Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề 23

  • 9308 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Phát âm đuôi -ED

Quy tắc phát âm “ED”:

– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/

– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/

– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

Giải thích:

A. discussedà /t/                     B. bookedà/t/         

C. laughedà/t/                         D. deniedà/d/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Phát âm nguyên âm

Giải thích: A. plough /plaʊ/        B. could /kʊd/        C. route /raʊt/    D. scout /skaʊt/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. intact /ɪnˈtækt/             B. although /ɔːlˈðəʊ/          C. police /pəˈliːs/            D. indoor/ˌ’ɪndɔːr/


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết

Giải thích:

A.    understand(v)/ˌʌn.dəˈstænd/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì động từ ghép trọng âm rơi vào từ thứ hai

B.    recipe (n) /ˈres.ɪ.pi/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất    

C.    represent(v) /ˌrep.rɪˈzent/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì động từ ghép trọng âm rơi vào từ thứ hai

D.    referee(n)/ˌref.əˈriː/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì đuôi –EE – trọng âm rơi vào âm tiết chính nó.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Open the car door, __________?
Xem đáp án

Đáp án: C 

Kiến thức : Câu hỏi đuôi

Giải thích: Câu mệnh lệnh diễn tả sự nhờ vả thì ta dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.

Tạm dịch: Mở giúp mình cửa xe ô tô với nhé.


Câu 6:

We'll go for a walk in the park ___________________.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức: Sự phối hợp thì (Tương lai & hiện tại) 

Giải thích: Chúng ta sử dụng as soon as để diễn tả 1 hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau 1 hành động khác trong tương lai.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi dạo trong công viên ngay sau khi trời tạnh mưa


Câu 7:

A few days after the severe earthquake in Japan, thousands of people died _______ the injuries.
Xem đáp án

Đáp án:A 

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: DIE FROM nghĩa là có thể dùng cho chết vì bệnh và chết vì tác nhân bên ngoài.

Tạm dịch: Vài ngày sau trận động đất nghiêm trọng ở Nhật Bản, hàng nghìn người chết vì bị thương.


Câu 8:

The kids _______ in the garden when it suddenly began to rain.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn nói về một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào (hành động xen vào chia ở quá khứ đơn).

Công thức: S1 + was/ were + V1-ing when + S2 + V2-p1

Tạm dịch: Những đứa trẻ đang chơi trong vườn thì trời bỗng đổ mưa.


Câu 9:

Three books on the top of the shelf _______regularly in the class.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức: Thể bị động

Giải thích: câu bị động ở hiện tại : S+ be+ PP +(by O)

Tạm dịch: Ba cuốn sách trên cùng của giá được sử dụng thường xuyên trong lớp.


Câu 10:

My grandmother has knitted a _________ pullover for me.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức :  Trật tự tính từ

Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP

                 Nice- opinion; new-age; woolen-material

Tạm dịch: Bà tôi đã đan cho tôi một chiếc áo len mới rất đẹp.


Câu 11:

______ from your school you live, the earlier you have to get up.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : So sánh kép

Giải thích: The + comparative + S1+ V1, the comparative + S2 + V2: càng ……, càng ……

Tạm dịch: trường học càng xa nơi bạn sống, bạn càng phải dậy sớm.


Câu 12:

She still pursues her dream job as a firefighter __________ many obstacles.
Xem đáp án
Đáp án:A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: Sau chổ trống là một cụm danh từ nên ta loại B và C
Trong câu này, ta cần dùng liên từ chỉ sự tương phản, đối lập- in spite of
Tạm dịch: Cô ấy vẫn theo đuổi ước mơ của mình là một lính cứu hỏa dù gặp rất nhiều trở ngại

Câu 13:

When reducing _______ foods in your diet, you need to replace them with alternatives that are good for you .
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức :  Từ loại

Giải thích: A. healthy(a): khỏe mạnh

                  B. health(n): sức khỏe      

                  C. healthily(adv): mạnh khỏe, lành mạnh           

                  D. unhealthy(a): không tốt

Tạm dịch: Khi giảm các loại thực phẩm không lành mạnh trong chế độ ăn uống, bạn cần thay thế chúng bằng các loại thực phẩm thay thế tốt cho bạn.


Câu 14:

____________ the instructions twice, I still couldn’t understand how to use it.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved.

Tạm dịch: sau khi đọc hướng dẫn 2 lần, tôi vẫn không hiểu được cách sử dụng.


Câu 15:

A student may want to know how many stages insects ____ before they become butterflies.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. made up of: được làm từ

B. become of= happened to   

C. go through: vượt qua         

D. put through: liên hệ

Tạm dịch: Một học sinh có thể muốn biết côn trùng trải qua bao nhiêu giai đoạn trước khi chúng trở thành bướm


Câu 16:

He didn’t have to go to prison but he was placed under house ___ for six months.
Xem đáp án

Đáp án:A  

Kiến thức: Cụm từ cố định

Giải thích: under house arrest: kết án treo

Tạm dịch: Anh ta không cần phải đi tù nhưng anh ta bị án treo khoảng sáu tháng


Câu 17:

I'll tell you what happened at John’s party last night, but you have to keep it under your_______.

Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Thành ngữ

Giải thích: keep it under your hat- giữ bí mật

Tạm dịch: Tôi sẽ nói với bạn chuyện đã xảy ra ở bữa tiệc của John tối qua nhưng bạn cần phải giữ bí mật


Câu 18:

Moreau thought that he could ________ across the water from the ferry to the quay, but he was wrong and he fell in.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: A. drop: rơi, rớt     B. rise: dậy, trở dậy          C. leap: nhảy qua            D. climb: trèo

Tạm dịch: Moreau nghĩ rằng anh ta có thể nhảy băng qua nước từ phà đến bến cảng nhưng anh ấy bị hỏng và ngã đi.


Câu 19:

I don’t use rat ______ in my house because it might harm my cat.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A.    form(n): hình thức B. autograph(n): bản thảo       C. source(n): nguồn        D. poison(n): thuốc độc

Tạm dịch: Tôi không dùng thuốc diệt chuột trong nhà bởi vì nó có thể gây hại đến chú mèo của tôi


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.
My Tam is such a renowned artist that her concert tickets sold out within hours last week.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích: A. glamorous(a): đẹp say đắm, đẹp quyến rũ      

                  B. well-known(a): nổi tiếng        

                  C. notorious(a): lừng danh, khét tiếng, có tiếng xấu       

                  D. infamous(a): khét tiếng, tai tiếng

Well-known= renown

Tạm dịch: Mỹ Tâm là một nghệ sĩ quá nổi tiếng đến nỗi các vé xem biểu diễn bán hết trong vòng 1 giờ vào tuần trước


Câu 21:

She did not know whether to say yes or no to the proposal, she was sitting on the fence.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích: A.  be able to make a decision: có thể đưa ra quyết định            

                  B.  hesitating about making a choice: lưỡng lự, chưa đưa ra quyết định       

                  C.  sitting in front of her house: ngồi ở phần nhà hát công chúng

                  D.  finding solutions: tìm cách giải quyết

 sitting on the fence= hesitating about making a choice

Tạm dịch: Cô ấy không biết liệu có nên nói đồng ý hay không đồng ý lời cầu hôn, cô ấy đang do dự đưa ra quyết định


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The police officer confessed that shooting the burglar was an instinctive decision and he regretted that.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích: instinctive: (a) vội vàng, không suy tính trước

                 A. quick (a): vội vàng       

                 B. hasty (a): vội, nôn nóng

                 C. impulsive (a): vội, không tính toán trước             

                 D. considered (a): được suy tính, cân nhắc cẩn thận >< instinctive

Tạm dịch: Viên cảnh sát thừa nhận rằng việc bắn kẻ đột nhập là quyết định nóng vội của anh ta. Anh ta rất hối hận vì điều đó


Câu 23:

The team had partied late into the night, but on match day, each of them was as fit as a fiddle.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích: A.  be in a good physical condition: ở trong trạng thái tốt            

                 B.   too tired to play well: quá mệt để chơi đùa>< as fit as a fiddle.

                 C.   good enough to play with a fiddle: đủ tốt để chơi     

                 D.   be good fitness: rèn luyện sức khỏe tốt

Tạm dịch: Nhóm đã tổ chức bữa tiệc muộn vào đêm khuya nhưng hôm sau các thành viên đều rất sung sức


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

At a computer company.

- Guest: “Would you give this note to Mr. Andrew, please?”

- Secretary: “___________”

Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích: Ở một công ty máy tính

-           Khách hàng: “phiền bạn đưa ghi chú này đến ông Andrew?”

-           Thư kí: “______”

A.        Vâng. Tại sao không?

B.        Xin lỗi. Tại sao tôi cần phải có?

C.        Tôi không cần đâu. Tùy bạn

D.        Xin lỗi, tôi không thể. Anh ta đã không còn làm ở đây lâu rồi. à hợp lí về nghĩa


Câu 25:

Emma and William are talking about Covid-19 pandemic.

- Emma: “Do you think people should wear face masks everywhere to protect themselves and others?”

- William: “______. Covid-19 virus is easily transmitted from person to person.”

Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích: Emma và William đang nói về đại dịch Covid-19

-           Emma: “ bạn có nghĩ mọi người nên đeo khẩu trang mọi nơi để bảo vệ chính mình và những người khác không?”

-           William: “_____”. Vi- rút corona dễ dàng lan truyền từ người sang người

A.        Tôi hoàn toàn đồng ý với bạnà hợp lí về nghĩa

B.        Tôi nghĩ họ sẽ

C.        Tôi không nghĩ vậy

D.        Bạn hiểu chứ


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

        Jack Jones took a gap year before starting university, and that was how he caught the bug for travelling.  

       Many teenagers choose to take a year off before starting their degree courses at university, a gap year, to have a break from years of (26) _________ study.

       Jack had saved (27) ________ money after doing various jobs and decided he needed to learn about other cultures by visiting America and Asia. Usually, the way people spend their gap years depends on their personalities. Somebody (28) ________ is very adventurous is likely to do something more challenging than somebody who is quieter. Jack went for extreme adventure and has never looked back.

        As soon as his university course finished, he set off on a three-year trip around the world. (29) ________, he decided only to use transport which was powered by natural energy, which meant relying on bicycles and his legs. When he had to cross water, he decided to work on ships to pay for his passage.

        His reason for this decision was to tell his message about environmental change. He made sure to (30) _______ his message on to all the people he met along the way.

Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

A. abundant(a): nhiều, phong phú dồi dào    

B. intensive(a): cao độ, chuyên sâu   

C. adequate(a): đủ, đầy đủ     

D. extendable(a): mở rộng

Thộng tin: Many teenagers choose to take a year off before starting their degree courses at university, a gap year, to have a break from years of intensive study.

Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên chọn nghỉ một năm trước khi bắt đầu học đại học, nghỉ một năm từ việc học cao độ.


Câu 27:

Jack had saved (27) ________ money after doing various jobs and decided he needed to learn about other cultures by visiting America and Asia.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: 

A. some- đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được       

B. many- đi với danh từ đếm được số nhiều  

C. a few-dùng với danh từ đếm được số nhiều         

D. each- dùng khi ta chú ý tới các phần tử rời rạc, từng cái một

Thông tin: Jack had saved some money after doing various jobs and decided he needed to learn about other cultures by visiting America and Asia.

Tạm dịch: Jack đã tiết kiệm được một số tiền sau khi làm nhiều công việc khác nhau và quyết định rằng anh cần tìm hiểu về các nền văn hóa khác bằng cách đến thăm Châu Mỹ và Châu Á.


Câu 28:

Usually, the way people spend their gap years depends on their personalities. Somebody (28) ________ is very adventurous is likely to do something more challenging than somebody who is quieter.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “someone” và làm chủ

ngữ của mệnh đề quan hệ → chỉ có phương án D là phù hợp

Thông tin: Somebody who is very adventurous is likely to do something more challenging than somebody who is quieter.

Tạm dịch: Một người nào đó rất mạo hiểm có khả năng làm điều gì đó thách thức hơn một người nào đó trầm lặng hơn.


Câu 29:

As soon as his university course finished, he set off on a three-year trip around the world. (29) ________, he decided only to use transport which was powered by natural energy, which meant relying on bicycles and his legs.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

A. What’s more: ngoài ra, hơn nữa-đi trước mệnh đề cần giới thiệu

B. Otherwise- được sử dụng sau một lời đề nghị để biểu thị kết quả nếu không tuân theo đề nghị đó         

C. However- được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề.        

D. As a result-để nối mệnh đề chỉ nguyên nhân và kết quả

Thông tin: As soon as his university course finished, he set off on a three-year trip around the world. What’s more, he decided only to use transport which was powered by natural energy, which meant relying on bicycles and his legs.

Tạm dịch: Ngay sau học xong đại học, anh ấy bắt đầu một chuyến đi ba năm vòng quanh thế giới. Hơn nữa, anh ấy quyết định chỉ sử dụng phương tiện giao thông chạy bằng năng lượng tự nhiên, nghĩa là dựa vào xe đạp và đôi chân của mình.


Câu 30:

His reason for this decision was to tell his message about environmental change. He made sure to (30) _______ his message on to all the people he met along the way.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

      A. deliver(v): phân phát, giao hàng         

B. pass(v):truyền, chuyển qua     

C. pick(v): mở, cậy, móc,…        

D. put(v): đặt, để, bỏ…

Thông tin: He made sure to pass his message on to all the people he met along the way.

Anh ấy đảm bảo sẽ truyền tải thông điệp của mình cho tất cả những người anh ấy gặp trên đường đi.

Tạm dịch: Anh ấy đảm bảo sẽ truyền tải thông điệp của mình cho tất cả những người anh ấy gặp trên đường đi.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

ARE SPORTS BAD FOR KIDS?

       People think children should play sports. Sports are fun, and children stay healthy while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children. According to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US. Of these, 18 million say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive.

       Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children’s sports. They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. At children’s sporting events, parents may yell insults at other players or cheer when their child behaves aggressively. As well, children may be taught that hurting other players is acceptable, or they may be pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on

television.

       As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches

should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It is not necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In addition, children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health is not as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.

What is the main idea of the reading?

Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Ý chính của bài đọc là gì?

A. Con cái thường trở nên giống cha mẹ của chúng.

B. Trẻ em cần chơi thể thao ở trường.

C. Chơi thể thao có thể có kết quả tiêu cực.

D. Một số môn thể thao có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe.

Thông tin: People think children should play sports. Sports are fun, and children stay healthy while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children.

Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng trẻ em nên chơi thể thao. Thể thao rất thú vị và trẻ em vẫn khỏe mạnh khi chơi với những người khác. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có những tác động tiêu cực đến trẻ em.


Câu 32:

Which is NOT TRUE according to the passage?
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn văn điều nào sau đây không đúng?

A. Người lớn là nguyên nhân chính dẫn đến hành động bạo lực trong thể thao ở trẻ em.                                          

B. Trẻ em rất tôn trọng bố mẹ và giáo viên nên họ là những người dạy dỗ quyền lực.

C. Người lớn nên dạy cho con trẻ phải giành chiến thắng hơn là tận hưởng bản thân.  

D. Trẻ em dễ dành bắt chước hành vi bạo lực của người lớn.

Thông tin: They should teach children to enjoy themselves whether they win or not.

Tạm dịch: Họ (người lớn) nên dạy trẻ con tận hưởng chính mình cho dù thắng hay thua.


Câu 33:

The word “self-esteem” in the passage is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “self-esteem” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ______.

A.    tự tin B. giáo dục C. độc lập D. giao tiếp

Thông tin: It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children.

Tạm dịch: Nó có thể tạo ra cảm giác kém tự tin hoặc hành vi gây hấn ở một số trẻ em.


Câu 34:

The word “they” in the last paragraph refers to ______.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích:Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến ______.

A. trẻ em     B. ví dụ      C. thể thao    D. cha mẹ và huấn luyện viên

Thông tin: Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values.

Tạm dịch: Cha mẹ và huấn luyện viên nên hành động như những tấm gương tốt hơn cho trẻ em. Họ cũng cần dạy cho trẻ những giá trị tốt hơn.


Câu 35:

What would probably NOT be done when “facing up to a problem”?
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Điều gì có thể KHÔNG được làm khi “đối mặt với một vấn đề”?

A. Thờ ơ vấn đề                      B. Tìm lý do.

C. Thừa nhận có một vấn đề. D. Tìm kiếm giải pháp.

Thông tin: As a society, we really need to face up to this problem and do something about it.

Tạm dịch: Là một xã hội, chúng ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm điều gì đó để giải quyết nó.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

THE RING OF FIRE

     The Ring of Fire is an enormous chain of volcanoes all around the Pacific Ocean. The ring goes from New Zealand up to Asia and across the ocean to Alaska. From Alaska, the ring continues southward along the coast of both North and South America. More than seventy-five percent of the world’s volcanoes are situated in this ring.

      Scientists are interested in studying the Ring of Fire because they can observe plate tectonics at work there. In 1912, a German scientist, Alfred Wegener, came up with the first theory of land movement. Wegener said continents are made up of lighter rocks resting on heavier material. Similar to the way large things move while floating on water, Wegener suggested that the positions of the continents were not fixed, but that they moved slightly. Later, scientists discovered most of Wegener’s ideas were right on the mark. They then developed the theory called plate tectonics.

      According to plate tectonics, the surface of the Earth consists of a number of enormous plates or sections of rock, each about eighty kilometers thick. The plates float and slowly move at speeds between one and ten centimeters every year. That is about the rate your fingernails grow! Within the Ring of Fire, new material for the Earth’s plates is constantly being created as hot liquid rock called magma flows from the center of the Earth up to the ocean floor. All the existing plates on the Earth’s surface have to move slightly to make room for the new material.

      As plates move both away from and toward each other, they run into each other. When they hit each other, one plate might move under another. This process is called subduction. Subduction frequently causes earthquakes. It may also result in the bottom plate melting due to the extreme temperatures under the top plate. The magma created in this process can rise to the Earth’s surface and come out through volcanoes, as can be seen along the Ring of Fire.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?

A. Những núi lửa hoạt động mạnh nhất được tìm thấy trong Vành đai lửa

B. Vị trí của Vành đai lửa

C. Cách mà các mảng trên bề mặt Trái Đất chuyển động theo những cách khác nhau.

D. Cách mà các mảng kiến tạo, núi lửa và động đất có liên quan với nhau

Thông tin: Within the Ring of Fire, new material for the Earth’s plates is constantly being created as hot liquid rock called magma flows from the center of the Earth up to the ocean floor…As plates move both away from and toward each other, they run into each other. When they hit each other, one plate might move under another… Subduction frequently causes earthquakes. It may also result in the bottom plate melting due to the extreme temperatures under the top plate. The magma created in this process can rise to the Earth’s surface and come out through volcanoes, as can be seen along the Ring of Fire.

Tạm dịch: Trong Vòng lửa, vật liệu mới cho các mảng Trái đất liên tục được tạo ra dưới dạng đá lỏng nóng gọi là magma chảy từ tâm Trái đất lên đến đáy đại dương…Khi các tấm di chuyển ra xa và về phía nhau, chúng chạy vào nhau. Khi chúng va vào nhau, một tấm có thể di chuyển dưới tấm khác… Hút chìm thường xuyên gây ra động đất. Nó cũng có thể dẫn đến nóng chảy tấm dưới do nhiệt độ quá cao dưới tấm trên cùng. Magma được tạo ra trong quá trình này có thể trồi lên bề mặt Trái đất và đi ra ngoài qua núi lửa, như có thể nhìn thấy dọc theo Vành đai lửa.


Câu 37:

The word “situated” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “situated” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.

A. phát nổ    B. nằm   C. dám định   D. di dời

Thông tin: More than seventy-five percent of the world’s volcanoes are situated in this ring.

Tạm dịch: Hơn bảy mươi lăm phần trăm núi lửa trên thế giới nằm trong vành đai này.


Câu 38:

According to the passage, which is TRUE about the Ring of Fire?
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào là ĐÚNG về vành đai núi lửa?

A. Tất cả các núi lửa dọc theo vành đai đều hoạt động.

B. Hầu hết các núi lửa trên Trái đất là một phần của vành đai.

C. Mỗi năm vành đai trở nên lớn hơn.

D. Vành đai được phát hiện vào thế kỷ 20.

Thông tin: More than seventy-five percent of the world’s volcanoes are situated in this ring.

Tạm dịch: Hơn bảy mươi lăm phần trăm núi lửa trên thế giới nằm trong vành đai này.


Câu 39:

The word “They” in paragraph 2 refers to _________.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến _________.

A. mảng kiến tạo     B. ý tưởng của Wegener    C. các nhà khoa học    D. các giả thuyết

Thông tin: Later, scientists discovered most of Wegener’s ideas were right on the mark. They then developed the theory called plate tectonics.

Tạm dịch: Sau đó, các nhà khoa học phát hiện ra hầu hết các ý tưởng của Wegener đã đi đúng hướng. Sau đó, họ phát triển lý thuyết gọi là kiến tạo mảng.


Câu 40:

What does the word "subduction" in paragraph 4 mean?
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ " subduction " trong đoạn 4 có nghĩa là gì?

A. Đá chuyển động dưới núi lửa.           B. Nham thạch phun trào.

C. Thuyết chuyển động của các mảng   D. Sự dịch chuyển mảng kiến tạo dưới mảng khác.

Subduction=Movement of a plate under another

Thông tin: As plates move both away from and toward each other, they run into each other. When they hit each other, one plate might move under another. This process is called subduction.

Tạm dịch: Khi các tấm di chuyển ra xa và hướng về phía nhau, chúng chạy vào nhau. Khi chúng va vào nhau, một tấm có thể di chuyển dưới tấm khác. Quá trình này được gọi là quá trình hút chìm.


Câu 41:

What is NOT a result of shifting tectonic plates?
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Điều gì KHÔNG PHẢI là kết quả của sự dịch chuyển các mảng kiến tạo?

A. Động đất     B. Nhiệt độ khắc nghiệt bên trong trái đất.

C. Núi lửa        D. Sự dịch chuyển mảng kiến tạo dưới mảng khác

Thông tin: Subduction frequently causes earthquakes. It may also result in the bottom plate melting due to the extreme temperatures under the top plate. The magma created in this process can rise to the Earth's surface and come out through volcanoes, as can be seen along the Ring of Fire

Tạm dịch: Sự dịch chuyển mảng kiến tạo dưới mảng khác thường xuyên gây ra động đất. Nó cũng có thể dẫn đến nóng chảy tấm dưới do nhiệt độ quá cao dưới tấm trên cùng. Magma được tạo ra trong quá trình này có thể trồi lên bề mặt Trái đất và đi ra ngoài qua núi lửa, như có thể được nhìn thấy dọc theo Vành đai lửa


Câu 42:

Which question is NOT answered in this passage?
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích:Câu hỏi nào không phải là câu trả lời trong bài đọc?

A. Những mảng kiến tạo di chuyển nhanh như thế nào?

B. Những mảng kiến tạo trong thuyết kiến tạo dày như thế nào?

C. Núi lửa hoạt động mạnh nhất ngày nay là gì?

D. Vành đai núi lửa ở đâu?

Dẫn chứng: According to plate tectonics, the surface of the Earth consists of a number of enormous plates or sections of rock, each about eighty kilometers thick. => loại B

The plates float and slowly move at speeds between one to ten centimeters every year. => loại A

The Ring of Fire is an enormous chain of volcanoes all around the Pacific Ocean. The ring goes from New Zealand up to Asia and across the ocean to Alaska. From Alaska, the ring continues southward along the coast of both North and South America. => loại D


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Recently, the island of Hawaii had been the subject of intensive research on the occurrence of earthquakes.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Lỗi sai về thì của động từ

Giải thích:  Ta thấy trạng từ “recently” thì động từ chia thì Hiện tại hoàn thành => have been

Tạm dịch: Gần đây, đảo Hawaii trở thành chủ đề trong nhiều cuộc nghiên cứu về nguy cơ xảy ra động đất.


Câu 44:

Britain, the windiest country in Europe, had to wait until 1991 for their first wind farm which was located at Delabole in Cornwall.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức: Lỗi sai về đại từ nhân xưng

Giải thích: Britain”, vị trí của tính từ sở hữu “their” thay thế cho chủ ngữ nên cần tính từ sở hữu thay thế cho nó. Vậy sai ở đáp án C sửa “theirà its

Tạm dịch: Anh, quốc gia nhiều gió nhất ở châu Âu, đã phải chờ đến năm 1991 mới có nông trại gió đầu tiên của mình được tọa lạc ở Delabole,  Cornwall


Câu 45:

After I hanged up the phone, I plodded to the kitchen where I found a half bottle of Canadian Club.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Lỗi sai về từ vựng

Giải thích: câu này đã dùng sai từ hanged (v): treo cổ( được dùng với người)à hung (v): treo đồ( dùng với vật)

Tạm dịch: Sau khi tôi cúp máy, tôi lao vào bếp nơi tôi tìm thấy nửa chai Canada Club


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It’s a long time since I last saw my faraway grandparents.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Thì của động từ

Giải thích: : It’s a long time since I last saw my faraway grandparents. ( đã lâu lắm rồi kể từ lần cuối tôi gặp lại ông bà của mình)

A. I last saw my faraway grandparents for a long time. ( lần cuối tôi gặp ông bà xa của mình trong môt thời        gian dài)

B. My grandparents was living faraway a long time ago.( ông bà tôi đã sống xa cách một thời gian dài trước)

C. I haven’t seen my faraway grandparents for a long time.( tôi đã không gặp ông bà xa của mình khoảng thời gian lâu rồi

D. I haven’t seen my faraway grandparents since a long time.( tôi đã không gặp ông bà xa của mình từ khoảng thời gian lâu rồi.

Phù hợp nghĩa là câu C


Câu 47:

“I won’t help you with your homework.” Jane said to me.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Lời nói gián tiếp

Giải thích:  “Tôi sẽ không giúp bạn làm bài tập đâu nha” Jane nói với tôi

A. Jane ước giúp tôi giải bài tập

B. Jane từ chối việc giúp tôi giải bài tập

C. Jane hỏi tôi để giúp cô ấy giải bài tập của cô ấy

D. Jane phủ nhận việc giúp tôi giải bài tập

Phù hợp nghĩa là câu B


Câu 48:

Attending classes is compulsory for children from 5 in Britain.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Câu đồng nghĩa – động từ khuyết thiếu

Giải thích:  Đi học là bắt buộc đối với trẻ từ 5 tuổi ở Anh

A. trẻ từ 5 tuổi ở Anh không cần phải đi học

B. trẻ từ 5 tuổi ở Anh không nên đi học

C. trẻ từ 5 tuổi ở Anh cần phải đi học

D. trẻ từ 5 tuổi ở Anh có thể đi học

be compulsory mang hành động bắt buộc phải thực hiện nên C là đáp án phù hợp


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Beatrix is not here. She is the only person who can tell me what to do now.

Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Kết hợp câu – câu ước

Giải thích: Beatrix không có ở đây. Cô ấy là người duy nhất có thể bảo tôi cái cần làm bây giờ

A. Tôi ước Beatrix ở đây và bảo tôi việc cần làm bây giờà phù hợp

B. Miễn là Beatrix ở đây, cô ấy có thể nói tôi việc cần làm bây giờ=> sai cấu trúc

C. Nếu Beatrix ở đây và bảo tôi việc cần làm bây giờ=> sai cấu trúc

D. Nếu Beatrix ở đây , cô ấy không thể giúp tôi bây giờ=> sai nghĩa


Câu 50:

Yuri Gagarin made a successful space flight in 1961. Human’s uncertainties about universe were enlightened only then.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Kết hợp câu – Đảo ngữ

Giải thích: Yuri Gagarin đã thực hiện thành công chuyến bay vào vũ trụ vào năm 1961. Những điều không chắc chắn của con người về vũ trụ chỉ được khai sáng sau đó.

A. Mãi cho đến khi những bất định của con người về vũ trụ được khai sáng, Yuri Gagarin mới thực hiện một chuyến bay vào vũ trụ thành công vào năm 1961.=> sai nghĩa

B. Nếu không có sự không chắc chắn của con người về vũ trụ, Yuri Gagarin sẽ không thực hiện một chuyến bay vũ trụ thành công vào năm 1961.=> sai nghĩa

C. Chỉ sau khi Yuri Gagarin thực hiện chuyến bay vào vũ trụ thành công vào năm 1961, những điều chưa chắc chắn của con người về vũ trụ mới được khai sáng.=> phù hợp nghĩa và cấu trúc

D. Ngay sau khi Yuri Gagarin thực hiện một chuyến bay vũ trụ thành công vào năm 1961, những điều chưa chắc chắn của con người về vũ trụ đã được khai sáng.=> sai cấu trúc

 àHardly+had+S+PP+when+S+Ved( ngay sau khi…)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan