Bộ 35 đề thi minh họa Tiếng Anh có đáp án chi tiết năm 2022
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
Đề 29
-
9305 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án:A
Kiến thức : Phát âm đuôi -ED
Giải thích: Quy tắc phát âm “ED”:
– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
A. crookedà/id/ B. bookedà/t/
C. talkedà/t/ D. walkedà/t/
Crooked thuộc trường hợp ngoại lệ
Câu 2:
Đáp án:B
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. machine /məˈʃiːn/ B. stomach /ˈstʌm.ək/
C. champagne /ʃæmˈpeɪn/ D. parachute /ˈpær.ə.ʃuːt/
Câu 3:
Đáp án:B
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. report(v) /rɪˈpɔːt/ động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2
B. project(n) /ˈprɒdʒ.ekt/danh từ nên trọng âm rơi vào thứ 1
C. cashier(n) /kæʃˈɪər/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
D. giraffe(n) /dʒɪˈrɑːf/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Câu 4:
Đáp án:A
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. comfortable(a) /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, hậu tố-ABLE- không làm thay đổi trọng âm
B. photographer(n) /fəˈtɒɡ.rə.fər/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, hậu tố -ER- không làm thay đổi
C. development(n) /dɪˈvel.əp.mənt/Trọng âm rơi vào âm tiết 2, hâu tố -MENT- không làm thay đổi
D. psychology(n) /saɪˈkɒl.ə.dʒi/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì đuôi –LOGY – trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I think Lucas and Emma have just had an argument, ___________?
Đáp án:A
Kiến thức : Câu hỏi đuôi
Giải thích: : Khi câu có cấu trúc như sau:
I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi.
Chọn A
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng Lucas và Emma vừa có một cuộc tranh cãi, phải không?
Câu 6:
Đáp án:D
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: Simple future + Until + Present simple/Present perfect
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gửi cho bạn một bản quảng cáo cho đến khi có hàng mới
Câu 7:
Đáp án:B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: be allergic to: dị ứng
Tạm dịch: Một nữ nhân viên y tế 35 tuổi tử vong sau khi tiêm vắc xin Covid-19 vì bị dị ứng với thuốc chống viêm non steroid (giảm đau kháng viêm).
Câu 8:
Đáp án:A
Kiến thức: Thể bị động
Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của câu thì động từ chia ở thể bị động, dấu hiệu tương lai nên A là đáp án đúng
Tạm dịch: Một ngày nào đó, hy vọng trong một tương lai không xa, mọi công việc nhà sẽ do robot đảm nhiệm.
Câu 9:
Đáp án:C
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn nói về một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào (hành động xen vào chia ở quá khứ đơn).
Tạm dịch: Hai người phụ nữ đang nói thì chúng tôi bắt đầu cãi nhau
Câu 10:
Đáp án:B
Kiến thức : Trật tự tính từ
Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP
Beautiful-opinion; red-colour; sailing-purpose
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi trên một chiếc thuyền buồm đỏ tuyệt đẹp cho lễ kỷ niệm của chúng tôi vào Chủ nhật tới.
Câu 11:
Đáp án:B
Kiến thức : So sánh kép
Giải thích: The + comparative + S1+ V1, the comparative + S2 + V2: càng ……, càng ……
Tạm dịch: Những chú chó càng lớn tuổi chúng càng ít hung dữ hơn
Câu 12:
Đáp án:A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: sau chổ trống là một cụm Ving nên loại C và D, dùng in spite of để chỉ sự tương phản giữa hai câu
Tạm dịch: mặc dù các tổ chức từ thiện thường đưa ra các điều kiện nghèo nàn và mức lương cơ bản nhưng hiếm khi gặp vấn đề trong tuyển dụng nhân viên.
Câu 13:
Đáp án: B
Kiến thức : Từ loại
Giải thích:
A. argue(v): tranh cãi
B. argument(n): sự tranh cãi
C. arguable(a): đáng tranh cãi
D. arguably(adv): tranh cãi
Sau mạo từ ta cần một danh từà B
Tạm dịch: Tôi sợ cuộc tranh cãi sẽ biến thành một cuộc chiến.
Câu 14:
Đáp án:C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved.
Tạm dịch: David đã quyết tâm xem qua màn trình diễn sau khi đã trả phí vào.
Câu 15:
Đáp án:A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. build it up: một cách hăng hái, thường thì là tâng bốc.
B. stick it out: tiếp tục làm gì đó dù khó khăn
C. fade it away: Từ từ biến mất, dần mất tầm quan trọng hoặc trở nên yếu hơn.
D. come it about: xảy đến, xảy ra
Tạm dịch: Số người tham gia vở kịch mới đó quá thấp nên các nhà sản xuất đang cố gắng tang bốc nó bằng cách quảng cáo rầm rộ.
Câu 16:
Đáp án:C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Món tráng miệng
B. xuống, đi xuống
C. bỏ rơi
D. xứng đáng
Tạm dịch: Vì ghét từng giây từng phút trong quân ngũ, nên không có gì lạ khi một ngày nào đó anh ấy quyết định bỏ trốn đơn vị của mình.
Câu 17:
Đáp án:B
Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích: Thành ngữ “as fresh as a daisy”- tươi như hoa, tràn đầy năng lượng, nhiệt huyết
Tạm dịch: Tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng sau khi tập luyện tốt và tắm
Câu 18:
Đáp án:A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: A. thích ứng B. thay đổi C. bắt chước D. áp dụng
Tạm dịch: Khi bạn ở Rome, bạn sẽ phải tự thích nghi với cách thức và phong tục của người La Mã.
Câu 19:
Đáp án:C
Kiến thức: cụm cố định
Giải thích: Achilles’ heel- gót chân Achilles, chỉ điểm yếu, điểm dễ bị tổn thương
Tạm dịch: Jack là một nhà quản lý tuyệt vời. Tuy nhiên, anh ấy rất nóng tính. Đó là điểm yếu duy nhất của anh ấy
Câu 20:
Đáp án:D
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
A. không mong muốn B. nổi bật C. cạnh tranh D. gây xúc phạm đáng hổ thẹn, đáng kinh tởm, tai tiếng
Outrageous(a): Xúc phạm, làm tổn thương = scandalous
Tạm dịch: Thật là xúc phạm! Họ tính tôi gấp đôi giá một chai rượu bình thường trong nhà hàng đó.
Câu 21:
Đáp án:B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích: A. tích hợp B. tách biệt C. giáo dục D. tra tấn
segregation= separation
Tạm dịch: Mục sư Tiến sĩ Martin Luther King đã chiến đấu để chấm dứt tình trạng phân biệt chủng tộc ở Hoa Kỳ.
Câu 22:
Đáp án:D
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích: A. có kỹ năng B. đủ C. có năng lực D. không có khả năng
Proficient: thành thạo, tài năng>< incapable
Tạm dịch: Bộ phận kỹ thuật đã nhiệt tình thuê chị Long vì chị đã sử dụng thành thạo máy tính.
Câu 23:
Đáp án:A
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
A. làm một điều hoàn toàn có thể chấp nhận được. B. làm cho ông chủ của bạn hài lòng.
C. làm gì đó vượt quá. D. cư xử không đúng mực.
overstepping the mark: hành xử theo cách không thể chấp nhận được>< doing a completely acceptable thing
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng uống bia trong cuộc họp với sếp của bạn rõ ràng là vượt quá giới hạn.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Selena and Fred are talking about the baseball match at school.
- Selena: “The match will be postponed if the weather is bad. But they say it’s going to rain.”
- Fred: “__________”
Đáp án:D
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Selena và Fred đang nói về trận đấu bóng chày ở trường.
- Selena: “Trận đấu sẽ bị hoãn nếu thời tiết xấu. Nhưng họ nói trời sắp mưa ”.
- Fred: "__________"
A. Tôi không hy vọng như vậy. B. Tôi hy vọng không phải như vậy.
C. Tôi cũng không hy vọng. D. Tôi hy vọng là không.
Không dùng phủ định cho câu I don't hope so. àsai
Mà phải dùng I hope not
Câu 25:
Meghan and Kate are discussing the cancer.
- Meghan: “I believe that worrying about cancer can give you cancer.”
- Kate: “______________. Worrying makes things worsen.”
Đáp án:C
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Meghan và Kate đang thảo luận về căn bệnh ung thư.
- Meghan: "Tôi tin rằng lo lắng về bệnh ung thư có thể khiến bạn bị ung thư."
- Kate: “______________. Lo lắng khiến mọi thứ trở nên tồi tệ hơn ”.
A. Không, tôi không chắc lắm về điều đó. B. Không đời nào.
C. Tôi đồng ý với bạn. D. Thật không? Bạn có chắc không?
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Diabetes is one of the most (26) ________ childhood chronic illnesses in the USA. Every year, approximately 13,000 new cases are diagnosed in children under the age of 18, according to the CDC. (27) _________ the condition being fairly commonplace, many educators are not entirely sure how to assist students with diabetes. This may result in unnecessary stress for both the teacher and the student. Thankfully, you do not have to have a medical degree in order to accommodate students with diabetes. In fact, by following (28) _____ basic guidelines, an educator will be able to be of great assistance to a student living with a diabetes diagnosis.
In order to best assist students with diabetes, it is of vital importance that an educator carries as much knowledge as possible about the condition. Apart from knowing what diabetes is and how it develops, it is also essential to understand what impact it can have on the student’s everyday life. Some students may also be living with diabetic neuropathy, (29) ________ can cause considerable pain. Neuropathy can manifest itself in many ways, including (30) ________ and pain in the legs and feet, and damage to the digestive system, heart, blood vessels, and urinary tract.
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. extraordinary(a): lạ thường, khác thường; to lớn lạ thường
B. prevalent(a): phổ biến, thịnh hành, thường thấy, thông dụng
C. uncommon(a): không thông thường, bất thường, hiếm, ít gặp
D. rare(a): hiếm, hiếm có, ít gặp
Thông tin: Diabetes is one of the most prevalent childhood chronic illnesses in the USA.
Tạm dịch: Bệnh tiểu đường là một trong những bệnh mãn tính phổ biến nhất ở trẻ em ở Mỹ.
Câu 27:
Đáp án:A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: sau chổ trống là một cụm danh từ, nên đáp án A phù hợp
Thông tin: Despite the condition being fairly commonplace, many educators are not entirely sure how to assist students with diabetes.
Tạm dịch: mặc dù tình trạng này khá phổ biến, nhiều nhà giáo dục không hoàn toàn chắc chắn về cách hỗ trợ học sinh mắc bệnh tiểu đường.
Câu 28:
In fact, by following (28) _____ basic guidelines, an educator will be able to be of great assistance to a student living with a diabetes diagnosis.
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: câu này đáp án B là phù hợp , với câu A đi với danh từ đếm được số ít; câu C là một cái khác, nhưng vế trước không đề cập; câu D every đi với danh từ số ít
Thông tin: In fact, by following a few basic guidelines, an educator will be able to be of great assistance to a student living with a diabetes diagnosis.
Tạm dịch: Trên thực tế, bằng cách tuân theo một số hướng dẫn cơ bản, một nhà giáo dục sẽ có thể trợ giúp đắc lực cho một học sinh đang sống với chẩn đoán bệnh tiểu đường.
Câu 29:
Đáp án:C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Ở đây ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho ý trước dấu phẩy
Thông tin: Some students may also be living with diabetic neuropathy, which can cause considerable pain.
Tạm dịch: Một số học sinh cũng có thể đang sống chung với bệnh tiểu đường, bệnh có thể gây ra đau đớn đáng kể.
Câu 30:
Neuropathy can manifest itself in many ways, including (30) ________ and pain in the legs and feet, and damage to the digestive system, heart, blood vessels, and urinary tract.
Đáp án:A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. numbness(n): tê liệt
B. fracture(n): gãy
C. appendicitis(n): viêm ruột thừa
D. strain(n): sự căn thẳng
Thông tin: Neuropathy can manifest itself in many ways, including (30) ________ and pain in the legs and feet, and damage to the digestive system, heart, blood vessels, and urinary tract.
Tạm dịch: Bệnh thần kinh có thể biểu hiện theo nhiều cách, bao gồm tê và đau ở chân và bàn chân, và tổn thương hệ tiêu hóa, tim, mạch máu và đường tiết niệu.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
We can find bees in almost every part of the world except the northernmost and southernmost regions. They are insects and classified into over 10,000 species. One commonly known species is the honeybee, the only bee that produces honey and wax. Humans use the wax in making candles, lipsticks, and other products, and they use the honey as a food. While gathering the nectar and pollen with which they make honey, bees are simultaneously helping to fertilize the flowers on which they land. Many fruits and vegetables would not survive if bees did not carry the pollen from blossom to blossom.
Bees live in a structured environment and social structure within a hive, which is a nest with storage space for the honey. The different types of bees each perform a unique function. The worker bee carries nectar to the hive in a special stomach called a honey stomach. Other workers make beeswax and shape it into a honeycomb, which is a waterproof mass of six-sided compartments, or cells. The queen lays eggs in completed cells. As the workers build more cells, the queen lays more eggs.
All workers, like the queen, are female, but the workers are smaller than the queen. The male honeybees are called drones; they do no work and cannot sting. They are developed from unfertilized eggs, and their only job is to impregnate a queen. The queen must be fertilized in order to lay worker eggs. During the season when less honey is available and the drone is of no further use, the workers block the drones from eating the honey so that they will starve to death.
Which of the following is the best title for this reading?
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Tiêu đề nào sau đây là hay nhất cho bài đọc này?
A. Làm Mật ong. B. Ong mật - Đặc điểm và công dụng của nó.
C. Ong mật đực vô dụng. D. Các loài ong.
=> đáp án B
Câu 32:
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “simultaneously” trong câu thứ năm gần nghĩa nhất với __________.
A. bướng bỉnh B. đồng thời C. khéo léo D. siêng năng
simultaneously= concurrently
Thông tin: While gathering the nectar and pollen with which they make honey, bees are simultaneously helping to fertilize the flowers on which they land.
Tạm dịch: Trong khi thu thập mật hoa và phấn hoa mà chúng tạo ra mật ong, những con ong đang đồng thời giúp bón phân cho những bông hoa mà chúng đậu.
Câu 33:
Đáp án:C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ "they" trong đoạn cuối đề cập đến __________.
A. ong thợ B. ong chúa C. ong đực D. ong mật
Thông tin: The male honeybees are called drones; they do no work and cannot sting. They are developed from unfertilized eggs, and their only job is to impregnate a queen.
Tạm dịch: Những con ong đực được xem là kẻ ăn không ngồi rồi ; chúng không làm việc gì và không thể châm chích. Chúng được phát triển từ những quả trứng chưa được thụ tinh, và công việc duy nhất của chúng là thụ tinh con ong chúa.
Câu 34:
Đáp án:A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, drone_________.
A. giao phối với ong chúa và không có mục đích nào khác.
B. đến từ trứng được thụ tinh bởi các ong đực khác.
C. có thể là đực hoặc cái.
D. thu mật ít hơn ong thợ.
Thông tin: They are developed from unfertilized eggs, and their only job is to impregnate a queen.
Tạm dịch: Chúng được phát triển từ những quả trứng chưa được thụ tinh, và công việc duy nhất của chúng là thụ tinh con ong chúa.
Câu 35:
Đáp án:D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Tác giả ngụ ý rằng _______________________.
A. ong không cần thiết trong chuỗi thức ăn. B. ong mật đực là hoàn toàn không thiết yếu.
C. ong chúa có thể là một ong thợ. D. ong đực không bao giờ là con cái.
Thông tin: All workers, like the queen, are female, but the workers are smaller than the queen. The male honeybees are called drones; they do no work and cannot sting.
Tạm dịch: Tất cả các ong thợ, giống như ong chúa, đều là cái, nhưng các ong thợ nhỏ hơn ong chúa. Những con ong đực được xem là kẻ ăn không ngồi rồi ; chúng không làm việc gì và không thể châm chích.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets. There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice sheet, when portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves.
About 20,000 years ago the Cordilleran Ice sheet covered nearly all the mountains in southern Alaska, western Canada, and the western United States. It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta. Now there are only two sheets left on Earth, those covering Greenland and Antarctica.
Any domelike body of ice that also flows out in all directions but covers less than 50,000 square kilometers is called an ice cap. Although ice caps are rare nowadays, there are a number in northeastern Canada, on Baffin Island, and on the Queen Elizabeth Islands.
The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle. Essentially, the flow of an ice field is somewhat controlled by surrounding terrain and thus does not have the domelike shape of a cap. There are several ice fields in the Wrangell. St. Elias, and Chugach mountains of Alaska and northern British Columbia.
Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. Cirque glaciers are found in depressions in the surface of the land and have a characteristic circular shape. The ice of valley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
Which of the following could best serve as the topic of the passage?
Đáp án:C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: câu nào sau đây là chủ đề của đoạn văn?
A. Nơi các sông băng lớn nằm B. Các sông băng định hình vùng đất như thế nào
C. Các loại sông băng khác nhau D. Các sông băng được hình thành như thế nào
Thông tin: Đoạn văn được giới thiệu bằng: There are two basic types of glaciers sau đó đi vào chi tiết
Câu 37:
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ " terrain " trong đoạn 1 tốt nhất có thể được thay thế bằng _____________.
A. đáy biển B. vùng đất C. nông thôn D. đồng cỏ
Terrain: địa hình, địa thế=area of land
Thông tin: There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
Tạm dịch: Có hai loại sông băng cơ bản, những sông băng chảy ra ngoài theo mọi hướng mà không quan tâm đến bất kỳ địa hình bên dưới nào và những sông băng bị giới hạn bởi địa hình trong một con đường cụ thể.
Câu 38:
Đáp án:C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn 2 rằng các mảng băng được đặt tên như vậy bởi vì _____________
A. chúng dày hơn ở một số khu vực so với những khu vực khác
B. chúng được xác định bởi địa mạo kiểm soát dòng chảy của chúng
C. chúng bao phủ những vùng đất rộng lớn
D. chúng bị giới hạn trong các sông băng hình tròn
Thông tin: There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice sheet
Tạm dịch: Phải có hơn 50.000 km vuông đất được bao phủ bởi băng thì sông băng mới đủ tiêu chuẩn là một mảng băng
Câu 39:
Đáp án:D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, dải băng Cordilleran dày nhất ở đâu?
A. Alaska B. Nam Cực C. Greenland D. Alberta
Thông tin: It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta.
Tạm dịch: Nó sâu khoảng 3 km tại điểm dày nhất ở phía bắc Alberta
Câu 40:
Đáp án:A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ " subtle " trong đoạn 5 tốt nhất có thể được thay thế bằng _____________.
A. nhẹ B. đáng kể C. khu vực D. rõ ràng
Subtle(a)= slight: khó thấy, không đáng kể
Thông tin: The difference between an ice field and an ice cap is subtle.
Tạm dịch: Sự khác biệt giữa một đồng băng và một chỏm băng là không đáng kể
Câu 41:
Đáp án:D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “their” trong đoạn cuối đề cập đến ___.
A. các đồng băng B.các sông băng hình vòng C. các thung lũng sông băng D. các thung lũng
Thông tin: The ice of valley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
Tạm dịch: Băng của các sông băng thung lũng, bị ràng buộc bởi địa hình, chảy xuống các thung lũng, uốn quanh các góc của chúng và đổ xuống các vách đá.
Câu 42:
Đáp án:C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, các thềm băng có thể được tìm thấy __________.
A. bao phủ toàn bộ lục địa B. bị chôn vùi trong núi
C. lan rộng ra đại dương D. lấp đầy các thung lũng sâu
Thông tin: …,when portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves.
Tạm dịch: …, khi các phần của mảng băng trải rộng ra đại dương, chúng sẽ tạo thành các thềm băng.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
At this time next week, Fiona will have sat on a beach, sipping a cool drink and reading a fashion magazine.
Đáp án:B
Kiến thức: Lỗi sai về thì của động từ
Giải thích: dựa vào dấu hiệu “ at this time next week” ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn và cấu trúc song hành “and” nên đáp án B sai
Sửa: have satàbeing sitting
Tạm dịch: Vào lúc này tuần sau, Fiona sẽ ngồi trên bãi biển, nhâm nhi đồ uống mát lạnh và đọc tạp chí thời trang.
Câu 44:
Đáp án:D
Kiến thức: Lỗi sai về đại từ nhân xưng
Giải thích: Chủ ngữ là “coffee”, vị trí của tính từ sở hữu “their” thay thế cho chủ ngữ nên cần tính từ sở hữu thay thế. Vậy sai ở đáp án D.
Sửa: theiràits
Tạm dịch: Cà phê là một trong những thức uống phổ biến nhất trên thế giới có thể có tác dụng kích thích đối với con người vì hàm lượng caffein của chúng.
Câu 45:
Đáp án:A
Kiến thức : Lỗi sai về từ vựng
Giải thích: câu này đã dùng sai từ risen không đi với tân ngữà raised đi với tân ngữ
Tạm dịch: Bò được nuôi bởi nông dân ở Burundi, nhưng nhìn chung không được ăn vì bò bị giết mổ làm giảm sự giàu có của một người
Câu 46:
Đáp án:B
Kiến thức : Thì của động từ
Giải thích: It’s a long time since men last went to the Moon.( Đã lâu rồi kể từ lần cuối cùng con người lên Mặt trăng.)
A. The last time men went to the Moon was since a long time.( Lần cuối cùng con người lên Mặt trăng là từ rất lâu rồi.)
B. Men haven’t gone to the Moon for a long time.( con người đã không lên Mặt trăng trong một thời gian dài.)
C. Men went to the Moon a long time ago.( Con người đã lên Mặt trăng một thời gian trước đây.)
D. Men didn’t go to the Moon since a long time.( con người đã không lên Mặt trăng từ rất lâu rồi.)
Phù hợp là đáp án B, đúng ý va cấu trúc
Câu 47:
Đáp án:B
Kiến thức : Lời nói gián tiếp
Giải thích: "Nếu con ngoan, mẹ sẽ mua cho con một cây kem sau", mẹ của cậu bé nói
A. Mẹ anh ấy bảo anh ấy sẽ mua cho bà một cây kem sau này nếu anh ấy ngoan.
B. Mẹ anh ấy hứa sẽ mua cho anh ấy một cây kem sau này nếu anh ấy ngoan.
C. Mẹ anh ấy hỏi anh ấy liệu anh ấy có thích một cây kem hay không.
D. Mẹ anh ấy dọa sẽ mua cho anh ấy một cây kem sau này nếu anh ấy ngoan.
Câu 48:
Đáp án:C
Kiến thức : Câu đồng nghĩa – động từ khuyết thiếu
Giải thích: Không có nghĩa vụ phải có bằng lái xe quốc tế cho quốc gia này.
A. Bạn phải có giấy phép lái xe quốc tế cho quốc gia này.
B. Bạn không nên lấy giấy phép lái xe quốc tế cho quốc gia này.
C. Bạn không cần phải có giấy phép lái xe quốc tế cho quốc gia này.
D. Bạn có thể không nhận được giấy phép lái xe quốc tế cho quốc gia này.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Flora couldn’t get a scholarship. She didn’t get a chance to study abroad.
Đáp án:A
Kiến thức : Kết hợp câu – câu ước
Giải thích: Flora không thể nhận được học bổng. Cô ấy không có cơ hội đi du học.
A. Giá như Flora có học bổng và có cơ hội đi du học.
B. Nếu không có học bổng, Flora có thể có cơ hội đi du học. à sai ý
C. Flora mong muốn cô ấy có thể có cơ hội đi du học mà không cần học bổng. à phải dùng loại câu ước3 ,sai ý
D. Giả sử Flora có học bổng, cô ấy có thể có cơ hội đi du học. à sai cấu trúc, phải dùng loại 3
Phù hợp nhất là A
Câu 50:
Đáp án:A
Kiến thức : Kết hợp câu – Đảo ngữ
Giải thích: The researchers developed the first flu vaccination recently. There was a reliable protection against flu in this country.( Các nhà nghiên cứu đã phát triển vắc xin cúm đầu tiên gần đây. Có một sự bảo vệ đáng tin cậy chống lại bệnh cúm ở đất nước này.)
A. Not until the researchers developed the first flu vaccination recently was there a reliable protection against flu in this country.
Cấu trúc: Not until + S + V + trợ động từ +S+ V + …
B. Scarcely the researchers developed the first flu vaccination recently when there was a reliable protection against flu in this country. àsai cấu trúc
Cấu trúc: scarcely +had + S + PII + when + S + Ved
C. But for the first flu vaccination, there wouldn’t be a reliable protection against flu in this country. à sai ý
D. So reliable was the protection against flu in this country that the researchers developed the first flu vaccination recently.
Cấu trúc: So + adj + be + S + that + clause quá đến nỗi mà