Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề 27

  • 9312 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Phát âm đuôi – ED

Giải thích:

Phần gạch chân ở đáp án A phát âm là /id/, các phương án còn lại phát âm là /d/

     A. attracted /əˈtræktid/ (v): hấp dẫn, thu hút      B. delayed /dɪˈleɪd/ (v): hoãn lại, lùi lịch

     C. believed /bɪˈliːvd/ (v): tin tưởng                         D. begined /bɪˈɡɪnd/ (v): bắt đầu


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Phát âm nguyên âm

Giải thích:

     A. creature /ˈkriː.tʃər/                                              B. creative /kriˈeɪ.tɪv/

     C. creamy /ˈkriː.mi/                                                 D. crease /kriːs/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết

Giải thích:

Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại nhấn vào âm tiết thứ hai

     A. behave /bɪˈheɪv/ (v): đối xử, cư xử                    B. enter /ˈentə(r)/ (v): đi vào

     C. allow /əˈlaʊ/ (v): cho phép                                 D. relax /rɪˈlæks/ (v): nghỉ ngơi, thư giãn

Quy tắc: Động từ 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2 (đáp án A, C và D)

              Động từ 2 âm tiết có đuôi là -en/ -ish/ -er thì trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

A. combustion /kəmˈbʌs.tʃən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B. achievement /əˈtʃiːv.mənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, quy tắc hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trong âm không rơi vào âm /ə/.

C. ambitious /æmˈbɪʃ.əs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, quy tắc các từ có tận cùng là -ious thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

D. dominant /ˈdɒm.ɪ.nənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

I don’t think he will win the competition, _______?

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Ta có: Câu bắt đầu với I don’t think + mệnh đề thì thành lập câu hỏi đuôi với mệnh đề phụ, mệnh đề chính ở thể phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.

Tạm dịch : Tôi không nghĩ rằng anh ấy sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi, phải không?


Câu 6:

I locked the door of my room all day yesterday to avoid _______.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Câu bị động

Giải thích:

Cấu trúc:

- avoid + V-ing: tránh làm gì (chủ động)

- avoid + being Vpp: tránh bị làm gì (bị động)

Dịch: Tôi đã khóa cửa phòng cả ngày hôm qua để tránh bị ai quấy rầy.


Câu 7:

Simon was so absorbed _______ his book that he didn’t even notice me come in.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : giới từ

Giải thích:

Ta có: be absorbed in: say mê/ say sưa

Tạm dịch: Simon quá say mê cuốn sách của mình đến nỗi anh ấy thậm chí không nhận thấy tôi bước vào.


Câu 8:

The more polite you appear to be, _______ your partner will be.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : So sánh kép 

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

Tạm dịch: Bạn càng lịch sự, bạn của bạn càng hạnh phúc.


Câu 9:

At first sight I met her, I was impressed with her______.
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Trật tự tính từ

Giải thích:

Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”

- Opinion (nhận xét, đánh giá)

- Size (kích cỡ)

- Age (tuổi tác/ cũ mới)

- Shape (hình dáng)

- colour (màu sắc)

- origin (nguồn gốc)

- material (nguyên liệu)

- và purpose (mục đích sử dụng)

Bốn tính từ trong câu cho là: beautiful (xinh đẹp - opinion), big (to - size), round (tròn - shape), và black (đen - colour).

Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án C đúng.

Tạm dịch: Ngay từ cái nhìn đầu tiên khi gặp em, tôi đã ấn tượng với đôi mắt to tròn đen láy rất đẹp.


Câu 10:

She hurt herself while she _______ hide-and-seek with her friends.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức :  Thì của động từ và sự phối hợp các thì   

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy sự việc cô ấy làm đau bản thân xen ngang vào hành động chơi bịt mắt đang xảy ra ở quá khứ. Hành động đang xảy ra (sau while) sẽ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn theo chủ ngữ số ít she là was playing, hành động xen ngang (trước while) được chia ở thì quá khứ đơn là hurt.

Tạm dịch: Cô ấy đã tự làm mình bị thương khi đang chơi trò trốn tìm với bạn bè của mình.


Câu 11:

The proposals he put forward were excellent. _______, it quickly became apparent that they would work when put into practice.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Liên từ

Giải thích:

     - moreover: hơn nữa (bổ sung thêm ý nghĩa)        

     -  however = nevertheless: tuy nhiên

     - although: mặc dù 

Tạm dịch: Những đề xuất mà anh ấy đưa ra rất xuất sắc. Hơn nữa, nó nhanh chóng trở nên rõ ràng rằng chúng sẽ hoạt động khi được đưa vào thực tế.


Câu 12:

They will have suffered from coldness and hunger for 6 hours _______ them on the mountain.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Phối hợp thì

Giải thích :

- Trạng ngữ chỉ thời gian « by the end of + từ chỉ tương lai » nên động từ của mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành.

Tạm dịch : Họ sẽ phải chịu lạnh và đói trong 6 giờ đồng hồ vào thời điểm chúng tôi tìm thấy họ trên núi.


Câu 13:

_______ for about 4 weeks, we now can perform most of the tasks confidently.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ

Giải thích :

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (we) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

     - V_ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

     - Having V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.

     - V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng bị động

     - Having been Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.

Câu đầy đủ: Since we have been trained for about 4 weeks, we now can perform most of the tasks confidently.

Câu rút gọn: Having been trained for about 4 weeks, we now can perform most of the tasks confidently.

Tạm dịch: Đã được đào tạo khoảng 4 tuần, giờ đây chúng tôi có thể thực hiện hầu hết các nhiệm vụ một cách tự tin.


Câu 14:

An individual has not started living until he can rise above the narrow confines of his _______ concerns to the broader concerns of all humanity.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Từ loại

Giải thích :

Xét các đáp án:

     A. Individual /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl/ (n): cá nhân, một cá thể

     B. Individualistic /ˌɪn.dɪˌvɪdʒ.u.əˈlɪs.tɪk/ (a): thuộc cá nhân, cá thể

     C. Individualism /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.ə.lɪ.zəm/ (n): chủ nghĩa cá nhân

     D. Individualize /ˌɪndɪˈvɪdʒuəlaɪz/ (v): cá nhân hóa

Bởi vì ta có ‘concerns’ (mang nghĩa ‘những mối quan tâm’) là danh từ và trước danh từ ta cần một tính từ hoặc cụm tính từ. Do đó, ta loại phương án A, C, D.

Tạm dịch: Một cá nhân vẫn không bắt đầu sống cho đến khi anh ta có thể vươn lên khỏi những cái giới hạn đầy rẫy những mối quan tâm cá nhân để đến với mối quan tâm rộng lớn hơn của toàn nhân loại.

=> Đáp án là B


Câu 15:

You shouldn’t lose heart; success often comes to those who are not _______ by failures
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Cụm động từ

Giải thích:

Ta xét nghĩa các cụm động từ:

     A. put off (phrv): (bị) làm cho nản lòng, (bị) khiến cho không thích điều gì nữa; (bị) trì hoãn, bị lảng tránh

     B. turned on (phrv): bật lên

     C. left out (phrv): (bị) loại bỏ, loại ra

     D. switched off (phrv): (bị) tắt đi; không chú ý nữa

Dựa vào nghĩa các phương án trên ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Bạn không nên nản lòng, thành công thường đến với những ai không bị khuất phục bởi thất bại.


Câu 16:

It’s said that the government has made no _______ in the fight against inflation; indeed, the situation has worsened recently.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức: Cụm từ cố định

Giải thích: 

Ta có:

     - A triumph for sth: một chiến thắng cho cái gì

     - Have an effect on sth: có một sự ảnh hưởng lên cái gì

     - To/no of avail: thật vô ích

     - Make headway towards/in/with sth: tiến bộ trong cái gì, điều gì

Tạm dịch: Mọi người nói rằng chính phủ không thành công trong cuộc chiến chống lại lạm phát; sự thật là, vấn đề đó đang ngày càng trở nên tồi tệ hơn hiện nay.

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

The fight against sth: cuộc chiến chống lại cái gì, điều gì


Câu 17:

I was left out in the _______ in the annual promotions in the company.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Thành ngữ

Giải thích:

Ta có: leave sb out in the cold: phớt lờ ai đó/ bỏ rơi ai đó

 Tạm dịch: Tôi đã bị bỏ rơi trong sự lạnh nhạt trong các chương trình khuyến mãi hàng năm của công ty.


Câu 18:

When I told my family I wanted to be a professional musician, I faced a _______ of criticism from my parents, who strongly disapproved of the idea.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Từ vựng

Giải thích:

     A barrage of criticism: sự chỉ trích nặng nề

Tạm dịch: Khi tôi nói với gia đình tôi rằng tôi muốn trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp, tôi đã phải đối mặt với nhiều sự chỉ trích nặng nề từ bố mẹ tôi người phản đổi rất kịch liệt.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Strongly disapprove of st: kịch liệt phản đối chuyện gì / điều gì

Want (sb) to do st: muốn (ai đó) làm gì


Câu 19:

The new arrivals may just be an adornment, with little structural importance for the ecosystem. But to Wilkinson, this sounds like _______ at straws.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. clutch /klʌtʃ/(v): chộp, bắt lấy, bám chặt           B. torch /tɔːtʃ/ (v): làm sáng, chiếu sáng

     C. punch /pʌntʃ/ (v): đóng, khoan                           D. plunge /plʌndʒ/ (v): nhúng, đâm sâu vào

Tạm dịch: Những thứ mới đến có lẽ chỉ như sự tô điểm, có ít tầm quan trọng về cấu trúc hệ sinh thái. Nhưng đối với Wilkinson, điều này có vẻ như một tia hi vọng mong manh.

Cấu trúc cần lưu ý:

- clutching/ grasping at straws: tia hi vọng mong manh


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We have achieved considerable results in the economic field, such as high economic growth, stability and significant poverty alleviation over the past few years.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

     Alleviation /ə,li:vi'eɪ∫n/ (n): sự giảm

Các đáp án:

     A. achievement /ə't∫i:vmənt/ (n): sự đạt được         B. development /dɪ'veləpmənt/ (n): sự phát triển

     C. prevention /prɪ'ven∫n/ (n): sự ngăn cản              D. reduction /rɪ'dʌk∫n/ (n): sự giảm

     → alleviation = reduction

Tạm dịch: Chúng tôi đã đạt được những kết quả đáng kể trong các lĩnh vực kinh tế, chẳng hạn như tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và giảm nghèo rõ rệt trong vài năm qua.


Câu 21:

I'm all in favor of ambition but I think when he says he'll be a millionaire by the time he's 25, he's simply crying for the moon.
Xem đáp án

Đáp án A  

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

- ask/ cry for the moon: mơ mộng hão huyền

     -  longing for what is beyond the reach: khát khao cái gì đó ngoài tầm với

     - asking for what is attainable: yêu cầu những gì có thể đạt được

     - doing something with vigor or intensity: làm cái gì đó thật nhanh và mạnh                                                                      

     - crying a lot and for a long time: khóc nhiều và trong thời gian dài

Vậy: crying for the moon = longing for what is beyond the reach

Tạm dịch: Tôi hoàn toàn ủng hộ việc có tham vọng nhưng tôi nghĩ khi anh ấy nói rằng anh ấy sẽ trở

Thành triệu phú vào thời điểm anh ấy 25 tuổi, anh ấy chỉ đơn giản là mơ mộng hão huyền.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The best hope of avoiding a down-market tabloid TV future lies in the pressure currently being put on the networks to clean up their act.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

     A. expensive (a): đắt                                               B. cheap (a): rẻ    

     C. inferior (a): kém hơn                                          D. economical (a) tiết kiệm

Ta có: down-market (a) = cheap (a): rẻ

            >< expensive  (a): đắt

Tạm dịch: Hy vọng tốt nhất để tránh một tương lai TV báo lá cải rẻ tiền nằm ở áp lực hiện đang được các mạng đặt ra để làm sạch hành vi của họ.


Câu 23:

He is very stubborn but flattery usually works like a charm on him.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Cậu ta rất bướng bỉnh nhưng lời nịnh hót luôn hiệu quả với anh ấy.

-> work like a charm on: rất hiệu quả

Xét các đáp án:

A. is completely successful in: hoàn toàn thành công

B. takes effect: có hiệu quả

C. turned out to be a disaster: hóa ra lại là thảm họa

D. has no effect on: không có hiệu quả

=> work like a charm on >< has no effect on


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Mary invited her friend, Sarah, to have dinner out that night and Sarah accepted.

     - Mary: “Shall we eat out tonight?”                               - Sarah: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Giao tiếp - đáp lại lời mời

Giải thích:

Tạm dịch: Mary đã mời bạn cô ấy, Sarah, đến ăn tối vào đêm đó và Sarah đã chấp nhận.

     - Mary: “Tối nay chúng ta đi ăn bên ngoài nhé?”                        - Sarah: “________”

     A. Đó là một ý kiến hay.                                         B. Điều đó thì có thể chấp nhận.

     C. Không có gì (đáp lại lời cảm ơn)                       D. Bạn thật tốt bụng khi mời.


Câu 25:

Silas is talking to his roommate, Salah, about the Olympic Games.

     - Silas: “Do you think our country can host the Olympic Games some day in the future?”

     - Salah: “_______. We can’t afford such a big event.”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Silas đang nói chuyện với bạn cùng phòng của anh ấy, Salah, về Thế vận hội Olympic.

     - Silas: “Cậu có nghĩ nước mình có thể tổ chức Thế vận hội một ngày nào đấy trong tương lai không?”

     - Salah: “______. Chúng ta không đủ khả năng chi trả cho những sự kiện lớn như thế”

     A. No, I don’t think so: Không, mình không nghĩ vậy

     B. You can say that again: Mình hoàn toàn đồng ý

     C. I can’t agree with you more: Mình hoàn toàn đồng ý với cậu

     D. Yes, you’re right: Đúng vậy

Qua vế sau của câu trả lời của Salah, ta thấy anh ấy có ý phủ định ý trong câu hỏi của Silas. Vậy ta chọn đáp án đúng là A


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

A scientist said robots will be more intelligent than humans by 2029. The scientist's name is Ray Kurzweil. He works for Google as Director of Engineering. He is one of the world’s leading experts on (26) _______ intelligence (A.I). Mr Kurzweil believes computers will be able to learn from experiences, just like humans. He also thinks they will be able to tell jokes and stories, and even flirt. Kurzweil‘s 2029 prediction is a lot sooner than many people thought. The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of years (27) _______ a computer was more intelligent than a human. He said that it would not be long before computer (28) _______ is one billion times more powerful than the human brain.

Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but everyone else has changed the way they think. He said: “My views are not radical any more. I've actually stayed (29) _______. It's the rest of the world that's changing its View.” He highlighted examples of high-tech things we use, see or read about every day. These things make us believe that computers have intelligence. He said people think differently now: "Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice-recognition technology) (30) _______ you talk to a computer, they've seen the Google self-driving cars."

                                                                                         (Source: https://breakingnewsenglish.com)

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc điền từ - từ vựng

Giải thích:

     A. artificial /,ɑ:tɪ'fɪ∫əl/ (a): nhân tạo                        B. false /fɒls/ (n): giả

     C. handmade /'hænd,meid/ (a): làm thủ công         D. fake /feɪk/ (n): vật làm giả, đồ giả mạo

     => Artificial intelligence: trí tuệ nhân tạo

Thông tin: He is one of the world’s leading experts on (26) __ artificial __ intelligence (A.I). Mr Kurzweil believes computers will be able to learn from experiences, just like humans.

Tạm dịch: Ông là một trong những chuyên gia hàng đầu thế giới về trí tuệ nhân tạo (A.I). Ông Kurzweil tin rằng máy tính sẽ có thể học hỏi kinh nghiệm, giống như con người.


Câu 27:

The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of years (27) _______ a computer was more intelligent than a human.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc điền từ - liên từ

Giải thích:

     A. while: trong khi                                                  B. after: sau khi

     C. then : sau đó                                                       D. before: trước khi

 Thông tin: The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of years (27) __ before __ a computer was more intelligent than a human.”

Tạm dịch: Nhà khoa học đó nói rằng vào năm 1999, các chuyên gia AI cho biết sẽ mất hàng trăm năm trước khi một chiếc máy tính trở nên thông minh hơn con người.


Câu 28:

He said that it would not be long before computer (28) _______ is one billion times more powerful than the human brain.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đọc điền từ - từ loại

Giải thích:

     A. intelligent /ɪn'telɪdʒənt/ (a): thông minh

     B. intelligently /ɪn'telɪdʒəntli/ (adv): sáng dạ, thông minh

     C. intelligence /ɪn'telɪdʒəns/ (n): sự thông minh, trí thông minh

Căn cứ vào danh từ "computer", ta có quy tắc sau danh từ là danh từ. Từ đó, ta loại phương án A, B. “Intelligence” là danh từ không đếm được nên đáp án là C.

Thông tin: He said that it would not be long before computer (28) __ intelligence __ is one billion times more powerful than the human brain.

Tạm dịch: Ông nói rằng sẽ không lâu nữa trí thông minh của máy tính mạnh hơn não người một tỷ lần.


Câu 29:

He said: “My views are not radical any more. I've actually stayed (29) _______. It's the rest of the world that's changing its View.”
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc điền từ - từ vựng

Giải thích:

     A. consistent /kən'sɪtənt/ (a): kiên định, trước sau như một, nhất quán

     B. insistent /in'sistənt/ (a): khăng khăng, nài nỉ

     C. persistent /pə'sistənt/ (a): bền bỉ, cố chấp, dai dẳng

     D. resistant /ri'zistənt/ (a): có sức chịu đựng, có sức bền, có sức đề kháng

Thông tin: Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but everyone else has changed the way they think. He said: "My views aren‘t radical any more. I've actually stayed (29) __ consistent __. It's the rest of the world that's changing its'view.”

Tạm dịch: Ông KurzweiI nói đùa rằng nhiều năm trước, mọi người nghĩ rằng ông hơi điên khi dự đoán máy tính sẽ thông minh như con người. Suy nghĩ của ông ấy vẫn giữ nguyên nhưng mọi người khác đã thay đổi cách họ nghĩ. Ông ấy nói: “Quan điểm của tôi không còn cực đoan nữa. Tôi thực sự vẫn kiên định. Đây là phần còn lại của thế giới đang thay đổi quan điểm thôi.”


Câu 30:

He said people think differently now: "Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice-recognition technology) (30) _______ you talk to a computer, they've seen the Google self-driving cars."
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc điền từ - đại từ quan hệ

Giải thích:

Căn cứ vào nghĩa của câu:

“He said people think differently now: "Because the pullic has seen things like Siri [the iPhone's voice-recognition technology) (30) __where__ you talk to a computer, they've seen the Google self-driving cars.”

 Tạm dịch: Anh ấy nói mọi người nghĩ khác bây giờ: “Bởi vì công chúng đã nhìn thấy những thứ như Siri (công nghệ nhận dạng giọng nói của iPhone), nơi bạn nói chuyện với máy tính, họ đã thấy những chiếc xe tự lái của Google.”

Đại từ quan hệ “where" dùng để thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

      Anthropogenic global warming is a theory explaining today's long-term increase in the average temperature of Earth's atmosphere as an effect of human industry and agriculture.

      Since the latter half of the 20th century, growing banks of data and improved climate models have convinced most climate scientists that rising trends in greenhouse gas emissions are directly responsible for a rising trend in atmospheric temperature. The source of these emissions varies, consisting of a mix of gases that include methane and carbon dioxide. While some sources - such as volcanoes - are natural, their overall emissions compared with those produced by human industries, transport, and livestock have been regarded as insignificant over recent centuries.

       Greenhouse gases are made of molecules that absorb electromagnetic radiation, such as the light reflecting from the planet's surface, and re-emit it as heat. These gases include methane, carbon dioxide, water, and nitrous oxide. Despite making up only a small percentage of the atmosphere's mix of gases they are very important. If we had no naturally occurring greenhouse gases in the atmosphere at all, the average global temperature on Earth would be a much lower -18 degrees instead of the roughly 15 degrees Celsius we have enjoyed most of human history.

        Carbon dioxide levels have steadily risen over the past two centuries, thanks largely to the burning of fossil fuels for electricity general, transportation, and smelting. Current levels are approximately 415 parts per million (ppm), up from pre-industrial levels of around 280 ppm. Models vary in their predictions of further temperature increases, and depend heavily on future trends in greenhouse gas emissions. Conservative estimates by the Intergovernmental Panel on Climate Change predict an even chance of 4 degrees Celsius rise by the end of the century if current emissions trends continue.

                                                                                                     (Source: https://www.sciencealert.com/)

Where is the passage possibly taken from?

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Đoạn văn có thể được lấy từ đâu?

     A. Một lá thư kinh doanh chính thức                      B. Một tài liệu cho du lịch sinh thái

     C. Một tạp chí môi trường                                      D. Một bảng câu hỏi tại trung tâm mua sắm

Thông tin: Anthropogenic global warming is a theory explaining today's long-term increase in the average temperature of Earth's atmosphere as an effect of human industry and agriculture.

Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu nhân tạo là một lý thuyết giải thích sự gia tăng dài hạn ngày nay của nhiệt độ trung bình của khí quyển trái đất là một tác động của ngành công nghiệp và nông nghiệp của con người.

Ta thấy đoạn văn đang nói về sự nóng lên toàn cầu nên ta có thể suy ra đoạn văn được lấy từ một tạp chí môi trường.


Câu 32:

The word “livestock” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “livestock” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _______.

     A. con thú                                                                B. động vật

     C. gia súc                                                                 D. gia cầm

Từ livestock (chăn nuôi) = cattle

Thông tin: While some sources - such as volcanoes - are natural, their overall emissions compared with those produced by human industries, transport, and livestock have been regarded as insignificant over recent centuries.

Tạm dịch: Trong khi một số nguồn - chẳng hạn như núi lửa - là tự nhiên, thì khí thải tổng thể của chúng so với khí thải của ngành công nghiệp của con người, giao thông vận tải và chăn nuôi đã được coi là không đáng kể trong nhiều thế kỷ gần đây.


Câu 33:

According to paragraph 3, what would happen if the Earth were bereft of natural greenhouse gases?
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn 3, điều gì sẽ xảy ra nếu Trái đất bị mất đi khí nhà kính tự nhiên?

     A. Nhiệt độ của Trái đất sẽ quá lạnh đối với mọi sinh vật sống

     B. Thời tiết nắng sẽ là một khung cảnh vĩnh viễn cho Trái đất

     C. Hầu hết bề mặt Trái đất sẽ bị nứt do sức nóng thiêu đốt

     D. Không có thay đổi đáng chú ý trong khí hậu sẽ phát sinh

Thông tin: If we had no naturally occurring greenhouse gases in the atmosphere at all, the average global temperature on Earth would be a much lower -18 degrees instead of the roughly 15 degrees Celsius we have enjoyed most of human history.

Tạm dịch: Nếu chúng ta không có sự xuất hiện khí nhà kính tự nhiên trong khí quyển, nhiệt độ trung bình toàn cầu trên Trái đất sẽ thấp hơn nhiều -18 độ thay vì khoảng 15 độ C chúng ta đã trải qua trong hầu hết lịch sử loài người.


Câu 34:

The word “those” in paragraph refers to _______.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích:  Từ “those” trong đoạn văn đề cập đến _______.

     A. một cấp độ                                                          B. mô hình

     C. nguồn                                                                  D. khí thải

Từ “those” ở đây dùng để thay thế cho danh từ khí thải được nhắc tới trước đó.

Thông tin: While some sources - such as volcanoes - are natural, their overall emissions compared with those produced by human industries, transport, and livestock have been regarded as insignificant over recent centuries.

Tạm dịch: Trong khi một số nguồn - chẳng hạn như núi lửa - là tự nhiên, thì khí thải tổng thể của chúng so với khí thải của ngành công nghiệp của con người, giao thông vận tải và chăn nuôi đã được coi là không đáng kể trong nhiều thế kỷ gần đây.


Câu 35:

According to paragraph 4, what are the CO2-producing fossil fuels utilized for?
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn 4, nhiên liệu hóa thạch sản xuất ra CO2 được sử dụng để làm gì?

     A. Nhiên liệu hóa thạch, là nguồn năng lượng chính, tạo ra một phần điện năng đáng kể

     B. Ngành công nghiệp dầu khí tự nhiên cung cấp một số lượng lớn việc làm

     C. Than cung cấp lượng nhiệt thích hợp để chiết xuất kim loại từ quặng của nó

     D. Dầu mỏ và các dẫn xuất khác cung cấp năng lượng cho các phương tiện giao thông

Thông tin: Carbon dioxide levels have steadily risen over the past two centuries, thanks largely to the burning of fossil fuels for electricity general, transportation, and smelting. Current levels are approximately 415 parts per million (ppm), up from pre-industrial levels of around 280 ppm.

Tạm dịch: Nồng độ carbon dioxide đã tăng đều đặn trong hai thế kỷ qua, phần lớn là nhờ vào việc đốt nhiên liệu hóa thạch cho điện năng nói chung, sự vận chuyển và luyện kim. Mức độ hiện nay xấp xỉ 415 phần triệu (ppm), tăng so với mức tiền công nghiệp khoảng 280 ppm.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

While watching sports on TV, the chances are children will see professional players cheating, having tantrums, fighting, or abusing officials. In addition, it’s highly likely that children will be aware of well-known cases of sportspeople being caught using drugs to improve their performance. The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behavior and fair play aren’t the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want. This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being handsomely rewarded either despite or because of their bad behavior.

What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children. When watching sports together, if parents see a player swearing at the referee, they can get the child’s opinion on that behavior and discuss whether a player’s skill is more important than their behavior. Ask what the child thinks the player’s contribution to the team is. Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together.

Another thing to focus on is what the commentators say. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.

However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too. They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media. They can focus on the contribution made by such players during a game, discussing how valuable they are in the team. In the interviews after a game, point out to a child that the well-behaved sportspeople don’t gloat when they win or sulk when they lose. And parents can stress how well these people conduct themselves in their personal lives and the good work they do for others when not playing. In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.

                                                              (Adapter from “New English File – Advanced” by Will Maddox)

Which of the following does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Câu nào sau đây là nội dung chính của bài văn?

     A. Tầm quan trọng của tinh thần nhóm trong thể thao

     B. Ảnh hưởng của những người chơi thể thao hình mẫu đối với trẻ em

     C. Bài học đạo đức cho trẻ em từ việc xem thể thao

     D. Các thái độ khác nhau đối với hành vi cư xử tệ trong thể thao

Thông tin (đoạn 2): What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children.

Tạm dịch: Cha mẹ có thể làm gì về việc này? Họ có thể coi việc xem thể thao trên TV là một cơ hội để thảo luận với con mình về thái độ và hành vi ứng xử.

Ở bài văn này đoạn thứ nhất chủ yếu là giới thiệu tình huống, phải đến đầu đoạn 2 ta mới thấy mục đích của tác giả khi viết là để đưa ra những cách thức mà cha mẹ có thể áp dụng để định hướng cho con (về mặt đạo đức) khi cùng con mình xem thể thao trên TV.

Vậy phương án C là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là C.


Câu 37:

The word “bolstered” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “bolstered” trong đoạn thứ nhất gần nghĩa nhất với _______

     A. inspired: truyền cảm hứng                                 B. represented: đại diện

     C. energized: tạo hứng khởi, truyền nhiệt huyết     D. reinforced: củng cố

Thông tin: This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being bad behavior.

Tạm dịch: Thông điệp này được củng cố hơn bởi sự thật là một số người chơi thể thao có được hào quang và tiền tài khổng lồ, khiến nó có vẻ như họ đang được tán thưởng đầy hào phóng dù có những hành động xấu, mà cũng có thể là bởi vì những hành động xấu đó.

Ta có: bolster (v) = reinforce (v): củng cố, ủng hộ

Vậy ta chọn đáp án đúng là D.


Câu 38:

According to paragraph 2, what should parents teach their children through watching sports?
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn 2, điều cha mẹ nên dạy con mình thông qua việc xem thể thao là gì?

     A. Gian lận bị phản đối bởi hầu hết các vận động viên

     B. Một đội với những người chơi cư xử xấu sẽ không thắng cuộc

     C. Màn trình diễn của một người chơi có giá trị cao hơn hành vi cư xử của anh ta

     D. Hợp tác với nhau là nền tảng của thành công với bất cứ đội nhóm nào

Thông tin:  Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together.

Tạm dịch: Chỉ ra rằng không người chơi nào có thể chiến thắng chỉ dựa vào sức mình mà điều quan trọng là các thành viên phải hợp tác tốt với nhau

Như vậy phương án phù hợp nhất là D. Ta chọn đáp án đúng là D


Câu 39:

The word “accentuate” in paragraph 4 can be best replaced by _______.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích:  Từ “accentuate” trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng _______.

     A. highlight (v): làm nổi bật lên, nhấn mạnh          B. embolden (v): khuyến khích

     C. consolidate (v): củng cố, làm vững chắc           D. actualize (v): hiện thức hóa

Ta có: accentuate (v) = highlight (v): nhấn mạnh, nêu bật

Vậy chọn đáp án đúng là A.

Thông tin: However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too.

Tạm dịch: Tuy nhiên, những gì trẻ học được từ việc xem thể thao hoàn toàn không phải là tiêu cực và cha mẹ nên đảm bảo rằng chúng cũng nhấn mạnh những mặt tích cực.


Câu 40:

The word “They” in paragraph 4 refers to _______.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “They” trong đoạn 4 ý chỉ _______.

     A. children (n): trẻ em                                            B. spectators (n): người xem (tại sân vận động)

     C. teammates (n): đồng đội                                     D. parents (n): cha mẹ

Thông tin: However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make suire they accentuate the positives too. They should emphasise … They can focus …:

Tạm dịch: Tuy nhiên, những gì trẻ em học được từ việc xem thể thao không thể nào chỉ là những điều tiêu cực và cha mẹ cũng nên nhấn mạnh những điều tiêu cực. Họ nên nhấn mạnh … Họ nên tập trung vào …

Vậy “họ” ở đây chính là những bậc cha mẹ. Ta chọn đáp án là D.


Câu 41:

Which of the following about sport is NOT mentioned in the passage?
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Câu nào về thể thao mà không được nhắc đến trong bài văn?

     A. Hành vi cư xử xấu của người chơi thể thao có thể không bị phạt mặc dù có sự có mặt của người điều khiển trận đấu

     B. Một người chơi cư xử đẹp có uy tín đối với đồng đội, người xem và cả truyền thông

     C. Phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí khi đội của họ thua cuộc có thể có giá trị giáo dục

     D. Rất nhiều người chơi giúp đỡ nhau để phô ra những hình ảnh tốt của bản thân

Thông tin (đoạn 3): Another thing to focus on is what the commentators says. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude?

Tạm dịch; Một điều khác cần chú ý là những gì bình luận viên nói. Họ có phản đối những hành vi xấu của người chơi hay coi đó là điều tốt? Những người điều khiển trận đấu thì sao? Nếu họ để người chơi nhận án phạt rõ ràng, cha mẹ có thể thảo luận liệu rằng điều này là đúng và nó có ảnh hưởng gì tới trận đấu. Cũng nên nhìn vào phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí. Họ có chấp nhận thua với thái độ tốt hay chửi mắng và tỏ thái độ xấu?

Thông tin (đoạn 4): They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media.

Tạm dịch: Họ nên nhấn mạnh với con mình rằng uy tín, danh tiếng tốt mà những người chơi cư xử đẹp có được không chỉ với đồng đội và còn với người xem và cả truyền thông

Ta thấy chỉ có phương án D là không được nhắc tới. Vậy ta chọn đáp án đúng là D.


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the passage?
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Câu nào sau đây có thể được suy ra từ bài văn này?

     A. Truyền thông có xu hướng nhắm vào những hành vi sai trái của người chơi hơn là những việc làm tốt của họ

     B. Những người chơi cư xử đẹp trong cuộc chơi vẫn biểu hiện tốt ngay cả khi không thi đấu

     C. Những người chơi có thái độ tốt đóng góp lớn vào ngân sách của đội hơn người khá

     D. Những người chơi cư xử đẹp đôi khi thể hiện cảm xúc quá đà sau khi thắng hay thua cuộc.

Thông tin (đoạn cuối): In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.

Tạm dịch: Nói cách khác, cha mẹ nên hướng trẻ tập trung vào những hình mầu tích cực thay vì biểu hiện của những người chơi cư xử xấu nhưng lại nổi tiếng hơn.

Như vậy ta có thể suy ra từ dẫn chứng này là truyền thông thường nhắm vào các hành vi sai trái, vậy nên chọn những người chơi cư xử xấu lại nổi tiếng hơn. Ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi là A.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The Angkor complex represented the entire range of Khmer art from the 9th to the 14th centuries.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:

Tạm dịch: Khu phức hợp Angkor đại diện cho toàn bộ nền nghệ thuật Khmer từ thế kỷ 9 đến thế kỷ 14.

Ở đây, ta đang nói về một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn.

→ Đáp án: B

Sửa lỗi: represented → represents


Câu 44:

The international Red Cross, which has helped so many nations, won the Nobel Peace Prize three times for their efforts to reduce human suffering.
Xem đáp án

Đáp án : C

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Giải thích:

“their” là tính từ sở hữu thay thế cho “The international Red Cross”, nhưng đây là một tổ chức, danh từ số ít nên không dùng “their”

Sửa lỗi: their efforts → its efforts

Tạm dịch: Hội Chữ thập đỏ quốc tế, tổ chức đã giúp đỡ rất nhiều quốc gia, ba lần đoạt giải Nobel Hòa bình vì những nỗ lực giảm thiểu đau khổ của con người.


Câu 45:

It concerns many socialogists that inadequate parents skills may lead to an increase in the number of incidents of juvenile delinquency.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: sử dụng từ

Giải thích:

Ta có: parenting skill (n): kĩ năng làm cha mẹ/ kĩ năng nuôi con

Trong câu tác giả muốn sử dụng từ có nghĩa “kĩ năng làm cha mẹ” nhưng lại lựa chọn từ sai. Vậy ta chọn đáp án là B.

Các phương án còn lại đều đúng ngữ pháp và hợp nghĩa.

Sửa lại: parents skills → parenting skills

Tạm dịch: Việc khiến nhiều nhà xã hội học lo lắng là sự thiếu kĩ năng nuôi dạy con của cha mẹ có thể dẫn đến việc gia tăng số lượng tội phạm vị thành niên.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She has taught the children in this remote village for five months.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:   

Câu đề bài: Cô đã dạy những đứa trẻ ở ngôi làng hẻo lánh này được năm tháng.

A. Cô ấy bắt đầu dạy những đứa trẻ ở ngôi làng hẻo lánh này cách đây 5 tháng.

B. Cô ấy là giáo viên ở ngôi làng hẻo lánh này trong nhiều tháng trước.

C. Cô ấy bắt đầu dạy những đứa trẻ ở ngôi làng hẻo lánh này được năm tháng

D. Lần cuối cùng cô ấy dạy những đứa trẻ ở ngôi làng hẻo lánh này là năm tháng trước

She has taught the children in this remote village for five months.

= A. She started to teach the children in this remote village five months ago.


Câu 47:

Tom told his girlfriend, "Let me tell your parents about your health if you can't."
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Lời nói gián tiếp

Giải thích:

Câu đề bài: Tom nói với bạn gái của mình rằng: "Hãy để tôi nói với bố mẹ bạn về tình hình sức khỏe của bạn nếu bạn không thể."

A. Tom khuyên bạn gái nên nói với bố mẹ về tình hình sức khỏe của cô ấy nếu bạn không thể.

B. Tom gợi ý rằng tôi nên nói với bố mẹ cô ấy về sức khỏe của cô ấy nếu bạn gái của anh ấy không thể.

C. Tom tình nguyện nói với bố mẹ bạn gái về tình hình sức khỏe của cô ấy nếu cô ấy không thể.

D. Tom yêu cầu bạn gái nói với bố mẹ về tình hình sức khỏe của cô ấy nếu bạn không thể.

Tom told his girlfriend, "Let me tell your parents about your health if you can't."

= C. Tom volunteered to tell his girlfriend’s parents about her health if she couldn't.


Câu 48:

I’m certain Luis was on top of the world when his wife gave birth to their first child.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định

Giải thích:

     must have + Ved/ V3: chắc hẳn là đã làm gì (trong quá khứ)

     could have + Ved. V3: có thể đã làm gì (trong quá khứ)

     be on the top of the world: cực kì vui sướng

Tạm dịch: Tôi chắc chắn Luisa đã rất vui khi vợ anh sinh đứa con đầu lòng.

= B. Luisa chắc hẳn là đã rất vui khi vợ anh sinh đứa con đầu lòng.

     A. Lusia phải rất vui khi vợ anh sinh đứa con đầu lòng. => sai về nghĩa

     C. Luisa có thể đã rất vui khi vợ anh sinh đứa con đầu lòng. => sai về nghĩa

     D. Luisa có thể rất vui khi vợ anh sinh đứa con đầu lòng. => sai về nghĩa

Chọn B


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

My neighbours often sing karaoke in the evening. It is noisy.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu ước

Giải thích:

Câu ước với “wish” thể hiện ý muốn trái với hiện tại:

S + wish(es) + S + Vp1 = If only S + Vp1

Hàng xóm của tôi thường hát karaoke vào buổi tối. Thật là ồn ào.

= C. Tôi ước những người hàng xóm của tôi không thường hát karaoke vào buổi tối.

My neighbours often sing karaoke in the evening. It is noisy.

     A. If only my neighbours hadn’t sung karaoke in the evening. (ước cho quá khứ - sai)

     B. If my neighbours hadn’t sung karaoke in the evening, it wouldn’t have been noisy. (câu đk 3 – sai)

     C. I wish my neighbours didn’t often sing karaoke in the evening.

     D. As long as my neighbours don’t sing karaoke in the evening, it won’t be noisy. (Sai nghĩa)


Câu 50:

Smoking is unhealthy. It also costs governments billions of dollars in health-care costs.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích:

Ta có:

- Not only + to be/trợ động từ + S + adj/V0 but + S + also + V: không những ….. mà còn

- Whereas + S+ V, S + V: trong khi

- If + S + V(s/es), S + will + V0 (câu điều kiện loại một): nếu như

- S + to be + so + adj + that + S+ V: quá….đến nỗi mà

Đề bài: Hút thuốc thì có hại cho sức khỏe. Nó cũng tốn hàng triệu đô la của chính phủ trong chi phí chăm sóc sức khỏe.

= A. Hút thuốc không chỉ có hại cho sức khỏe mà nó còn tiêu tốn hàng triệu đô la của chính phủ trong chi phí chăm sóc sức khỏe.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan