Bộ 35 đề thi minh họa Tiếng Anh có đáp án chi tiết năm 2022
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
Đề 31
-
9857 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: A
Kiến thức : Phát âm đuôi – ED
Giải thích:
Quy tắc phát âm “ED”:
– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
A. printed/id/ B. skilled/d/ C. played/d/ D. trained /d/
Ta thấy các đáp án B, C, D đều có từ gạch chân đọc là /d/, còn đáp án A là /id/, nên đáp án chính xác là D.
Câu 2:
Đáp án: D
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. lush /lʌʃ/ B. much /mʌtʃ/ C. shut /ʃʌt/ D. bury /ˈberi/
Ta thấy các đáp án A, B, C đều có từ gạch chân đọc là /ʌ/, còn đáp án D là /e/, nên đáp án chính xác là D.
Câu 3:
Đáp án: D
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
Đáp án D, trọng âm của từ listen rơi vào âm tiết thứ 1
Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
A. depend /dɪˈpend/ B. deny /dɪˈnaɪ/ C. belong /bɪˈlɒŋ / D. listen /ˈlɪsən/
Câu 4:
Đáp án: B
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
Đáp án B, trọng âm của từ volunteer rơi vào âm tiết thứ 3 (đuôi- eer)
Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
A. theory /ˈθɪəri/ B. volunteer/ vɒlənˈtɪə/ C. physical /ˈfɪzɪkəl/ D. principle /ˈprɪnsəpəl/
Câu 5:
Đáp án : C
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
- Động từ của câu trần thuật chia ở phủ định- don’t have nên động từ của câu hỏi đuôi ở khẳng định do they.
Tạm dịch: Người nghèo không có nhiều thứ để ăn, có phải không
Câu 6:
Only one of the workers_______ to do this difficult task.
Đáp án: A
Kiến thức : Thể bị động
Giải thích:
Cấu trúc: choose Sb to V- khuyết tân ngữ sau động từ choose nên đây là cấu trúc câu bị động
Công thức bị động cho hiện tại hoàn: S+ have/has been P2
Tạm dịch: Chỉ một trong số những công nhân của chúng tôi được lựa chọn để làm nhiệm vụ khó khăn này
Câu 7:
Đáp án: C
Kiến thức : giới từ
Giải thích:
Ta có: at any cost = no matter what dangers or difficulties are involved:bằng bất cứ giá nào (cho dù có nguy hiểm hay khó khăn)
Tạm dịch: Chúng ta phải tránh chiến tranh bằng bất kỳ giá nào
Câu 8:
Đáp án C
Kiến thức : So sánh kép
Giải thích:
Công thức so sánh kép: The more + adj/ adv/ adj-er + S + V, The more + adj/ adv/ adj-er + S + V
Vậy đáp án là C
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi đang làm tôi phát điên! Có vẻ như đêm càng muộn, anh ấy càng chơi nhạc to.
Câu 9:
Đáp án: A
Kiến thức : trật tự của tính từ
Giải thích:
Theo trật tự tính từ: OSASCOMP ta có:
strange – Opinion
green – Color
metallic - Material
Vậy đáp án đúng: A
Tạm dịch: Barry rút thanh kiếm, được làm bằng một vật liệu kim loại màu xanh lục lạ mắt
Câu 10:
Đáp án A
Kiến thức : kết hợp thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng với WHEN và WHILE để nói một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào.
Đáp án: A
Tạm dịch: Tôi đang chơi thể thao khi mẹ tôi về nhà.
Câu 11:
Đáp án B
Kiến thức : Liên từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. though: mặc dù
B. but: nhưng
C. because: bởi vì
D. in spite of: mặc dù (+ N/ Ving)
=> Đáp án B
Tạm dịch: Họ đã cố gắng hết sức mình nhưng họ không thể đạt được mục tiêu của mình
Câu 12:
Đáp án D
Kiến thức : mệnh đề chỉ thời gian cho tương lai
Giải thích :
Dùng mệnh đề chỉ thời gian cho tương lai kết hợp với thì tương lai đơn
Công thức: until/ when/ once…. + S + V(s/es), S + will + Vo
Tạm dịch: Bạn sẽ nhận được thông báo qua email tự động khi hồ sơ của bạn có sẵn trực tuyến.
Câu 13:
Đáp án: B
Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ bằng phân từ
Giải thích :
- Dùng phân từ 1 cho câu chủ động và phân từ 2 cho câu bị động. Ta thấy, phía sau từ cần điền có tân ngữ contaminated water-nên sẽ dùng phân từ 1 cho câu chủ động.
Khi muốn nhấn mạnh sự việc xảy ra trước trong quá khứ ta dùng dạng hoàn thành của phân từ 1 có công thức là HAVING P2
Vậy đáp án : B
Tạm dịch : Sau khi uống nước bị ô nhiễm từ một con sông gần đó, rất nhiều người trong làng này bị ung thư.
Câu 14:
Đáp án C
Kiến thức : Từ loại
Giải thích :
A. propose (v)
B. proposing (V+ing)
C. proposal (n)
D. proposed (V+ ed)
Căn cứ vào câu hỏi : In the past, the ____ and engagement ceremonies took place one or two years before the wedding, thì trong chỗ trống ta cũng sẽ cần một danh từ đứng sau mạo từ THE.
Vậy đáp án là C
Tạm dịch: Trong quá khứ, lễ dạm ngõ và lễ đính hôn diễn ra một hoặc hai năm trước đám cưới.
Câu 15:
Đáp án A
Kiến thức : Cụm động từ
Giải thích:
- look up: trở nên tốt đẹp, tươi sáng - take up: bắt đầu (take up a hobby)
- go on: tiếp tục - turn on: bật lên (TV, lights..)
Xét về nghĩa chọn được đáp án A
Tạm dịch: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế, một số nhà phân tích trong ngành tin rằng mọi thứ đang trở nên tốt đẹp
đối với doanh nghiệp.
Câu 16:
Đáp án: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. components (n) : thành phần
B materials (n) : nguyên liệu, vật liệu, tài liệu;
C. ingredients (n) : thành phần, phần hợp thành;
D. supplements (n) : phần bổ sung, phụ thêm; => Đáp án là D
Dịch : Các bác sĩ tin rằng việc bổ xung vitamin phần lớn là không cần thiết
Câu 17:
Đáp án B
Kiến thức : Cụm từ cố định
Giải thích:
- Ta có cụm từ: Make a decision : đưa ra quyết định
Tạm dịch: Trong khi nhiều quốc gia đang tranh luận về các lựa chọn sức khỏe và kinh tế của họ, chính phủ Việt
Nam đã đưa ra một quyết định rõ ràng nhằm ưu tiên sức khỏe hơn tăng trưởng kinh tế.
Câu 18:
Đáp án B
Kiến thức : thành ngữ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. pull my leg: nói đùa
B. call it a day: quyết định dừng lại việc mình đang làm (vì mệt mỏi, hoặc đã làm đủ)
C. put your back up: làm cho ai giận điên lên
D. push your luck : liều lĩnh làm việc gì đó 1 cách dại dột, hy vọng vận may vẫn tiếp tục
→ Đáp án B.
Tạm dịch: Chúng tôi nhận ra rằng chúng tôi sẽ không hoàn thành công việc nữa, vì vậy chúng tôi quyết
định dừng lại
Câu 19:
Đáp án: D
Kiến thức: từ vựng
A. redundant (adj): dồi dào, phong phú
B. intensive (adj): sâu sắc, sâu rộng
C. marginal (adj): nhẹ nhàng
D. excessive (adj): quá mức
Tạm dịch: Chiến dịch đang cố gắng ngăn chặn việc sử dụng hóa chất quá mức trong canh tác
Câu 20:
Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa
Giải thích:
A. allowed: cho phép
B. resistant: kháng cự
C. susceptible: nhạy cảm
D. vulnerable: dễ bị tổn thương
Ta có: immune (adj) = resistant (adj): kháng cự, miễn dịch (bệnh tật)
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Trẻ em thường được chủng ngừa để có thể miễn dịch với các bệnh nguy hiểm.
Câu 21:
Đáp án A
Kiến thức : Đồng nghĩa
Giải thích:
truthfully = exactly as things really happen: đúng sự thật
B. with a negative attitude: với thái độ tiêu cực
C. in a harmful way: theo cách gây hại
D. as trustingly as you can: càng tin cậy càng tốt
Tạm dịch: Để nhận được câu trả lời trung thực từ người trả lời là một kỳ vọng mà tất cả các cuộc
phỏng vấn dựa trên.
Câu 22:
Đáp án D
Kiến thức : trái nghĩa
Giải thích:
A. adjustment B. agility C. flexibility D. inflexibility
adaptation (n): sự thích nghi
A. adjustment (n): sự hiệu chỉnh, sự điều chỉnh
B. agility (n): sự nhanh nhẹn
C. flexibility (n): tính linh hoạt
D. inflexibility (n): tính cứng nhắc
=> adaptation >< inflexibility
Tạm dịch: Tiến hóa thích nghi là sự điều chỉnh của sinh vật đối với môi trường của chúng để nâng cao
cơ hội sống sót của chúng trong môi trường đó.
Chọn D
Câu 23:
Đáp án B
Kiến thức : trái nghĩa
Giải thích:
A. quite a few: a fairly large number or amount: khá nhiều
B. a limited number of: một số lượng hạn chế:
C. a wide variety of: nhiều loại, đa dạng
D. many a + N: a large number of people or things: nhiều
an infinite pool of>< a limit number of
Tạm dịch: Internet cung cấp vô số người mua từ khắp nơi trên thế giới, những người làm nghề tự do có
thể ký hợp đồng với dịch vụ của họ.
Câu 24:
Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.
- Hana: “The book is really interesting and educational.” - Jenifer: “___________.”
Đáp án D
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Hana và Jenifer đang nói về một cuốn sách mà họ vừa đọc.
- Hana: "Cuốn sách thực sự thú vị và mang tính giáo dục." - Jenifer: "___________."
A. Don’t mention it-có gì đâu: cấu trúc đáp lại lời cảm ơn
B. That’s nice of you to say so- bạn thật tốt bụng khi nói như vậy: cấu trúc đáp lại lời khen
C. I’d love it- tôi thích nó
D. I couldn’t agree more- tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
Xét về nghĩa chọn đáp án D
Câu 25:
Hanh and David have just had a delicious meal in a restaurant.
Hanh: “It's very generous of you to offer to pay!”
David: “_________________.”
Đáp án C
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Hạnh và David vừa có một bữa ăn ngon trong một nhà hàng.
Hạnh: "Bạn rất hào phóng khi đề nghị trả tiền!"
David: “_________________.”
A. I'm glad you like it- tôi vui vì bạn thích nó
B. Thanks a million.- Cảm ơn rất nhiều.
C. That was the least I could do.- Đó là điều ít nhất tôi có thể làm.
D. You can say that again- Bạn có thể nói lại điều đó (thể hiện sự đồng ý với ý kiến)
Xét về nghĩa chọn đáp án C
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Just as people have altered their skin’s color to (26)______ wealth and beauty, some cultures around the globe marked their skin to indicate cultural identity or community status. Tattooing, for example, has been carried out for thousands of years. Leaders in places including ancient Egypt, Peru and Britain wore tattoos to mark their status, or their bravery.
In Japan, tattooing has been practiced since around the fifth century B.C. The government made tattooing illegal in 1870 and (27)______ there are no laws against it, tattoos are still strongly associated with criminals – particularly the yakuza, or Japanese mafia,(28)______ are known for their full-body tattoos. The complex design of a yakuza member’s tattoo usually includes symbols of character (29)______ that wearer wants to have.
Not (30)_____ skin markings are permanent, though. In countries such as Morocco and India, women decorate their skin with colorful henna designs for celebrations such as weddings and important religious holidays. The henna coloring, which comes from a plant, fades and disappears over time
(Adapted from Reading Explorer 3 by Nancy Douglas)
Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ- từ vựng
Giải thích:
A. boost: tăng
B. strengthen: củng cố
C. denote: biểu thị
D. connote: chú thích
Thông tin: Just as people have altered their skin’s color to (26)______ wealth and beauty, some cultures around the globe marked their skin to indicate cultural identity or community status
Tạm dịch: Giống như mọi người đã thay đổi màu da của họ để biểu thị sự giàu có và xinh đẹp, một số nền văn hóa
trên toàn cầu đã đánh dấu màu da của họ để biểu thị bản sắc văn hóa hoặc địa vị cộng đồng.
Câu 27:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ- từ nối
Giải thích:
A. so: vì vậy
B. because: bởi vì
C. though: mặc dù
D. yet: nhưng
Thông tin: The government made tattooing illegal in 1870 and (27)______ there are no laws against it, tattoos are still strongly associated with criminals – particularly the yakuza, or Japanese mafia…
Tạm dịch: Chính phủ đã quy định việc xăm mình là bất hợp pháp vào năm 1870 và mặc dù không có
luật nào chống lại việc này, hình xăm vẫn có liên quan mật thiết đến tội phạm - đặc biệt là yakuza, hoặc
mafia Nhật Bản…
Câu 28:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ- đại từ quan hệ
Giải thích:
- Trước chỗ trống là danh từ chỉ người, sau chỗ trống là động từ nên chọn WHO
Thông tin: tattoos are still strongly associated with criminals – particularly the yakuza, or Japanese mafia,(28)______ are known for their full-body tattoos.
Tạm dịch: hình xăm vẫn được kết hợp chặt chẽ với tội phạm - đặc biệt là yakuza, hay mafia Nhật Bản,
những người được biết đến với những hình xăm toàn thân
Câu 29:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ - từ vựng
Giải thích:
A. personalities: nhân cách B. status: địa vị
C. traits: đặc điểm D. class: giai cấp
Thông tin: The complex design of a yakuza member’s tattoo usually includes symbols of character (29)______ that wearer wants to have.
Tạm dịch: Thiết kế phức tạp của hình xăm của các thành viên yakuza thường bao gồm các biểu tượng
của đặc điểm tính cách mà người sở hữu hình xăm muốn có.
Câu 30:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ- lượng từ
Giải thích:
A. all+ N (số nhiều đếm được/hoặc danh từ không đếm được): tất cả
B. any + (số nhiều đếm được/hoặc danh từ không đếm được): bất cứ
C. other+ N (số nhiều đếm được): những cái khác, những người khác
D. another+ N (số ít): một cái khác, một người khác.
Thông tin: Not (30)_____ skin markings are permanent, though.
Danh từ phía sau skin markings ở dạng số nhiều nên loại D. Căn cứ vào nghĩa chọn A
Tạm dịch: Tuy nhiên, không phải tất cả các dấu hiệu trên da là vĩnh viễn.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The Chinese government has removed pangolin scales from its 2020 list of approved ingredients used in traditional Chinese medicine, a move campaigners describe as a "critical step" towards saving the world's most trafficked mammal.
Pangolins are highly valued in Asia for scales, which many people believe can improve blood circulation and reduce inflammation. Last year alone, authorities confiscated more than 130 tons of illegal pangolin related products. There are eight species of pangolin found in Asia and Africa. To date, three species are listed as critically endangered by the International Union for Conservation of Nature, while the remaining five are listed as either vulnerable or endangered.
According to Chinese media, the latest edition of Chinese Pharmacopoeia - an official government list of drugs covering approved traditional Chinese and Western medicines - no longer includes pangolin scales. The decision to remove the pangolin from the official list comes just days after China's State Forestry and Grassland Bureau announced that the Chinese pangolin would be upgraded to a "first-level protected wild animal," the highest possible protection status alongside pandas and tigers.
While conservationists from China and other countries have praised the actions of Chinese authorities, some still felt that they came a bit too late. "Many years have passed. How many pangolins have already been hunted and killed?" said Sophia Zhang, director of the Pangolin Working Group at the China Biodiversity Conservation and Green Development Foundation.
(Adapted from edition.cnn.com)
What is the best title for this passage?
Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Cái nào dưới đây có thể là tiêu đề chính cho đoạn văn?
A. What We Can All Do To Protect Pangolins : Tất cả chúng ta có thể làm gì để bảo vệ tê tê
B. Why Are Chinese Pangolins Under Threat?: Tại sao tê tê Trung Quốc bị đe dọa?
C. Pangolin Scales: How Valuable Are They? : Vảy tê tê: Chúng có giá trị như thế nào?
D. A Big Step In The Protection Of Pangolins: Một bước tiến lớn trong việc bảo vệ tê tê
Căn cứ vào những ý chính sau, thông tin ở:
-Đoạn 1: The Chinese government has removed pangolin scales from its 2020 list of approved ingredients used in traditional Chinese medicine, a move campaigners describe as a "critical step" towards saving the world's most trafficked mammal.
Như vậy: Ý chính đoạn văn là các giải pháp trong việc bảo vệ loài tê tê
Câu 32:
Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu- đoán nghĩa từ vựng
Giải thích: Từ “confiscated” trong đoạn văn thứ hai đồng nghĩa với từ _______.
A. robbed: bị cướp
B. detained: bị giam giữ
C. arrested: bị bắt
D. seized: bị tịch thu
- confiscated /ˈkɒnfəskeɪt/ = seized /siːz/ : bị tịch thu
Có thể dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ: “Last year alone, authorities confiscated more than 130 tons of illegal pangolin related products”
Tạm dịch: Riêng năm ngoái, nhà chức trách đã tịch thu hơn 130 tấn các sản phẩm bất hợp pháp liên
quan đến tê tê
Câu 33:
Đáp án: A
Kiến thức : Đọc hiểu- câu hỏi chi tiết
Giải thích: Các nhà bảo tồn ở Trung Quốc và các nước khác đã phản ứng thế nào với chính phủ Trung Quốc?
A. Họ hài lòng nhưng một số cảm thấy rằng hành động nên được thực hiện sớm hơn
B. Họ tin rằng những hành động này là vô ích, với số lượng tê tê bị giết
C. Họ nghi ngờ liệu những hành động này có ngăn cản mọi người săn bắt tê tê hay không.
D. Tất cả đều vui mừng vì chính quyền Trung Quốc đã có những biện pháp đúng lúc.
Thông tin:
Đoạn 4: While conservationists from China and other countries have praised the actions of Chinese authorities, some still felt that they came a bit too late.
Tạm dịch: Trong khi các nhà bảo tồn từ Trung Quốc và các nước khác ca ngợi hành động của chính quyền Trung Quốc, một số người vẫn cảm thấy rằng chúng đã đến hơi muộn.
Câu 34:
Đáp án: C
Kiến thức : Đọc hiểu- thông tin chi tiết
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Người ta tin rằng vảy tê tê có khả năng chữa bệnh.
B. Chính phủ Trung Quốc có một danh sách các loại thuốc đã được phê duyệt.
C. Có năm loài tê tê không có nguy cơ tuyệt chủng.
D. Gấu trúc và hổ là những loài động vật hoang dã được bảo vệ cấp một ở Trung Quốc.
Đáp án A loại vì căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Thông tin: Pangolins are highly valued in Asia for scales, which many people believe can improve blood circulation and reduce inflammation
Tạm dịch: Tê tê được đánh giá cao ở châu Á về vảy, được nhiều người tin rằng có thể cải thiện lưu thông máu và giảm viêm.
Đáp án B Loại vì căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Thông tin: According to Chinese media, the latest edition of Chinese Pharmacopoeia - an official government list of drugs covering approved traditional Chinese and Western medicines - no longer includes pangolin scales.
Tạm dịch: Theo truyền thông Trung Quốc, ấn bản mới nhất của Dược điển Trung Quốc - danh sách chính thức của chính phủ về các loại thuốc bao gồm các loại thuốc truyền thống của Trung Quốc và phương Tây đã được phê duyệt - không còn bao gồm vảy tê tê.
Đáp án D Loại vì căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Thông tin: and Grassland Bureau announced that the Chinese pangolin would be upgraded to a "first-level protected wild animal," the highest possible protection status alongside pandas and tigers.
Tạm dịch: và Grassland thông báo rằng tê tê Trung Quốc sẽ được nâng cấp thành "động vật hoang dã được bảo vệ cấp một", tình trạng bảo vệ cao nhất có thể cùng với gấu trúc và hổ.
Câu 35:
Đáp án: C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “they” ở đoạn 4 đề cập đến ________.
A. conservationists: các nhà bảo vệ môi trường
B. countries: các quốc gia
C. actions các hành động
D. authorities: các nhà chức trách
Thông tin: Thông tin:
Đoạn 4: While conservationists from China and other countries have praised the actions of Chinese authorities, some still felt that they came a bit too late. ……
Tạm dịch: Trong khi các nhà bảo tồn từ Trung Quốc và các nước khác ca ngợi hành động của chính quyền Trung Quốc, một số người vẫn cảm thấy rằng chúng đã đến hơi muộn.
Như vậy, từ “they” ở đây là chỉ “the actions”
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Throughout history, various people have demonstrated a high degree of confidence in the ability of certain animals to predict the weather. It may seem surprising today in view of the complex equipment now involved in weather forecasting to understand that in certain cases, the behavior of animals does indeed provide an indication of inclement weather. Sensitivity of certain animals to falling air pressure or to low-frequency sound waves that humans cannot hear, which are indicators of approaching storms, causes behaviors in animals that certain societies have come to recognize as predictors of storms.
A number of animals are remarkably sensitive to variations in air pressure, and some of these animals show consistent, noticeable, and predictable behaviors as air pressure drops before a storm hits. Where the air pressure drops before a storm, some animals move closer to the ground to equalize the pressure in their ears: some birds such as swallows tend to stay on the ground or roost in trees instead of soaring in the skies when a storm is imminent because of the decreasing air pressure. Other animals make more noise than usual as air pressure drops: an unusual amount of quacking by ducks and a high volume of croaking by frogs are both indicators that are believed to occur because of the high degree of sensitivity of ducks and frogs to the change in pressure. Finally, still other animals become more active before storms as a reaction to the falling air pressure: dolphins and porpoises seem to be taking part in a frenzied sort of play, and bees and ants become more active prior to storms, most likely because of their sensitivity to lower pressure.
There is good reason to believe that the fact that these animal behaviors seem to occur regularly prior to storms may have a scientific basis and that the animals demonstrating these behaviors may actually be good short-range weather forecasters. However, their ability to predict long-range weather patterns is rather suspect. Certain proverbs, for example, are based on what is most likely the idea that squirrels are good indicators of long-range weather patterns. One proverb indicates that, if a squirrel seems busier than usual in gathering nuts, then a long and cold winter is on its way; however, this behavior in squirrels is more likely due to a large supply of nuts available for gathering, which occurs because of earlier good weather, and is not an indicator of cold weather to come. Another proverb about squirrels indicates that if a squirrel grows a long and bushy tail in the fall, then a particularly harsh winter is on its way; in this case too, the squirrel develops a long and bushy tail because of earlier good weather and not as a warning of bad weather to come.
(Adapted from TOEFL Reading Practice by Deborah Philips)
What is the main idea of the passage?
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu- tiêu đề chính
Giải thích: Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Động vật làm dự báo thời tiết. B. Dấu hiệu của một tình trạng thời tiết.
C. Tục ngữ về thời tiết. D. Nghiên cứu các tập tính của động vật
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Throughout history, various people have demonstrated a high degree of confidence in the ability of certain animals to predict the weather
(Trong suốt lịch sử, nhiều người đã chứng tỏ mức độ tin tưởng cao vào khả năng dự đoán thời tiết của một số loài động vật)
Câu đầu các đoạn còn lại cũng đề cập chi tiết này:
Đạon 2: A number of animals are remarkably sensitive to variations in air pressure, and some of these animals show consistent, noticeable, and predictable behaviors as air pressure drops before a storm hits
Đạon 3: There is good reason to believe that the fact that these animal behaviors seem to occur regularly prior to storms may have a scientific basis and that the animals demonstrating these behaviors may actually be good short-range weather forecasters
Câu 37:
Đáp án B
Kiến thức : Đọc hiểu- đoán nghĩa từ vựng
Giải thích: Từ inclement trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _____
A. cục bộ B. bão tố
C. thuận lợi D. ổn định
Thông tin:
Đoạn 1:
……….the behavior of animals does indeed provide an indication of inclement weather. Sensitivity of certain animals to falling air pressure or to low-frequency sound waves that humans cannot hear which are indicators of approaching storms, causes behaviors in animals that certain societies have come to recognize as predictors of storms
Tạm dịch: …hành vi của động vật thực sự cung cấp một dấu hiệu của thời tiết khắc nghiệt. Sự nhạy cảm của một số loài động vật với áp suất không khí giảm hoặc với sóng âm tần số thấp mà con người không thể nghe thấy đó là các chỉ số về sự tiếp cận của các cơn bão, nguyên nhân gây ra các hành vi ở động vật mà một số xã hội nhất định đã công nhận là yếu tố dự báo các cơn bão
Dựa vào các từ xung quanh được gạch chân có thể đoán được inclement= stormy
Đáp án B:
Câu 38:
Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu- câu hỏi chi tiết
Giải thích: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi áp suất không khí giảm xuống trước một cơn bão?
A. Chim én bay vút trên bầu trời.
B. Vịt bỗng im bặt.
C. Ếch tụ tập thành đàn lớn.
D. Kiến di chuyển xung quanh điên cuồng hơn bình thường
Thông tin:
Đoạn 2: …..some birds such as swallows tend to stay on the ground or roost in trees instead of soaring in the skies when a storm is imminent because of the decreasing air pressure. ……… an unusual amount of quacking by ducks and a high volume of croaking by frogs are both indicators that are believed to occur because of the high degree of sensitivity of ducks and frogs to the change in pressure. ……. and bees and ants become more active prior to storms, most likely because of their sensitivity to lower pressure
Tạm dịch: … .. một số loài chim như chim én có xu hướng ở trên mặt đất hoặc đậu trên cây thay vì bay lên trời khi một cơn bão sắp xảy ra do áp suất không khí giảm. ……… số lượng tiếng kêu bất thường của vịt và khối lượng tiếng kêu vo vo của ếch lớn đều là những dấu hiệu được cho là xảy ra do mức độ nhạy cảm cao của vịt và ếch với sự thay đổi của áp suất. ……. và ong và kiến trở nên tích cực hơn trước khi có bão.
Đáp án : D
Câu 39:
Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu- từ vựng
Giải thích: Từ roost trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _____
A. feed- cho ăn
B. communicate- giao tiếp
C. grow- lớn lên, phát triển
D. settle- định cư
Thông tin
Đoạn 2:…… some birds such as swallows tend to stay on the ground or roost in trees instead of soaring in the skies when a storm is imminent because of the decreasing air pressure
Tạm dịch: một số loài chim như én có xu hướng ở trên mặt đất hoặc đậu trên cây thay vì bay lên trời khi một cơn bão sắp xảy ra do áp suất không khí giảm.
Đáp án: D
Câu 40:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu- đại từ quy chiếu
Giải thích: Từ trong đoạn 2 đề cập đến ____
A. a high volume- khối lượng lớn
B. croaking frogs- ếch kêu
C. indicators- chỉ số
D. other animals- động vật khác
Giải thích:
Thông tin:
Đoạn 2:……an unusual amount of quacking by ducks and a high volume of croaking by frogs are both indicators that are believed to occur because of the high degree of sensitivity of ducks and frogs to the change in pressure.
Đại từ quan hệ THAT- đứng ngay sau danh từ mà nó thay thế
Do đó chọn đáp án C
Câu 41:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu- thông tin chi tiết
Giải thích: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Một số loài động vật có thể dự đoán thời tiết cho một mùa.
B. Các câu tục ngữ liên quan đến con sóc không phải là người dự báo thời tiết tốt.
C. Nhiều loài động vật thay đổi hành vi của chúng ngay trước khi có bão.
D. Âm thanh tần số thấp không nghe được đối với tai người.
Thông tin:
Loại B:
Đoạn 3: Certain proverbs, for example, are based on what is most likely the idea that squirrels are good indicators of long-range weather patterns. One proverb indicates that, if a squirrel seems busier than usual in gathering nuts, then a long and cold winter is on its way; however, this behavior in squirrels is more likely due to a large supply of nuts available for gathering, which occurs because of earlier good weather, and is not an indicator of cold weather to come. Another proverb about squirrels indicates that if a squirrel grows a long and bushy tail in the fall, then a particularly harsh winter is on its way; in this case too, the squirrel develops a long and bushy tail because of earlier good weather and not as a warning of bad weather to come.
Tạm dịch: Ví dụ, một số câu tục ngữ dựa trên ý tưởng rất có thể cho rằng sóc là loài chỉ thị tốt cho các kiểu thời tiết tầm xa. Một câu tục ngữ chỉ ra rằng, nếu một con sóc có vẻ bận rộn hơn bình thường trong việc thu thập các loại hạt, thì một mùa đông dài và lạnh giá đang đến gần; tuy nhiên, hành vi này ở sóc có nhiều khả năng do nguồn cung cấp lớn các loại hạt có sẵn để thu hái, xảy ra do thời tiết tốt sớm hơn và không phải là dấu hiệu cho thấy thời tiết lạnh sắp tới. Một câu tục ngữ khác về loài sóc chỉ ra rằng nếu một con sóc mọc một cái đuôi dài và rậm rạp vào mùa thu, thì một mùa đông đặc biệt khắc nghiệt đang đến gần; trong trường hợp này, con sóc phát triển một cái đuôi dài và rậm rạp vì thời tiết tốt sớm hơn chứ không phải như một lời cảnh báo về thời tiết xấu sắp đến.
Loại C:
Thông tin:
Đoạn 2:
A number of animals are remarkably sensitive to variations in air pressure, and some of these animals show consistent, noticeable, and predictable behaviors as air pressure drops before a storm hits
Tạm dịch: Một số loài động vật rất nhạy cảm với sự thay đổi của áp suất không khí và một số loài động vật này thể hiện những hành vi nhất quán, dễ nhận thấy và có thể dự đoán được khi áp suất không khí giảm xuống trước khi bão đổ bộ.
Loại D:
Thông tin: Đoạn 1:…. Sensitivity of certain animals to falling air pressure or to low-frequency sound waves that humans cannot hear
Tạm dịch: Sự nhạy cảm của một số loài động vật với áp suất không khí giảm hoặc với sóng âm tần số thấp mà con người không thể nghe thấy
Câu 42:
Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu- kỹ năng suy luận
Giải thích: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 3?
A. Có cơ sở khoa học cho niềm tin rằng một số hành vi nhất định ở động vật ảnh hưởng đến đường đi của giông bão.
B. Dự báo thời tiết tầm ngắn ngày càng thành công hơn trong việc dự đoán giông bão.
C. Các nhà khoa học đang nghiên cứu khả năng một số hành vi của động vật có thể xảy ra khi có bão.
D. Rất có thể có những lý do khoa học tại sao động vật hoạt động theo những cách nhất định trước bão.
Thông tin:
Câu đầu đoạn 3:
There is good reason to believe that the fact that these animal behaviors seem to occur regularly prior to storms may have a scientific basis and that the animals demonstrating these behaviors may actually be good short-range weather forecasters.
Tạm dịch: Có lý do chính đáng để tin rằng thực tế là những hành vi của động vật dường như xảy ra thường xuyên trước khi có bão có thể có cơ sở khoa học và những động vật thể hiện những hành vi này thực sự có thể là những nhà dự báo thời tiết tầm ngắn tốt.
Câu 43:
Đáp án: B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Ở đây chỉ 1 hành động đã xảy ra vào thời điểm xác định trong quá khứ vì mốc thời gian Last Saturday
Sửa lỗi: is → was
Tạm dịch: Chủ nhật vừa rồi là một ngày đẹp trời mà chúng tôi đã lái xe ở miền quê
Câu 44:
Đáp án : B
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Giải thích: Chủ ngữ ở đây là “every country” là dạng số ít nên dùng “their” để nói đến chủ ngữ là vô lý.
Sửa lỗi: their own → its own
Tạm dịch: Mỗi quốc gia đều có những truyền thống riêng của nó, một số trong số đó đã tồn tại hàng thế kỷ.Câu 45:
Đáp án: D
Kiến thức: sử dụng từ dễ gây nhầm lẫn
Giải thích:
Ta có:
Special= đặc biệt (not ordinary or usual, but different in some way and often better or more important- ví dụ: special occasions)
Specific= riêng biệt (a specific thing, person, or group is one particular thing, person, or group)
Sửa : Special → specific
Tạm dịch: Cụm từ “đa dạng văn hóa” đôi khi cũng được sử dụng để chỉ sự đa dạng của các xã hội loài người hoặc các nền văn hóa trong một vùng riêng biệt
Câu 46:
Đáp án A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Ta có: S + last + V (quá khứ đơn) = S + have/ has + not + P2…
Đề bài: Tôi gặp anh ấy lần cuối khi tôi còn là sinh viên.
= A. Tôi đã không gặp anh ấy kể từ khi tôi còn là sinh viên.
Câu 47:
Đáp án B
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích: “Tôi sẽ giúp bạn với bản sơ yếu lý lịch của bạn, Mary,” Peter nói.
A. Peter khuyên Mary viết bản sơ yếu lý lịch
B. Peter hứa sẽ giúp Mary viết bản sơ yếu lý lịch.
C. Peter khuyên Mary không nên viết bản sơ yếu lý lịch
D. Peter muốn Mary giúp về bản sơ yếu lý lịch.
→ Đáp án B.
Câu 48:
Đáp án C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Đề bài: Hôm nay bạn không cần thiết phải đi họp.
A. Bạn sẽ không tham dự cuộc họp hôm nay.
B. Bạn nên đi họp hôm nay
C. Bạn không cần phải đi họp hôm nay.
D. Bạn phải đi họp hôm nay.
→ Đáp án C
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that.
Đáp án B
Kiến thức: Câu ước
Giải thích: Marie không đến dự tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó.
A. If only Marie turn up at John’s birthday party- Giá như Marie đến dự tiệc sinh nhật của John: SAI cấu trúc câu ước do động từ turn để nguyên thể
B. I wish Marie had turned up at Johns birthday party- Tôi ước gì Marie đã xuất hiện trong bữa tiệc sinh nhật của Johns. ĐÚNG
C. I wished Marie wouldn’t turn up at John’s birthday party- Tôi ước gì Marie sẽ không xuất hiện trong bữa tiệc sinh nhật của John- SAI nghĩa, sai cấu trúc lời ước về quá khứ
D. It’s a shame Marie had turned up at John’s birthday party- Thật tiếc là Marie đã đến dự tiệc sinh nhật của John. SAI nghĩa câu
Câu 50:
Đáp án B
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích: Văn phòng đã gọi điện cho tôi. Tôi đã biết về cuộc họp
A. Not until did the office phone me did I find out about the meeting- SAI vì mệnh đề đảo ngữ với với Not until dùng đảo ngữ ở mệnh đề chính không đảo ngữ ngay sau Not until
B. Not until the office phoned me did I find out about the meeting- Mãi cho đến khi văn phòng gọi điện cho tôi, tôi mới biết về cuộc họp- ĐÚNG
C. Only the office phoned me did I find out about the meeting- SAI vì có thể dùng đảo ngữ với Only when/ only after…
D. Only after did the office phone me that I found out about the meeting- SAI vì mệnh đề đảo ngữ với với Only after dùng đảo ngữ ở mệnh đề chính không đảo ngữ ngay sau Only after.