Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

Đề 21

  • 9868 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Phát âm đuôi – ED

Giải thích:

     A. naked /neɪkɪd/                                                    B. looked /lʊkt/

     C. booked /bʊkt/                                                     D. mocked /mɒkt/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Phát âm nguyên âm

Giải thích:

     A. creature /ˈkriː.tʃər/                                              B. creative /kriˈeɪ.tɪv/

     C. creamy /ˈkriː.mi/                                                 D. crease /kriːs/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết

Giải thích:

     A. evolve /ɪˈvɑːlv/                                                   B. protect /prəˈtekt/

     C. argue /ˈɑːrɡjuː/                                                    D. resist /rɪˈzɪst/

A, B, D:  trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai - theo quy tắc, động trọng âm ưu tiên rơi vào âm tiết thứ 2.

C: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất - theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

A. general /ˈdʒenərəl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất - theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B. popular /ˈpɒpjələr/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất - theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C. interrupt /ɪntəˈrʌpt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba - theo nguyên tắc các tiền tố không nhận trọng âm.

D. dedicate /ˈdedɪkeɪt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì kết thúc bằng đuôi –ate làm trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối.

=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

He'd hardly finished doing his homework when you arrived, _______?

Xem đáp án

Đáp án : B

Kiến thức: câu hỏi đuôi

Giải thích:

Trong câu này He’d = He had, vì thế câu hỏi đuôi ta sẽ dùng trợ động từ “had” này, đáp án A, C loại.

Vế đầu tiên có từ “hardly” khiến vế đầu mang dạng phủ định, do đó câu hỏi đuôi ta dùng dạng khẳng định, đáp án D loại.

Tạm dịch: Câu ấy hầu như chưa hoàn thành bài tâp về nhà khi bạn đến, phải không? Chọn B


Câu 6:

The origin of April Fool’s Day, the first day of April, is uncertain, but it _______ to arrival of spring in late March, when nature _______ to “fool” humanity with changes in weather.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : thể bị động

Giải thích:

Ta có cấu trúc:

Be related to st: có liên quan đến cái gì

=> Loại C, D

Vế sau mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Nguồn gốc của ngày Cá tháng Tư, ngày đầu tiên của tháng Tư, là không chắc chắn, nhưng nó có thể liên quan đến sự xuất hiện của mùa xuân vào cuối tháng ba, khi thiên nhiên được cho là “lừa” loài người với sự thay đổi của thời tiết.


Câu 7:

On their way to the station they were caught _______ the rain and before long were wet through.
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : giới từ

Giải thích:

Ta có:

* In the rain: trong cơn mưa

* Be wet through: bị ướt hoàn toàn, ướt sũng

Tạm dịch: Trên đường đi đến nhà ga họ đã bị mắc mưa và chẳng bao lâu sau họ đã bị ướt sũng.

=> Đáp án là C

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Be caught in the rain: bị mắc mưa

Before long: chẳng bao lâu sau


Câu 8:

The more different cultures work together, _______ essential to avoid problems.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : So sánh kép

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. the more cultural competency training is → Cấu trúc so sánh kép: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

B. the more culturally competent training is → Phía sau là danh từ nên không dung trạng ngữ mà là tính từ (cultural)

C. the more cultural competent training is → competent training là đào tạo có thẩm quyền, không có nghĩa

D. the more culturally competency training is → Phía sau là danh từ nên không dung trạng ngữ mà là tính từ (cultural)

Tạm dịch: Càng có nhiều nền văn hóa khác nhau làm việc cùng nhau, thì việc đào tạo năng lực văn hóa càng cần thiết để tránh các vấn đề.


Câu 9:

There is a _______ table which was given to me by my best friends on my house warming.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Trật tự tính từ

Giải thích:

Ta có cách sắp xếp tính từ. OSASCOMP + N

O - opinion: ý kiến

S- size: kích cỡ

A - Age: tuổi

S - shape: hình dáng

C - colour: màu sắc

O - origin: nguồn gốc

M - material: chất liệu

P -purpose: mục đích

beautiful – Opinion     large – Size     round - Shape      wooden – Material    Ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Có một chiếc bàn gỗ tròn lớn đẹp do những người bạn thân nhất của tôi tặng cho tôi vào dịp tân gia.


Câu 10:

They didn’t see anyone while they _______ home because it was raining.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức :  Thì quá khứ tiếp diễn   

Giải thích:

Ta thấy mệnh đề chính động từ chia ở quá khứ đơn kết hợp với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với WHILE nên động từ của mệnh đề WHILE chia ở quá khứ tiếp diễn

Tạm dịch: Họ không nhìn thấy ai khi đang đi bộ về nhà vì trời đang mưa.


Câu 11:

Students can only use technological devices to complete their work _______ investment on notebooks and books.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Liên từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. Rather than: hơn là                                             B. Instead of: thay cho, thay vì

     C. But for: nếu không có, nếu không vì                  D. In case: trong trường hợp, phòng khi

Dựa vào nghĩa của câu, ta loại phương án C, D.

Phân biệt Instead of và Rather than:

* Rather than là một cụm từ thường được dùng trong so sánh, mang tính chọn lựa giữa các vật hay các hành động mà bản thân cảm thấy thích thú hơn. Rather than nghĩa là thích cái gì hơn cái gì, còn Instead of dùng để thể hiện sự lựa chọn cái ban đầu thay vì chọn một thứ gì khác.

* Rather than + N/Ving/mệnh đề

* Instead of + N/Ving

Tạm dịch: Học sinh có thể chỉ cần sử dụng các thiết bị công nghệ để hoàn thành bài của mình thay vì cắm đầu vào vở và sách.


Câu 12:

They _______ our winter house by the time we _______ from our summer house.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Mệnh đề thời gian

Giải thích : - Động từ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở thì hiện tại đơn với « by the time » nên động từ của mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành. tương lai hoàn thành.

Tạm dịch : Họ sẽ sơn ngôi nhà mùa đông của chúng tôi khi chúng tôi trở về từ ngôi nhà mùa hè.


Câu 13:

One of the men was lying on the ground after _______ down by a piece of rock.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Rút gọn mệnh đề quan hệ đồng chủ ngữ

Giải thích :

Theo quy tắc:

- After + S + V(chia theo thì của câu)

- After + Ving -> với câu chủ động

- After + being + Vp2 -> với câu bị động

Tạm dịch: Một trong số những người đàn ông đang nằm trên sàn sau khi một tảng đá rơi trúng.

=> Đáp án là A

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Knock down sb/sth: đánh ngã ai/cái gì


Câu 14:

An individual has not started living until he can rise above the narrow confines of his _______ concerns to the broader concerns of all humanity.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Từ loại

Giải thích :

Xét các đáp án:

     A. Individual /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl/ (n): cá nhân, một cá thể

     B. Individualistic /ˌɪn.dɪˌvɪdʒ.u.əˈlɪs.tɪk/ (a): thuộc cá nhân, cá thể

     C. Individualism /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.ə.lɪ.zəm/ (n): chủ nghĩa cá nhân

     D. Individualize /ˌɪndɪˈvɪdʒuəlaɪz/ (v): cá nhân hóa

Bởi vì ta có ‘concerns’ (mang nghĩa ‘những mối quan tâm’) là danh từ và trước danh từ ta cần một tính từ hoặc cụm tính từ. Do đó, ta loại phương án A, C, D.

Tạm dịch: Một cá nhân vẫn không bắt đầu sống cho đến khi anh ta có thể vươn lên khỏi những cái giới hạn đầy rẫy những mối quan tâm cá nhân để đến với mối quan tâm rộng lớn hơn của toàn nhân loại.

=> Đáp án là B


Câu 15:

She _______ her hands in horror at his suggestion that she should marry him.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Cụm động từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. break up: ly hôn, chia tay

B. throw up: nôn ra, đưa ra, từ bỏ công việc đột ngột

C. bring up : đề cập, nuôi dưỡng

D. wake up : thức giấc

Tạm dịch: Cô ấy đã rất sốc với lời đề nghị của anh ấy rằng cô ấy nên lấy anh ấy.

=> throw up your hands in horror/ despair: sốc, rất ngạc nhiên


Câu 16:

Could you give me a rough_______ of what the decoration job might cost?
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Cụm từ cố định

Giải thích:

Kiến thức về cụm từ cố định

A. estimate /ˈestɪmət/ (n): sự đánh giá, sự ước tính

B. correlation /ˌkɒrəˈleɪʃn/ (n): sự tương quan

C. account /əˈkaʊnt/ (n): bản kê khai; bản báo cáo

D. value /ˈvæljuː/ (n): giá trị

=> rough estimate: ước tính sơ bộ

Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết ước tính sơ bộ của chi phí trang trí được không?


Câu 17:

Jimmy always takes the _______ by the horns at every chance in order to become a famous pop star, which is why he is so successful now.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Thành ngữ

Ta có: Take the bull by the horns: đương đầu với khó khăn

Tạm dịch: Jimmy luôn luôn đương đầu với khó khăn để trở thành một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng, đó là điều mà tại sao anh ấy thành công ngay bây giờ.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

In order to do sth: để làm gì


Câu 18:

I haven’t made up my mind about that issue; I’ll have to sit on the _______.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Từ vựng

Giải thích:

Ta có cụm từ: sit on the fence: trung lập, chẳng đứng về bên nào

Tạm dịch: Tôi chưa quyết định về vấn đề đó; Tôi không đứng về phía nào.


Câu 19:

His poor standard of play fully justifies his _______ from the team for the next match.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. expulsion /ɪkˈspʌlʃn/ (+ from st) (n): sự tống ra, sự trục xuất (khỏi một địa điểm, tổ chức,…)

B. dismissal /dɪsˈmɪsl/ (n): sự sa thải (người làm khỏi một công việc)

C. rejection/rɪˈdʒekʃn/ (n): sự không chấp thuận, sự bác bỏ (người nào, ý kiến..)

D. exclusion /ɪkˈskluːʒn/ (+from st) (n): sự đuổi ra (khỏi một địa điểm), ngăn không cho tham gia cái gì

Tạm dịch: Lối chơi không hết mình của anh ấy chứng minh cho việc anh ấy bị đuổi ra khỏi đội cho trận đấu tiếp theo.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The chairman’s thought-provoking question ignited a lively debate among the participants in the workshop.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

     A. defined: định nghĩa, xác định                             B. hosted: chủ trì

     C. triggered: dấy lên, gây ra, gây lên                      D. arose: (vấn đề) nổi lên, nảy sinh

Ta có: ignite (v) = trigger (v): gây ra, làm nảy sinh, gây lên, thổi bùng một cuộc tranh luận sôi động

Vậy ta chọn đáp án đúng là C.

Lưu ý: arise là nội động từ, không có tân ngữ theo sau.

Tạm dịch: Câu hỏi khơi nhiều suy nghĩ của người chủ trì đã thổi bùng một cuộc tranh luận sôi nổi giữa những người tham gia buổi workshop.


Câu 21:

I think Michael hit the nail on the head when he said that what is lacking in this company is the feeling of confidence.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

- interpreted something indirectly: giải thích điều gì đó gián tiếp

- described something unconsciously: mô tả điều gì đó vô ý thức

- say something correctly: nói điều gì đó chính xác

- misunderstood something seriously: hiểu lầm điều gì đó một cách nghiêm trọng

- hit the nail on the head = to say something that is exactly right: nói điều gì hoàn toàn chính xác, đánh đúng trọng tâm, gãi đúng chỗ ngứa

Do đó: hit the nail on the head ~ said something correctly

Dịch: Tôi nghĩ Michael đã đúng khi cậu ấy nói rằng cái mà công ty này đang thiếu là sự tin tưởng.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We should husband our resources to make sure we can make it through these hard times.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

     A. spend (v): dùng                                                  B. manage (v): quản lí                                 

     C. use up (v) dùng hết                                            D. marry (v): kết hôn

Husband (v): tiết kiệm >< use up

Tạm dịch: Chúng ta nên tiết kiệm các nguồn tài nguyên của mình để đảm bảo rằng chúng ta có thể vượt qua những thời điểm khó khăn này.


Câu 23:

He is very stubborn but flattery usually works like a charm on him.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

→ work like a charm on: rất hiệu quả

Xét các đáp án:

A. is completely successful in: hoàn toàn thành công

B. takes effect: có hiệu quả

C. turned out to be a disaster: hóa ra lại là thảm họa

D. has no effect on: không có hiệu quả

=> work like a charm on >< has no effect on

Tạm dịch: Cậu ta rất bướng bỉnh nhưng lời nịnh hót luôn hiệu quả với anh ấy.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for.

     - Manager: “_______.”

     - Claudia: "I work hard and I enjoy working with other people."

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Claudia đang được phỏng vấn bởi người quản lý của công ty mà cô đã nộp đơn xin vào làm

- Quản lý: “___________”

- Claudia: “Tôi là người làm việc chăm chỉ và tôi thích làm việc cùng mọi người.”

Xét các đáp án:

A. Cô có thể tự làm các công việc một mình được không?

B. Cô xem mình là một người tham vọng ư?

C. Những điểm mạnh của cô là gì nào?

D. Tại sao cô lại xin ứng cử vào vị trí này?

=> Đáp án C

Cấu trúc cần lưu ý:

-On one’s own: một mình

-Describe oneself as adj: xem chính mình như nào đó

-Apply for sth (phr.v): ứng cử vào, nộp đơn xin vào công việc gì


Câu 25:

Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.

     - Hana: “The book is really interesting and educational.”

     - Jenifer: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Hana và Jenifer đang nói chuyện về cuốn sách mà họ vừa mới đọc

     - Hana: “Cuốn sách này thực sự thú vị và mang tính giáo dục.”

     - Jenifer: “___________.”

Xét các đáp án:

A. Đừng đề cập đến điều đó. (Dùng để đáp lại lời cảm ơn)

B. Bạn thật tốt bụng khi nói như vậy. (Dùng để đáp lại lời khen)

C. Tôi thích nó.

D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

Chú ý:  Để bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến của đối phương, khi đồng ý ta dùng “I couldn’t agree more” thể hiện ý đồng tình tuyệt đối với ý kiến đó.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

Sir Isaac Newton, the English scientist and mathematician, was one of the most important figures of the 17th century scientific revolution. One of his greatest achievement was the (26) _______ of the three laws of motion, which are still used today. But he also had a very unusual personality. Some people would say he was actually insane.

His father died before he was born, and his mother soon remarried. The young Isaac hated his stepfather so much that he once (27) _______ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside! Fortunately he did not, and he went on to graduate from Cambridge without being thrown into prison.

Isaac's first published work was a theory of light and color. When another scientist wrote a paper criticizing this theory, Isaac flew into an uncontrollable rage. The scientist responsible for the criticism was a man called Robert Hooke. He was head of the Royal Society, and one of the most respected scientists in the country. (28) _______, this made no difference to Isaac, (29) _______ refused to speak to him for over a year.

The simple fact was that Isaac found it impossible to have a calm discussion with anyone. As soon as someone said something that he disagreed with, he would lose his temper. For this reason he lived a large part of his life isolated from (30) _______ scientists. It is unlikely that many of them complained.

                                                             (Source: https://www.biography.com/scientist/isaac-newton)

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

     A. discovery /dɪˈskʌvəri/ (n): sự khám phá, tìm ra (một thứ đã có sẵn)

     B. research /rɪˈsɜːtʃ/ (n): sự nghiên cứu

     C. finding /ˈfaɪndɪŋ/ (n): sự tìm ra

     D. invention /ɪnˈvenʃn/ (n): phát minh, tìm ra (một thứ hoàn toàn mới)

Thông tin: One of his greatest achievement was the (26)_ discovery _ of the three laws of motion, which are still used today

Tạm dịch: Một trong những thành tựu vĩ đại nhất của ông ấy là sự khám phá ra 3 định luật về chuyển động, thứ mà vẫn được sử dụng cho đến ngày hôm nay.


Câu 27:

The young Isaac hated his stepfather so much that he once (27) _______ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside!
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

     A. shout /ʃaʊt/ (v): hét lên                                       B. frighten /ˈfraɪtn/ (v): làm hoảng sợ

     C. threaten /ˈθretn/ (v): đe doạ                                D. warn /wɔːn/ (v): cảnh báo

Thông tin: The young Isaac hated his stepfather so much that he once (27) _ threaten _ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside!

Tạm dịch: Issac lúc nhỏ ghét bố dượng đến nỗi ông từng đe doạ đốt nhà – trong lúc bố dượng và mẹ của ông vẫn còn đang ở bên trong.


Câu 28:

He was head of the Royal Society, and one of the most respected scientists in the country. (28) _______, this made no difference to Isaac, (29) _______ refused to speak to him for over a year.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

Kiến thức về liên từ

     Although/even though/though + clause, clause

     = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù … nhưng

     However, clause = tuy vậy, ….

     What’s more, clause = ngoài ra/ thêm nữa, ….

 Thông tin: (28) _ However _, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year.

Tạm dịch: Tuy vậy, điều này chẳng có ý nghĩa gì với Isaac, người từ chối nói chuyện với ông ấy hơn một năm.


Câu 29:

(28) _______, this made no difference to Isaac, (29) _______ refused to speak to him for over a year.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

Kiến thức về đại từ quan hệ.

Ta có: - Trước chỗ trống là Isaac – tên riêng, danh từ chỉ người.

           - Sau chỗ trống là refused – động từ

     Nên chỗ trống cần 1 đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ - Có thể chọn WHO hoặc THAT.

     Hơn nữa, trước chỗ trống có dấu phảy nên mệnh đề quan hệ ở đây là mệnh đề quan hệ không xác định.

     Vậy, đáp án A – WHO

Thông tin: However, this made no difference to Isaac, (29) _who_ refused to speak to him for over a year.

Tạm dịch: Tuy vậy, điều này chẳng có ý nghĩa gì với Isaac, người từ chối nói chuyện với ông ấy hơn một năm.


Câu 30:

For this reason he lived a large part of his life isolated from (30) _______ scientists.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc điền từ - từ chỉ số lượng

Giải thích:

     Other: (khác) dùng với danh từ số nhiều              Others: = other + Noun (số nhiều)                  

     Another: dùng với danh từ số ít                              The others: những người kia/ những cái kia

Vậy chọn đáp án D

Thông tin: For this reason he lived a large part of his life isolated from (30) _ other _ scientists.

Tạm dịch: Vì lý do này, ông đã sống một phần lớn cuộc đời của mình biệt lập với các nhà khoa học khác.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Called the ‘Red Planet,’ Mars is roughly half the size of Earth, and one of our closest neighboring planets. Though Mars is the most Earth-like of any other planet, the two are still worlds apart. Living on Mars has been the stuff of science fiction for decades. However, can humans really live on Mars? Will it ever be possible or safe? NASA (the National Aeronautics and Space Administration) hopes to find out. NASA researchers on Earth are conducting several experiments together with the International Space Station (ISS) to study the health and safety issues that may tell us if life on Mars is possible.

Food and oxygen would be the main necessities for travelers living extended periods on Mars. The need to grow plants, which provide both food and oxygen, would be a key. But the decreased gravity and low atmospheric pressure environment of the planet will stress the plants and make them hard to grow. However, space station crews are growing plants in controlled environments in two of the station’s greenhouses. They take care of the plants, photograph them, and collect samples to be sent back to Earth. Researchers then use the data to develop new techniques that will make it possible to grow plants successfully in space.

Another concern for space travelers is the health hazards posed by the effect of space radiation on humans. A spacecraft traveling to Mars would be exposed to large amounts of radiation. Since human exposure to such intense radiation would mean certain death, the spacecraft used for such travel would have to protect the humans on the inside of the craft from exposure. Researchers are using special machines inside the crew areas of the International Space Station to carefully watch radiation levels. NASA scientists, who have maintained radiation data since the beginning of human space flight, continue to learn about the dangers it poses. Researchers use the station to test materials that could be used in making a spacecraft that could successfully travel to Mars.

Will it ever be safe for humans to live on Mars? It is still too early to say. But thanks to the dedicated researchers of NASA and the results of ISS experiments, we are getting closer to knowing every day.

                   (Adapted from “Select Readings –Intermediate Tests” by Linda Lee and Erik Gundersen)

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích:  Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?

     A. Tiềm năng của sao Hỏa                                      B. Cuộc sống trên sao Hỏa

     C. Những thí nghiệm trên sao Hỏa                         D. Áp lực trên sao Hỏa

Thông tin: NASA researchers on Earth are conducting several experiments together with the International Space Station (ISS) to study the health and safety issues that may tell us if life on Mars is possible.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu của NASA trên Trái đất đang tiến hành một số thí nghiệm cùng với Trạm vũ trụ quốc tế (ISS) để nghiên cứu các vấn đề về sức khỏe và an toàn, để có thể cho chúng ta biết nếu cuộc sống trên sao Hỏa là có thể.

Như vậy, tác giả đang đề cập đến cuộc sống trên sao Hỏa.


Câu 32:

What does the word “they” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ "they" trong đoạn 2 chỉ điều nào sau?

     A. phi hành đoàn trạm vũ trụ                                  B. thực vật

     C. môi trường                                                          D. nhà kính của nhà ga

Từ “they” thay thế cho danh từ phi hành đoàn trạm vũ trụ ở câu trước.

Thông tin: However, space station crews are growing plants in controlled environments in two of the station's greenhouses. They take care of the plants, photograph them, and collect samples to be sent back to Earth.

Tạm dịch: Tuy nhiên, phi hành đoàn trạm vũ trụ đang trồng cây trong môi trường được kiểm soát trong hai nhà kính của trạm. Họ chăm sóc cây cối, chụp ảnh chúng và thu thập các mẫu để gửi về Trái đất.


Câu 33:

As mentioned in paragraph 2, why can’t people grow plants successfully in space?
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Như đã đề cập trong đoạn 2, tại sao mọi người không thể trồng cây thành công trong không gian?

A. Bởi vì thiếu thức ăn và oxy trên sao Hỏa.

B. Bởi vì nhà kính của nhà ga đủ để kiểm soát môi trường.

C. Do trọng lực giảm và môi trường áp suất khí quyển thấp.

D. Vì thiếu kỹ thuật mới.

Thông tin: But the decreased gravity and low atmospheric pressure environment of the planet will stress the plants and make them hard to grow.

Tạm dịch: Nhưng trọng lực giảm và môi trường áp suất khí quyển thấp của hành tinh này sẽ gây ra áp lực cho thực vật và khiến chúng khó phát triển.


Câu 34:

The word “hazards” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích:  Từ "hazards" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ _________.

     A. mối nguy hiểm                                                   B. vấn đề

     C. dịch bệnh                                                            D. triệu chứng

Từ đồng nghĩa hazard (mối nguy hại) = danger

Thông tin: Another concern for space travelers is the health hazards posed by the effect of space radiation on humans.

Tạm dịch: Một mối quan tâm khác đối với những nhà du hành không gian là những mối nguy hại cho sức khỏe do tác động của bức xạ không gian đối với con người.

Câu 35:

According to paragraph 3, which of the following is the demand for manufacturing spacecrafts travelling to Mars?
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn 3, điều nào sau đây là yêu cầu của việc sản xuất tàu vũ trụ để du hành tới sao Hỏa?

     A. Chúng phải chứa các máy móc đặc biệt bên trong để theo dõi mức độ bức xạ.

     B. Chúng phải được làm từ những vật liệu đặc biệt, cái mà nhẹ và an toàn khi đi du lịch.

     C. Chúng phải duy trì dữ liệu về sự bức xạ từ khi bắt đầu chuyến bay vào vũ trụ của con người.

     D. Chúng phải bảo vệ các nhà du hành khỏi phơi nhiễm bức xạ một cách hiệu quả.

Thông tin: Since human exposure to such intense radiation would mean certain death, the spacecraft used for such travel would have to protect the humans on the inside of the craft from exposure.

Tạm dịch: Vì khi con người tiếp xúc với bức xạ mạnh như vậy có nghĩa là dẫn đến cái chết chắc chắn, tàu vũ trụ được sử dụng cho việc di chuyển như vậy sẽ phải bảo vệ con người ở bên trong tàu khỏi bị phơi nhiễm.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

The Trump campaign ran on bringing jobs back to American shores, although mechanization has been the biggest reason for manufacturing jobs’ disappearance. Similar losses have led to populist movements in several other countries. But instead of a pro-job growth future, economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to occur.

 Now, an expert at the Wharton School of Business at the University of Pennsylvania is ringing the alarm bells. According to Art Bilger, venture capitalist and board member at the business school, all the developed nations on earth will see job loss rates of up to 47% within the next 25 years, according to a recent Oxford study. “No government is prepared,” The Economist reports. These include blue and white collar jobs. So far, the loss has been restricted to the blue collar variety, particularly in manufacturing.

To combat “structural unemployment” and the terrible blow, it is bound to deal the American people, Bilger has formed a nonprofit called Working Nation, whose mission it is to warn the public and to help make plans to safeguard them from this worrisome trend. Not only is the entire concept of employment about to change in a dramatic fashion, the trend is irreversible. The venture capitalist called on corporations, academia, government, and nonprofits to cooperate in modernizing our workforce.

To be clear, mechanization has always cost us jobs. The mechanical loom, for instance, put weavers out of business. But it also created jobs. Mechanics had to keep the machines going, machinists had to make parts for them, and workers had to attend to them, and so on. A lot of times those in one profession could pivot to another. At the beginning of the 20th century, for instance, automobiles were putting blacksmiths out of business. Who needed horseshoes anymore? But they soon became mechanics. And who was better suited?

Not so with this new trend. Unemployment today is significant in most developed nations and it’s only going to get worse. By 2034, just a few decades, mid-level jobs will be by and large obsolete. So far the benefits have only gone to the ultra-wealthy, the top 1%. This coming technological revolution is set to wipe out what looks to be the entire middle class. Not only will computers be able to perform tasks more cheaply than people, they’ll be more efficient too.

Accountants, doctors, lawyers, teachers, bureaucrats, and financial analysts beware: your jobs are not safe. According to The Economist, computers will be able to analyze and compare reams of data to make financial decisions or medical ones. There will be less of a chance of fraud or misdiagnosis, and the process will be more efficient. Not only are these folks in trouble, such a trend is likely to freeze salaries for those who remain employed, while income gaps only increase in size. You can imagine what this will do to politics and social stability.

                                                                                                               (Source: https://bigthink.com/)

Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?

A. Nhiều công việc sẽ biến mất trong tương lai.

B. Trí thông minh nhân tạo sẽ thay thế vị trí của các công nhân trong hầu hết các công việc.

C. Công việc sản xuất được dự đoán sẽ là những công việc đầu tiên biến mất.

D. Thay đổi công việc không còn là 1 xu hướng mới trong tương lai.

Thông tin đoạn 1: The Trump campaign ran on bringing jobs back to American shores, although mechanization has been the biggest reason for manufacturing jobs’ disappearance. Similar losses have led to populist movements in several other countries. But instead of a pro-job growth future, economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to occur.

Tạm dịch: Các chiến dịch Trump khởi động nhằm mục tiêu mang việc làm trở lại bờ biển Mỹ, mặc dù cơ giới hóa là lý do lớn nhất cho sự biến mất của các công việc sản xuất. Những tổn thất tương tự đã dẫn đến phong trào dân túy ở một số quốc gia khác. Nhưng thay vì một tương lai tăng trưởng nghề nghiệp, các nhà kinh tế trên thế giới dự đoán những tổn thất xa hơn vì trí thông minh nhân tạo, robot, và các công nghệ khác tiếp tục được đưa vào sử dụng. Cái cần tranh luận là điều này có khả năng xảy ra nhanh đến mức nào.


Câu 37:

The word “irreversible” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “irreversible” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ __________.

     A. impermanent: tạm thời                                       B. remediable: có thể sửa chữa được

     C. reparable : có thể đền bù được                           D. unalterable : không thể thay đổi được

Từ đồng nghĩa: irreversible (không thể thay đổi được) = unalterable

Thông tin: Not only is the entire concept of employment about to change in a dramatic fashion, the trend is irreversible.

Tạm dịch: Không chỉ toàn bộ khái niệm về việc làm sắp thay đổi theo kiểu thời trang ấn tượng, mà xu hướng này là không thể thay đổi được.


Câu 38:

According to the passage, which of the following is NOT true about jobs in the future?
Xem đáp án
Đáp án B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, câu nào là không đúng về nghề nghiệp trong tương lai?
A. Trí thông minh nhân tạo, robot và các công nghệ khác tiếp tục được sử dụng sẽ khiến nhiều người lao động mất việc làm.
B. Mỗi đất nước đã áp dụng nhiều chính sách để chuẩn bị cho sự mất việc đồng loạt trong 25 năm tới.
C. Nhiều tổ chức khác nhau được kêu gọi hợp tác trong việc đổi mới lực lượng lao động.
D. Working Nation là 1 tổ chức được thành lập để cảnh báo công chúng và lập kế hoạch để bảo vệ con người khỏi mất việc.
Thông tin 1: But instead of a pro-job growth future, economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to occur.
Tạm dịch: Nhưng thay vì một tương lai tăng trưởng nghề nghiệp, các nhà kinh tế trên thế giới dự đoán những tổn thất xa hơn vì trí thông minh nhân tạo, robot, và các công nghệ khác tiếp tục được đưa vào sử dụng. Cái cần tranh luận là điều này có khả năng xảy ra nhanh đến mức nào.
Thông tin 2: According to Art Bilger, venture capitalist and board member at the business school, all the developed nations on earth will see job loss rates of up to 47% within the next 25 years, according to a recent Oxford study. “No government is prepared,” The Economist reports.
Tạm dịch: Theo Art Bilger, 1 nhà đầu tư mạo hiểm và thành viên hội đồng quản trị tại trường kinh doanh, tất cả các quốc gia phát triển trên trái đất sẽ chứng kiến tỷ lệ mất việc làm lên đến 47% trong vòng 25 năm tới, theo một nghiên cứu gần đây của Oxford. "Không có chính phủ nào được chuẩn bị cho điều này," tờ The Economist đưa tin.
Thông tin 3: The venture capitalist called on corporations, academia, government, and nonprofits to cooperate in modernizing our workforce.
Tạm dịch: Nhà tư bản mạo hiểm kêu gọi các tập đoàn, học viện, chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận hợp tác hiện đại hóa lực lượng lao động của chúng ta.
Thông tin 4: Bilger has formed a nonprofit called Working Nation, whose mission it is to warn the public and to help make plans to safeguard them from this worrisome trend.
Tạm dịch: Bilger đã thành lập một tổ chức phi lợi nhuận gọi là Working Nation, có sứ mệnh cảnh báo công chúng và giúp lập kế hoạch bảo vệ họ khỏi xu hướng đáng lo ngại này.

Câu 39:

According to paragraph 4, what is the advantage of mechanization?
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn 4, lợi ích của sự cơ giới hoá là gì?

A. Mặc dù sự cơ giới hoá khiến nhiều người mất việc nhưng nó cũng tạo ra nhiều việc hơn.

B. Nhiều người có thể thay đổi công việc để phù hợp hơn với xã hội.

C. Nhiều người sẽ không còn cần những thứ vô dụng như móng ngựa nữa.

D. Công nhân sẽ sử dụng ít thời gian hơn trong sản xuất với sự giúp đỡ của máy móc.

Thông tin đoạn 4: To be clear, mechanization has always cost us jobs. The mechanical loom, for instance, put weavers out of business. But it also created jobs. Mechanics had to keep the machines going, machinists had to make parts for them, and workers had to attend to them, and so on.

Tạm dịch: Rõ ràng rằng sự cơ giới hóa luôn luôn được đánh đổi bằng chính công ăn việc làm của chúng ta. Ví dụ, máy dệt cơ khí sẽ loại bỏ người thợ dệt ra khỏi ngành này. Nhưng nó cũng tạo ra công ăn việc làm. Thợ máy phải giữ cho máy móc hoạt động, các thợ chế tạo máy phải chế tạo các bộ phận cho máy móc, và công nhân phải có mặt làm cùng với máy móc, vân vân.


Câu 40:

The word “obsolete” in paragraph 5 could be best replaced by _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “obsolete” trong đoạn 5 có thể được thay thế bởi từ __________.

A. lạc hậu                 B. hiện đại             C. thời trang          D. mạo hiểm

Từ đồng nghĩa: obsolete (quá hạn, lỗi thời) = outdated

Thông tin: Unemployment today is significant in most developed nations and it’s only going to get worse. By 2034, just a few decades, mid-level jobs will be by and large obsolete.

Tạm dịch: Thất nghiệp ngày nay khá nghiêm trọng ở hầu hết các quốc gia phát triển và nó chỉ sẽ tồi tệ hơn. Đến năm 2034, chỉ một vài thập kỷ tới, công việc ở mức trung cấp sẽ qua đi và trở nên lỗi thời.


Câu 41:

What does the word “they” in paragraph 5 refer to?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích:  Từ “they” trong đoạn 5 đề cập đến từ nào?

A. mọi người                                                        B. nhiệm vụ

C. máy tính                                                           D. toàn bộ tầng lớp trung lưu

Thông tin đoạn 5: This coming technological revolution is set to wipe out what looks to be the entire middle class. Not only will computers be able to perform tasks more cheaply than people, they’ll be more efficient too.

Tạm dịch: Cuộc cách mạng công nghệ sắp tới này được thiết lập để quét sạch những gì được cho là toàn bộ tầng lớp trung lưu. Các máy tính sẽ có thể thực hiện nhiệm vụ không những rẻ hơn so với mọi người, mà chúng cũng sẽ hiệu quả hơn.


Câu 42:

Why does the author mention in the last paragraph that accountants, doctors, lawyers, teachers, bureaucrats, and financial analysts are not safe jobs?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Tại sao tác giả đề cập trong đoạn cuối rằng kế toán, bác sĩ, luật sư, giáo viên, công chức và nhà phân tích tài chính là các công việc không an toàn?

A. Bởi vì những người này dễ mắc lỗi hay sai sót trong công việc của họ.

B. Bởi vì lương của những nghề này có thể bị đóng băng trong tương lai.

C. Bởi vì máy tính có thể phân tích và xử lý 1 lượng dữ liệu lớn với độ chính xác cao.

D. Bởi vì những nghề này có ảnh hưởng trực tiếp đến chính trị và sự ổn định xã hội.

Thông tin đoạn cuối: Accountants, doctors, lawyers, teachers, bureaucrats, and financial analysts beware: your jobs are not safe. According to The Economist, computers will be able to analyze and compare reams of data to make financial decisions or medical ones. There will be less of a chance of fraud or misdiagnosis, and the process will be more efficient.

Tạm dịch: Kế toán, bác sĩ, luật sư, giáo viên, công chức và nhà phân tích tài chính hãy cẩn thận: công việc của bạn không an toàn. Theo tờ The Economist , các máy tính sẽ có thể phân tích và so sánh rất nhiều dữ liệu để đưa ra các quyết định tài chính hoặc các kết quả y tế. Sẽ có ít cơ hội gian lận hoặc chẩn đoán sai, và quy trình sẽ hiệu quả hơn.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

By the turn of the century, most of the inventions that were to bring in all the comforts of modern living have already been thought of.

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:

Ta thấy: trạng ngữ chỉ thời gian “by the turn of the century” thì động từ chia ở quá khứ hoàn thành

Sửa lỗi: have already been → had already been

Tạm dịch: Vào đầu thế kỷ này, hầu hết các phát minh nhằm mang lại mọi tiện nghi cho cuộc sống hiện đại đều đã được nghĩ đến.


Câu 44:

Nero Claudius Caesar, to please themselves, killed his mother, his brother, and all his advisers, and finally killed himself out of self-love.
Xem đáp án

Đáp án : A

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Giải thích:  

Ta thấy, chủ ngữ “Nero Claudius Caesar” là tên riêng, đàn ông, số ít nên đại từ phản thân là: himself

Sửa lỗi : themselves → himself

Tạm dịch: Nero Claudius Caesar, để làm hài lòng bản thân, đã giết mẹ mình, anh trai và tất cả các cố vấn của mình, và cuối cùng tự sát vì lòng tự ái.


Câu 45:

Drawing on her own experience in psychology, the writer successfully portrayed a volatile

character with dramtic alternatives of mood.

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức: sử dụng từ

Giải thích:

Sửa lại: dramatic alternatives → dramatic alteration

Ở đây tác giả ngụ ý muốn sử dụng từ mang nghĩa sự thay đổi, sự biến đổi nhưng chọn sai từ. Vậy lỗi sai nằm ở phương án D. Ta chọn đáp án là D

Tạm dịch: Dựa vào kinh nghiệm ở lĩnh vực tâm lí tác giả đã khắc họa một nhân vật tính tình hay thay đổi với những sự biến đổi tâm trạng kích tính.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It’s almost nine months since I stopped subscribing to that magazine.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:   

Câu đề bài:  Đã gần chín tháng kể từ khi tôi ngừng đăng ký tạp chí đó.

     A. Tôi đã đăng ký tạp chí đó được gần chín tháng. (sai nghĩa)

     B. Tôi đã đăng ký tạp chí đó gần chín tháng trước. (sai nghĩa)

     C. Tôi đã hủy đăng ký tạp chí đó gần chín tháng trước. (hợp nghĩa)

     D. Tôi đã đăng ký tạp chí đó được gần chín tháng, nhưng bây giờ tôi đã dừng lại. (sai nghĩa)

Đã gần chín tháng kể từ khi tôi ngừng đăng ký tạp chí đó.

= C. Tôi đã hủy đăng ký tạp chí đó gần chín tháng trước.


Câu 47:

"Good luck in your new job. It will work out well for you," said his mother.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Lời nói gián tiếp

Giải thích:

Đề bài: "Chúc may mắn với công việc mới. Nó sẽ tốt đẹp với con thôi", mẹ anh ấy nói = A. Mẹ anh ấy chúc anh ấy may mắn và nói công việc mới sẽ tốt đẹp với anh ấy thôi.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

work out for sb: tiến triển đối với ai đó


Câu 48:

It was wrong of you not to ask your parents’ permission before deciding to quit your job.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định

Giải thích:

must + have Ved/PII: chắc hẳn đã

might + have Ved/PII: có lẽ là đã

have to + V(infinitive): phải làm gì

should + have Ved/PII: đáng lẽ nên làm (nhưng đã không làm)

Tạm dịch: Thật sai lầm khi bạn không xin phép cha mẹ của bạn trước khi quyết định nghỉ việc.

= D. Bạn đáng lẽ nên xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc.

     A. Bạn chắc hẳn đã xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. => sai về nghĩa

     B. Bạn có thể đã xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. => sai về nghĩa

     C. Bạn phải xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. => sai về nghĩa

Chọn D


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The boss scolded Laura for that minor mistake. He now feels really bad about it.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu ước

Giải thích:  

Câu ước với “wish” thể hiện ý muốn trái với quá khứ:

S + wish(es) + S + had + P2 = If only S + had + P2: giá mà

regret + to V: hối tiếc vì phải làm gì (ở hiện tại hoặc tương lai)

Tạm dịch: Ông chủ đã mắng Laura vì một lỗi rất nhỏ. Ông ấy bây giờ cảm thấy thật tệ về việc đó.

     A. sai ngữ pháp: did not scold => had not scolded

     B. Ông chủ ước Laura đã không mắc lỗi nhỏ đó. => sai ngữ nghĩa

     C. Giá mà ông chủ đã không mắng Laura vì lỗi nhỏ đó.

     D. Ông chủ đã hối tiếc vì phải mắng Laura vì lỗi nhỏ đó. => sai ngữ nghĩa

Chọn C


Câu 50:

Olga was about to say something about the end of the movie. He was stopped by his friends right then.
Xem đáp án

A

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích:

Hardly + trợ động từ + S + V before + S + Ved/ V2: ngay khi ... thì...

Only after + cụm N/ V-ing/ clause + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi

Đảo ngữ với câu điều kiện loại 2: Were it not for + cụm N, S + would/ could/ might + V-inf: nếu không phải vì

It was not until + clause + that S + V: mãi cho đến khi

Tạm dịch: Olga đã định nói gì đó về kết thúc của bộ phim. Anh ấy bị bạn bè chặn lại ngay lúc đó.

     A. Olga định nói gì đó về kết thúc của bộ phim ngay trước khi anh ấy bị bạn bè chặn lại.

     B. Chỉ sau khi Olga đã nói gì đó về kết thúc của bộ phim thì anh ta mới bị bạn bè chặn lại. => sai ngữ nghĩa

     C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

     D. Mãi cho đến khi Olga bị chặn lại bởi bạn bè thì anh ta mới bắt đầu nói gì đó về kết thúc của bộ phim.

=> sai ngữ nghĩa

Chọn A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan