: Ngay sau học xong đại học, anh ấy bắt đầu một chuyến đi ba năm vòng quanh thế giới. Hơn nữa, anh ấy quyết định chỉ sử dụng phương tiện giao thông chạy bằng năng lượng tự nhiên, nghĩa là dựa vào xe đạp và đôi chân của mình.
Câu 30:
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. deliver(v): phân phát, giao hàng
B. pass(v):truyền, chuyển qua
C. pick(v): mở, cậy, móc,…
D. put(v): đặt, để, bỏ…
Thông tin: He made sure to pass his message on to all the people he met along the way.
Anh ấy đảm bảo sẽ truyền tải thông điệp của mình cho tất cả những người anh ấy gặp trên đường đi.
Tạm dịch: Anh ấy đảm bảo sẽ truyền tải thông điệp của mình cho tất cả những người anh ấy gặp trên đường đi.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
ARE SPORTS BAD FOR KIDS?
People think children should play sports. Sports are fun, and children stay healthy while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children. According to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US. Of these, 18 million say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive.
Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children’s sports. They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. At children’s sporting events, parents may yell insults at other players or cheer when their child behaves aggressively. As well, children may be taught that hurting other players is acceptable, or they may be pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on
television.
As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches
should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It is not necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In addition, children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health is not as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.
What is the main idea of the reading?
Đáp án:C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Ý chính của bài đọc là gì?
A. Con cái thường trở nên giống cha mẹ của chúng.
B. Trẻ em cần chơi thể thao ở trường.
C. Chơi thể thao có thể có kết quả tiêu cực.
D. Một số môn thể thao có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe.
Thông tin: People think children should play sports. Sports are fun, and children stay healthy while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children.
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng trẻ em nên chơi thể thao. Thể thao rất thú vị và trẻ em vẫn khỏe mạnh khi chơi với những người khác. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có những tác động tiêu cực đến trẻ em.
Câu 32:
Đáp án:C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn điều nào sau đây không đúng?
A. Người lớn là nguyên nhân chính dẫn đến hành động bạo lực trong thể thao ở trẻ em.
B. Trẻ em rất tôn trọng bố mẹ và giáo viên nên họ là những người dạy dỗ quyền lực.
C. Người lớn nên dạy cho con trẻ phải giành chiến thắng hơn là tận hưởng bản thân.
D. Trẻ em dễ dành bắt chước hành vi bạo lực của người lớn.
Thông tin: They should teach children to enjoy themselves whether they win or not.
Tạm dịch: Họ (người lớn) nên dạy trẻ con tận hưởng chính mình cho dù thắng hay thua.
Câu 33:
Đáp án:A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “self-esteem” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ______.
A. tự tin B. giáo dục C. độc lập D. giao tiếp
Thông tin: It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children.
Tạm dịch: Nó có thể tạo ra cảm giác kém tự tin hoặc hành vi gây hấn ở một số trẻ em.
Câu 34:
Đáp án:D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích:Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến ______.
A. trẻ em B. ví dụ C. thể thao D. cha mẹ và huấn luyện viên
Thông tin: Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values.
Tạm dịch: Cha mẹ và huấn luyện viên nên hành động như những tấm gương tốt hơn cho trẻ em. Họ cũng cần dạy cho trẻ những giá trị tốt hơn.
Câu 35:
Đáp án:A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Điều gì có thể KHÔNG được làm khi “đối mặt với một vấn đề”?
A. Thờ ơ vấn đề B. Tìm lý do.
C. Thừa nhận có một vấn đề. D. Tìm kiếm giải pháp.
Thông tin: As a society, we really need to face up to this problem and do something about it.
Tạm dịch: Là một xã hội, chúng ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm điều gì đó để giải quyết nó.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
THE RING OF FIRE
The Ring of Fire is an enormous chain of volcanoes all around the Pacific Ocean. The ring goes from New Zealand up to Asia and across the ocean to Alaska. From Alaska, the ring continues southward along the coast of both North and South America. More than seventy-five percent of the world’s volcanoes are situated in this ring.
Scientists are interested in studying the Ring of Fire because they can observe plate tectonics at work there. In 1912, a German scientist, Alfred Wegener, came up with the first theory of land movement. Wegener said continents are made up of lighter rocks resting on heavier material. Similar to the way large things move while floating on water, Wegener suggested that the positions of the continents were not fixed, but that they moved slightly. Later, scientists discovered most of Wegener’s ideas were right on the mark. They then developed the theory called plate tectonics.
According to plate tectonics, the surface of the Earth consists of a number of enormous plates or sections of rock, each about eighty kilometers thick. The plates float and slowly move at speeds between one and ten centimeters every year. That is about the rate your fingernails grow! Within the Ring of Fire, new material for the Earth’s plates is constantly being created as hot liquid rock called magma flows from the center of the Earth up to the ocean floor. All the existing plates on the Earth’s surface have to move slightly to make room for the new material.
As plates move both away from and toward each other, they run into each other. When they hit each other, one plate might move under another. This process is called subduction. Subduction frequently causes earthquakes. It may also result in the bottom plate melting due to the extreme temperatures under the top plate. The magma created in this process can rise to the Earth’s surface and come out through volcanoes, as can be seen along the Ring of Fire.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án:D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Những núi lửa hoạt động mạnh nhất được tìm thấy trong Vành đai lửa
B. Vị trí của Vành đai lửa
C. Cách mà các mảng trên bề mặt Trái Đất chuyển động theo những cách khác nhau.
D. Cách mà các mảng kiến tạo, núi lửa và động đất có liên quan với nhau
Thông tin: Within the Ring of Fire, new material for the Earth’s plates is constantly being created as hot liquid rock called magma flows from the center of the Earth up to the ocean floor…As plates move both away from and toward each other, they run into each other. When they hit each other, one plate might move under another… Subduction frequently causes earthquakes. It may also result in the bottom plate melting due to the extreme temperatures under the top plate. The magma created in this process can rise to the Earth’s surface and come out through volcanoes, as can be seen along the Ring of Fire.
Tạm dịch: Trong Vòng lửa, vật liệu mới cho các mảng Trái đất liên tục được tạo ra dưới dạng đá lỏng nóng gọi là magma chảy từ tâm Trái đất lên đến đáy đại dương…Khi các tấm di chuyển ra xa và về phía nhau, chúng chạy vào nhau. Khi chúng va vào nhau, một tấm có thể di chuyển dưới tấm khác… Hút chìm thường xuyên gây ra động đất. Nó cũng có thể dẫn đến nóng chảy tấm dưới do nhiệt độ quá cao dưới tấm trên cùng. Magma được tạo ra trong quá trình này có thể trồi lên bề mặt Trái đất và đi ra ngoài qua núi lửa, như có thể nhìn thấy dọc theo Vành đai lửa.
Câu 37:
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “situated” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.
A. phát nổ B. nằm C. dám định D. di dời
Thông tin: More than seventy-five percent of the world’s volcanoes are situated in this ring.
Tạm dịch: Hơn bảy mươi lăm phần trăm núi lửa trên thế giới nằm trong vành đai này.
Câu 38:
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào là ĐÚNG về vành đai núi lửa?
A. Tất cả các núi lửa dọc theo vành đai đều hoạt động.
B. Hầu hết các núi lửa trên Trái đất là một phần của vành đai.
C. Mỗi năm vành đai trở nên lớn hơn.
D. Vành đai được phát hiện vào thế kỷ 20.
Thông tin: More than seventy-five percent of the world’s volcanoes are situated in this ring.
Tạm dịch: Hơn bảy mươi lăm phần trăm núi lửa trên thế giới nằm trong vành đai này.
Câu 39:
Đáp án:C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến _________.
A. mảng kiến tạo B. ý tưởng của Wegener C. các nhà khoa học D. các giả thuyết
Thông tin: Later, scientists discovered most of Wegener’s ideas were right on the mark. They then developed the theory called plate tectonics.
Tạm dịch: Sau đó, các nhà khoa học phát hiện ra hầu hết các ý tưởng của Wegener đã đi đúng hướng. Sau đó, họ phát triển lý thuyết gọi là kiến tạo mảng.
Câu 40:
Đáp án:D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ " subduction " trong đoạn 4 có nghĩa là gì?
A. Đá chuyển động dưới núi lửa. B. Nham thạch phun trào.
C. Thuyết chuyển động của các mảng D. Sự dịch chuyển mảng kiến tạo dưới mảng khác.
Subduction=Movement of a plate under another
Thông tin: As plates move both away from and toward each other, they run into each other. When they hit each other, one plate might move under another. This process is called subduction.
Tạm dịch: Khi các tấm di chuyển ra xa và hướng về phía nhau, chúng chạy vào nhau. Khi chúng va vào nhau, một tấm có thể di chuyển dưới tấm khác. Quá trình này được gọi là quá trình hút chìm.
Câu 41:
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Điều gì KHÔNG PHẢI là kết quả của sự dịch chuyển các mảng kiến tạo?
A. Động đất B. Nhiệt độ khắc nghiệt bên trong trái đất.
C. Núi lửa D. Sự dịch chuyển mảng kiến tạo dưới mảng khác
Thông tin: Subduction frequently causes earthquakes. It may also result in the bottom plate melting due to the extreme temperatures under the top plate. The magma created in this process can rise to the Earth's surface and come out through volcanoes, as can be seen along the Ring of Fire
Tạm dịch: Sự dịch chuyển mảng kiến tạo dưới mảng khác thường xuyên gây ra động đất. Nó cũng có thể dẫn đến nóng chảy tấm dưới do nhiệt độ quá cao dưới tấm trên cùng. Magma được tạo ra trong quá trình này có thể trồi lên bề mặt Trái đất và đi ra ngoài qua núi lửa, như có thể được nhìn thấy dọc theo Vành đai lửa
Câu 42:
Đáp án:C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích:Câu hỏi nào không phải là câu trả lời trong bài đọc?
A. Những mảng kiến tạo di chuyển nhanh như thế nào?
B. Những mảng kiến tạo trong thuyết kiến tạo dày như thế nào?
C. Núi lửa hoạt động mạnh nhất ngày nay là gì?
D. Vành đai núi lửa ở đâu?
Dẫn chứng: According to plate tectonics, the surface of the Earth consists of a number of enormous plates or sections of rock, each about eighty kilometers thick. => loại B
The plates float and slowly move at speeds between one to ten centimeters every year. => loại A
The Ring of Fire is an enormous chain of volcanoes all around the Pacific Ocean. The ring goes from New Zealand up to Asia and across the ocean to Alaska. From Alaska, the ring continues southward along the coast of both North and South America. => loại D
Câu 43:
Đáp án: A
Kiến thức: Lỗi sai về thì của động từ
Giải thích: Ta thấy trạng từ “recently” thì động từ chia thì Hiện tại hoàn thành => have been
Tạm dịch: Gần đây, đảo Hawaii trở thành chủ đề trong nhiều cuộc nghiên cứu về nguy cơ xảy ra động đất.
Câu 44:
Đáp án:C
Kiến thức: Lỗi sai về đại từ nhân xưng
Giải thích: “Britain”, vị trí của tính từ sở hữu “their” thay thế cho chủ ngữ nên cần tính từ sở hữu thay thế cho nó. Vậy sai ở đáp án C sửa “their”à its
Tạm dịch: Anh, quốc gia nhiều gió nhất ở châu Âu, đã phải chờ đến năm 1991 mới có nông trại gió đầu tiên của mình được tọa lạc ở Delabole, Cornwall
Câu 45:
Đáp án:A
Kiến thức : Lỗi sai về từ vựng
Giải thích: câu này đã dùng sai từ hanged (v): treo cổ( được dùng với người)à hung (v): treo đồ( dùng với vật)
Tạm dịch: Sau khi tôi cúp máy, tôi lao vào bếp nơi tôi tìm thấy nửa chai Canada Club
Câu 46:
Đáp án:C
Kiến thức : Thì của động từ
Giải thích: : It’s a long time since I last saw my faraway grandparents. ( đã lâu lắm rồi kể từ lần cuối tôi gặp lại ông bà của mình)
A. I last saw my faraway grandparents for a long time. ( lần cuối tôi gặp ông bà xa của mình trong môt thời gian dài)
B. My grandparents was living faraway a long time ago.( ông bà tôi đã sống xa cách một thời gian dài trước)
C. I haven’t seen my faraway grandparents for a long time.( tôi đã không gặp ông bà xa của mình khoảng thời gian lâu rồi
D. I haven’t seen my faraway grandparents since a long time.( tôi đã không gặp ông bà xa của mình từ khoảng thời gian lâu rồi.
Phù hợp nghĩa là câu C
Câu 47:
Đáp án:B
Kiến thức : Lời nói gián tiếp
Giải thích: “Tôi sẽ không giúp bạn làm bài tập đâu nha” Jane nói với tôi
A. Jane ước giúp tôi giải bài tập
B. Jane từ chối việc giúp tôi giải bài tập
C. Jane hỏi tôi để giúp cô ấy giải bài tập của cô ấy
D. Jane phủ nhận việc giúp tôi giải bài tập
Phù hợp nghĩa là câu B
Câu 48:
Đáp án:C
Kiến thức : Câu đồng nghĩa – động từ khuyết thiếu
Giải thích: Đi học là bắt buộc đối với trẻ từ 5 tuổi ở Anh
A. trẻ từ 5 tuổi ở Anh không cần phải đi học
B. trẻ từ 5 tuổi ở Anh không nên đi học
C. trẻ từ 5 tuổi ở Anh cần phải đi học
D. trẻ từ 5 tuổi ở Anh có thể đi học
be compulsory mang hành động bắt buộc phải thực hiện nên C là đáp án phù hợp
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Beatrix is not here. She is the only person who can tell me what to do now.
Đáp án:A
Kiến thức : Kết hợp câu – câu ước
Giải thích: Beatrix không có ở đây. Cô ấy là người duy nhất có thể bảo tôi cái cần làm bây giờ
A. Tôi ước Beatrix ở đây và bảo tôi việc cần làm bây giờà phù hợp
B. Miễn là Beatrix ở đây, cô ấy có thể nói tôi việc cần làm bây giờ=> sai cấu trúc
C. Nếu Beatrix ở đây và bảo tôi việc cần làm bây giờ=> sai cấu trúc
D. Nếu Beatrix ở đây , cô ấy không thể giúp tôi bây giờ=> sai nghĩa
Câu 50:
Đáp án:C
Kiến thức : Kết hợp câu – Đảo ngữ
Giải thích: Yuri Gagarin đã thực hiện thành công chuyến bay vào vũ trụ vào năm 1961. Những điều không chắc chắn của con người về vũ trụ chỉ được khai sáng sau đó.
A. Mãi cho đến khi những bất định của con người về vũ trụ được khai sáng, Yuri Gagarin mới thực hiện một chuyến bay vào vũ trụ thành công vào năm 1961.=> sai nghĩa
B. Nếu không có sự không chắc chắn của con người về vũ trụ, Yuri Gagarin sẽ không thực hiện một chuyến bay vũ trụ thành công vào năm 1961.=> sai nghĩa
C. Chỉ sau khi Yuri Gagarin thực hiện chuyến bay vào vũ trụ thành công vào năm 1961, những điều chưa chắc chắn của con người về vũ trụ mới được khai sáng.=> phù hợp nghĩa và cấu trúc
D. Ngay sau khi Yuri Gagarin thực hiện một chuyến bay vũ trụ thành công vào năm 1961, những điều chưa chắc chắn của con người về vũ trụ đã được khai sáng.=> sai cấu trúc
àHardly+had+S+PP+when+S+Ved( ngay sau khi…)