Bộ 35 đề thi minh họa Tiếng Anh có đáp án chi tiết năm 2022
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
Đề 22
-
9883 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: C
Kiến thức : Phát âm đuôi – ED
Giải thích:
A. appalled /əˈpɔːld/ B. forged /fɔːdʒd/
C. noticed /ˈnəʊtɪst/ D. composed /kəmˈpəʊzd/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: A
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. academic /,ækə'demɪk/ C. apology /ə'pɒlədʒi/
B. apply /ə'plaɪ/ D. achieve /ə't∫i:v/
Câu 3:
Đáp án: C
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
- Danh từ và tính từ trọng âm thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
A. deploy /dɪˈplɔɪ/ (v): triển khai
B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì/ bảo dưỡng
C. argue /ˈbɔːdə(r)/ (n)/(v): biên giới (n)/ tiếp giáp biên giới với (v)
D. attain /əˈteɪn/ (v): lấy được/ đạt được.
* Mở rộng: Những động từ kết thúc với đuôi “-ain” thường có trọng âm rơi vào chính nó.
Câu 4:
Đáp án: D
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
A. benefit /'benəfit/: Quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. pesticide /'pestɪsʌɪd/: Quy tắc đuôi -cide làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. cinema /'sinəmə/: Quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu.
D. aquatic /ə‘kwætik/: Quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
It seems that you are responsible for that mistake, _______?
Đáp án : A
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
- Câu với It seems that + mệnh đề thì thành lập câu hỏi đuôi với mệnh đề. Cả 2 động từ đều ở khẳng định thì câu hỏi đuôi ở phủ định. Một trong 2 động từ ở phủ định thì câu hỏi đuôi ở khẳng định.
Vậy đáp án: A
Tạm dịch: Có vẻ như bạn chịu trách nhiệm với lỗi đó, có phải không?
Câu 6:
Đáp án: C
Kiến thức : Thể bị động với danh động từ
Giải thích:
- recall + Ving : gợi nhớ lại điều gì đó
- Có BY + HER TEACHER nên động từ chia ở bị động
Tạm dịch : Bà cụ vẫn nhớ rõ ràng việc bị giáo viên phê bình khi cô đi học muộn vào ngày đầu tiên.
Câu 7:
Đáp án: A
Kiến thức : giới từ
Giải thích:
Cụm từ: be deficient in ... (thiếu)
Tạm dịch: Các bác sĩ khuyên những người thiếu Vitamin C nên ăn nhiều trái cây và rau quả.
Câu 8:
Đáp án A
Kiến thức : So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm càng cao, các loài động vật càng mất dần môi trường sống tự nhiên.
Câu 9:
Đáp án: B
Kiến thức : Trật tự tính từ
Giải thích:
Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”
- Opinion (nhận xét, đánh giá)
- Size (kích cỡ)
- Age (tuổi tác/ cũ mới)
- Shape (hình dáng)
- colour (màu sắc)
- origin (nguồn gốc)
- material (nguyên liệu)
- và purpose (mục đích sử dụng)
Bốn tính từ trong câu cho là: beautiful (xinh đẹp - opinion), old (cũ - age), European (từ Châu Âu - origin), và wooden (làm từ gỗ - material).
Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án B đúng.
Tạm dịch: Những du khách đến với bảo tàng địa phương này phần lớn đều bị thu hút bởi một chiếc ghế xích đu cũ xinh đẹp làm từ gỗ và đến từ châu Âu kia.
Câu 10:
Đáp án B
Kiến thức: Thì của động từ và sự phối hợp các thì
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy sự việc thấy một vụ tai nạn xen ngang vào hành động đi bộ dọc cây cầu đang xảy ra ở quá khứ. Hành động đang xảy ra (sau while) sẽ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn theo chủ ngữ số ít he là was walking, hành động xen ngang (trước while) được chia ở thì quá khứ đơn là saw.
Tạm dịch: Anh ta thấy một tai nạn kinh hoàng khi đang đi bộ dọc cây cầu Bến Lức.
Câu 11:
Đáp án C
Kiến thức : Liên từ
Giải thích:
- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù … nhưng
- Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing, clause = bởi vì … nên
Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy lo lắng mặc dù đã chuẩn bị kĩ lưỡng cho cuộc phỏng vấn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
have/get/feel butterflies (in your stomach): lo lắng, bồn chồn
prepare for st: chuẩn bị cho cái gì
Câu 12:
Đáp án B
Kiến thức : Phối hợp thì
Giải thích :
- Trạng ngữ chỉ thời gian « by the end of + từ chỉ tương lai » nên động từ của mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành.
Tạm dịch : Đến cuối tháng này, tôi hy vọng mình sẽ viết được 200 trang cho cuốn tiểu thuyết mới của mình.
Câu 13:
Đáp án D
Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích :
Theo quy tắc:
- After + S + V(chia theo thì của câu)
- After + Ving -> với câu chủ động
- After + being + Vp2 -> với câu bị động
Tạm dịch: Nghe tiếng chuông, các thí sinh biết đã đến lúc phải dừng lại.
Câu 14:
Đáp án: B
Kiến thức : Từ loại
Giải thích :
A. Vary /ˈveə.ri/ (v): làm cho biến đổi, làm cho khác nhau
B. Various /ˈveə.ri.əs/ (a): đa dạng, khác nhau
C. Variety /vəˈraɪ.ə.ti/ (n): sự đa dạng
D. Variability /ˌveə.ri.əˈbɪl.ə.ti/ (n): sự có thể thay đổi, tính hay thay đổi
Căn cứ vào danh từ ‘problems’ nên vị trí trống cần một tính từ nên ta chọn B
Tạm dịch: Sự đô thị hóa đã dẫn đến nhiều vấn đề khác nhau bên cạnh những lợi ích mà nó mang lại.
=> Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Result in sth: dẫn đến cái gì
Result from sth: bắt nguồn từ cái gì
Câu 15:
Đáp án B
Kiến thức : Cụm động từ
Giải thích:
A. cut off : cắt rời B. sealed off : bị phong tỏa/ bị vây chắn
C. washed up : bị loại bỏ D. kept out : loại ra
Tạm dịch: Các bãi biển đã bị phong tỏa khi cảnh sát tim kiếm những can chứa rác thải độc hại từ một con tàu bị phá hủy.
Câu 16:
Đáp án: B
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
A. miraculous (adj): kỳ diệu, phi thường.
B. spectacular (adj): gây ngạc nhiên, ngoạn mục
C. wonderful (adj): tuyệt vời
D. unprecedented (adj): chưa từng thấy
=> Spectacular failure: thất bại thảm hại
Tạm dịch: Chiến dịch quảng bá đó của công ty là một sự thất bại thảm hại - nó đã không thu hút được thêm một khách hàng mới nào.
Câu 17:
Đáp án: B
Kiến thức : Thành ngữ
Ta có: Hold sb in high esteem/regard for sth/doing sth (idm): tôn trọng, ngưỡng mộ ai vì điều gì hay vì họ đã làm gì
Tạm dịch: Ông John được mọi người kính trọng bởi những cống hiến của ông dành cho nhà trường.
Câu 18:
Đáp án: A
Kiến thức : Từ vựng
Giải thích:
A. disregard: coi thường (+ for) B. ignorance: sự ngu dốt (+ about)
C. omission: bỏ sót (+ from) D. Neglect: sao nhãng
Tạm dịch: Thẩm phán cho rằng kẻ giết người đã nhẫn tâm coi thường mạng sống các nạn nhân.
Câu 19:
Đáp án: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm từ: keep sb on one’s toes: căng như dây đàn, tập trung vào làm việc, không lơ đễnh
Tạm dịch: Có ba cậu con trai dưới 5 tuổi khiến Jana luôn tập trung làm việc.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I am now reconciled with two of my estranged siblings - not just my older brother, but my sister, whom I hadn't spoken to for 17 years.
Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
=> reconcile (v) = harmonish (v): giảng hòa, hoà giải
Các đáp án khác:
A. contactable (adj): có thể giao tiếp được
C. opposed (adj): chống lại, phản đối
D. truthful (adj): chân thật, trung thực
Tạm dịch: Bây giờ tôi đã làm hòa được với hai trong số những anh chị em ruột thịt mà xa cách của mình, không chỉ với anh trai mà cả em gái nữa, những người mà tôi đã không trò chuyện trong khoảng 17 năm rồi.
Câu 21:
Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Sink into deep despair (idm): trở nên không vui, không hạnh phúc
Xét các đáp án:
A. trở nên rất hào hứng
B. trở nên rất không vui, không hạnh phúc
C. rất vui vẻ
D. bật khóc
=> Sink into deep despair ~ Become very unhappy
Tạm dịch: Anh ấy đã chẳng vui chút nào khi anh bị mất việc.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is undeniable that instrument innovations hit the right note in 2013 with the 3D-printed guitar, the AT-200 guitar, the seaboard grand and the wheel harp.
Đáp án D
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
=> Innovation (n): đổi mới >< stagnation (n): trì trệ
Các đáp án khác:
A. growth /groʊθ/ (n): sự phát triển
B. modernization /,ma:dərnə'zeɪ∫n/ (n): hiện đại hóa
C. revolution /,revə'lu:∫n/ (n): cách mạng
Tạm dịch: Không thể phủ nhận rằng những đổi mới công cụ đã đạt được thành tựu trong năm 2013 với đàn Guitar 3D, guitar AT-200, biển lớn và bánh xe đàn hạc.
Câu 23:
Đáp án C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi nghe đồn rằng họ là kẻ thù của nhau và chưa bao giờ họ là những người bạn tốt.
=> Hear (sth) through/on the grapevine (idm): nghe lời đồn đại từ ai đó (là tin tức được truyền miệng từ người này sang người kia, không có tính xác đáng)
Xét các đáp án:
A. give sth the low-down (idm): chia sẻ điều gì với ai (là điều sự thật, thực tế và thường cụ thể về ai hay điều gì)
B. put sb in the picture (idm): kể cho ai nghe về thực tế, sự thật của một tình huống
C. hear sth straight from the horse’s mouth (idm): nghe điều gì trực tiếp từ một người có kiến thức rất trực quan về điều gì hay về ai
D. keep sb in the loop (idm): giữ cho ai đó được cập nhật, được thông báo về tin tức, thông tin của tình hình (dự án, kế hoạch)
Hear (sth) through/on the grapevine >< hear sth straight from the horse’s mouth
*Cấu trúc cần lưu ý:
- Be on good/friendly/…. terms (with sb): có mối quan hệ tốt/thân thiện/…. với ai.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Ella is asking Eric about self-study.
- Ella: “Do you think people with self-education can succeed nowadays?”
- Eric: “_______ because they tend to be very independent and self-disciplined.”
Đáp án B
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Cuộc hội thoại thuộc chủ đề đưa ra ý kiến cá nhân.
Tạm dịch: Ella đang hỏi Eric về việc tự học.
- Ella: "Bạn có nghĩ rằng ngày nay những người có khả năng tự học có thể thành công không?"
- Eric: "Đó là những gì tôi nghĩ vì họ có xu hướng rất độc lập và tự kỷ luật."
A. Tôi không chắc lắm về điều đó B. Đó là những gì tôi đang nghĩ
C. Nó là điều không thể được D. Tôi không nghĩ rằng nó đúng
Câu 25:
Mai and Huong are at the the café. They are chatting about a healthy diet.
- Mai: “Do you know an apple a day can help you keep fit, build healthy bones and prevent disease like cancer?”
- Huong: “Wow! _______.”
Đáp án C
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Mai và Hương đang ở quán cà phê. Họ đang tán chuyện về chế độ ăn lành mạnh.
Mai and Huong are at the the café. They are chatting about a healthy diet
- Mai: "Bạn có biết một quả táo mỗi ngày có thể giúp bạn giữ dáng, làm xương khỏe mạnh và phòng ngừa bệnh như ung thư?
- Hương: “ Wow! _______.”
A. Tôi rất thích. B. Đó là một ý tưởng hay.
C. Thật không thể tin được. D. Bạn phải thích táo.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The tradition of gift giving is a worldwide (26) ______ that is said to have been around since the beginning of human beings. Over time, different cultures have developed their own gift giving customs and traditions.
In France, the gift of wine for the hostess of a dinner party is not an appropriate gift as the hostess would prefer to choose the vintage for the night. In Sweden, a bottle of wine or flowers are an appropriate gift for the hostess. In Viet Nam, a gift of whisky is appropriate for the host, and some fruit or small gifts for the hostess, children or elders of the home. Besides, gifts should never be wrapped in black paper because this color is unlucky and associated with funerals in this country. Gifts (27) ______ symbolize cutting such as scissors, knives and other sharp objects should be avoided because they mean the cutting of the relationship. Also, in some countries you should not open the gift in front of the giver and in (28) ______ it would be an insult if you did not open the gift.
Beyond the gift itself, give careful consideration to the manner in which it is presented. Different cultures have different customs regarding how a gift should be offered - using only your right hand or using both hands, (29) ______. Others have strong traditions related to the appropriate way to accept a gift. In Singapore, for instance, it is the standard to graciously refuse a gift several times before finally accepting it. The recipient would never unwrap a gift in front of the giver for fear of appearing greedy.
Understanding these traditions and customs, as well as taking time to choose an appropriate gift, will help you to avoid any awkwardness or (30) ______ as you seek to build a better cross-cultural relationship.
(Source: http://www.giftypedia.com/International_Gift_Customs)
Đáp án B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. exercise /'eksəsaiz/ (n): sự tập luyện, bài tập luyện, sự vận dụng
B. practice /'præktis/ (n): thói quen, lệ thường, sự thực hành
C. work /wɜ:k/ (n): sự làm việc, việc, công việc
D. task /'tɑ:sk/ (n): nhiệm vụ, công việc
Thông tin: The tradition of gift giving is a worldwide practice that is said to have been around since the beginning of human beings.
Tạm dịch: Truyền thống tặng quà là một tập quán trên toàn thế giới được cho là có từ khi con người bắt đầu.
Câu 27:
Đáp án B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“Gifts _________ symbolize cutting such as scissors, knives and other sharp objects should be avoided because they mean the cutting of relationship.”
Tạm dịch: Những món quà mà nó tượng trưng cho việc chia cắt như kéo, dao và các vật sắc nhọn khác nên được tránh, vì chúng có nghĩa là chấm dứt mối quan hệ.
Đại từ quan hệ that thay thế cho danh từ chỉ người, vật.
Câu 28:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. others: những cái/người khác (không nằm trong số lượng nào cả, không xác định nên không có mạo từ.)
B. other + N(số nhiều): những cái/người khác
C. the others: những cái kia (còn lại trong 1 số lượng nhất định)
D. the other: cái kia (còn lại trong 2 cái)
Thông tin: “Also, in some countries you should not open the gift in front of the giver and in (3) __others__ it would be an insult if you did not open the gift.
Tạm dịch: Ngoài ra, ở một số quốc gia, bạn không nên mở quà trước mặt người tặng và ở các quốc gia khác, đó sẽ là một sự xúc phạm nếu bạn không mở quà.
Câu 29:
Đáp án D
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. yet: cho đến bây giờ, vẫn chưa
B. instead: thay vào đó
C. though: mặc dù vậy, thế nhưng
D. for example: chẳng hạn
Thông tin: “Different cultures have different customs regarding how a gift should be offered – using only your right hand or using both hands, __for example__.”
Tạm dịch: Các nền văn hóa khác nhau có những phong tục khác nhau về cách tặng quà - chỉ sử dụng tay phải hoặc sử dụng cả hai tay, chẳng hạn.
Câu 30:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. embarrassment (n): sự làm lúng túng, sự làm bối rối
B. enjoyment (n): sự thích thú
C. appearance (n): sự xuất hiện
D. confidence (n): sự tự tin
Căn cứ vào nghĩa chọn đáp án A
Thông tin: Understanding these traditions and customs, as well as taking time to choose an appropriate gift, will help you to avoid any awkwardness or (30) __ embarrassment __ as you seek to build a better cross-cultural relationship
Tạm dịch: Hiểu được những truyền thống và phong tục tập quán, cũng như dành thời gian để chọn một món quà thích hợp, sẽ giúp bạn tránh bất kỳ sự lúng túng hoặc bối rối khi bạn tìm cách xây dựng một mối quan hệ giữa các nền văn hóa tốt hơn.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunity for on-the-job training and work experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs and vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year.
Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
(Source: http ://www. make-it-in-germany. com)
How many German school leavers choose this vocational training programme?
Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: - Kiến thức về đọc quét , định vị thông tin và tìm từ có liên quan
Có bao nhiêu người trẻ rời trường học ở Đức chọn chương trình đào tạo nghề này?
A. khoảng một phần năm B. khoảng 70%
C. ít hơn một phần ba D. trên 75%
Thông tin: This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
Tạm dịch. Đây là một trong những lý do tại sao loại hình đào tạo này rất phổ biến với giới trẻ Đức: khoảng hai phần ba học sinh rời trường tiếp tục bắt đầu một chương trình đào tạo nghề.)
Câu 32:
Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: - Kiến thức về tìm từ liên quan
Các phương án
Từ “it” trong đoạn 1 có liên quan đến _______.
A. organisation (n): tổ chức B. machinery (n): máy móc
C. knowledge (n): kiến thức D. company (n): công ty
Thông tin: You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
Tạm dịch: Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách thức nó hoạt động và tìm hiểu xem bạn có thể thấy mình làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa đào tạo của mình không.
Câu 33:
Đáp án: A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: - Kiến thức về đọc quét tìm thông tin đúng sai
- Các phương án
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất các chương trình đào tạo nghề kép?
A. Các chương trình này cung cấp cho bạn cả kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm làm việc thực tế.
B. Các chương trình này bao gồm một khóa học lý thuyết chuyên sâu kéo dài hai năm rưỡi tại một trường dạy nghề.
C. Các chương trình này yêu cầu bạn chỉ có thời gian làm việc thực tế tại một công ty nhất định.
D. Các chương trình này cung cấp cho bạn một số kỹ năng kỹ thuật cần thiết để thực hiện công việc tương lai của bạn.
Thông tin: This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job.
Tạm dịch: Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành này mang đến cho bạn một khởi đầu thực sự trong công việc của bạn: khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà còn có kinh nghiệm thực hành trong công việc.
Câu 34:
Đáp án: A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: - Kiến thức về đoán nghĩa từ qua ngữ cảnh
Từ “hands-on” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.
A. practical (adj): thực hành B. technical (adj): thuộc kỹ thuật
C. theoretical (adj): thuộc lý thuyết D. integral (adj): toàn bộ, không thể thiếu
hands-on (adj): thực hành , thực tiễn
Thông tin: …….., you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job.
Tạm dịch: …….., bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà còn có kinh nghiệm thực hành trong công việc.
Câu 35:
Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Kiến thức về đọc lướt tìm ý chính
Tiêu đề nào sau đâu là tiêu đề phù hợp cho bài đọc?
A. Cơ hội việc làm và triển vọng tại Đức
B. Hệ thống đào tạo nghề kép ở Đức
C. Kết hợp lý thuyết và thực hành học tập tại Đức
D. Hệ thống giáo dục đại học ở Đức
Thông tin: “One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. “ và câu kết “Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good.”
Tạm dịch: Một cách đào tạo cho nghề nghiệp tương lai của bạn ở Đức là theo đuổi một chương trình đào tạo nghề kép… Triển vọng việc làm cho sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề kép là rất tốt.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
The Trump campaign ran on bringing jobs back to American shores, although mechanization has been the biggest reason for manufacturing jobs’ disappearance. Similar losses have led to populist movements in several other countries. But instead of a pro-job growth future, economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to occur.
Now, an expert at the Wharton School of Business at the University of Pennsylvania is ringing the alarm bells. According to Art Bilger, venture capitalist and board member at the business school, all the developed nations on earth will see job loss rates of up to 47% within the next 25 years, according to a recent Oxford study. “No government is prepared,” The Economist reports. These include blue and white collar jobs. So far, the loss has been restricted to the blue collar variety, particularly in manufacturing.
To combat “structural unemployment” and the terrible blow, it is bound to deal the American people, Bilger has formed a nonprofit called Working Nation, whose mission it is to warn the public and to help make plans to safeguard them from this worrisome trend. Not only is the entire concept of employment about to change in a dramatic fashion, the trend is irreversible. The venture capitalist called on corporations, academia, government, and nonprofits to cooperate in modernizing our workforce.
To be clear, mechanization has always cost us jobs. The mechanical loom, for instance, put weavers out of business. But it also created jobs. Mechanics had to keep the machines going, machinists had to make parts for them, and workers had to attend to them, and so on. A lot of times those in one profession could pivot to another. At the beginning of the 20th century, for instance, automobiles were putting blacksmiths out of business. Who needed horseshoes anymore? But they soon became mechanics. And who was better suited?
Not so with this new trend. Unemployment today is significant in most developed nations and it’s only going to get worse. By 2034, just a few decades, mid-level jobs will be by and large obsolete. So far the benefits have only gone to the ultra-wealthy, the top 1%. This coming technological revolution is set to wipe out what looks to be the entire middle class. Not only will computers be able to perform tasks more cheaply than people, they’ll be more efficient too.
Accountants, doctors, lawyers, teachers, bureaucrats, and financial analysts beware: your jobs are not safe. According to The Economist, computers will be able to analyze and compare reams of data to make financial decisions or medical ones. There will be less of a chance of fraud or misdiagnosis, and the process will be more efficient. Not only are these folks in trouble, such a trend is likely to freeze salaries for those who remain employed, while income gaps only increase in size. You can imagine what this will do to politics and social stability.
(Source: https://bigthink.com/)
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Nhiều công việc sẽ biến mất trong tương lai.
B. Trí thông minh nhân tạo sẽ thay thế vị trí của các công nhân trong hầu hết các công việc.
C. Công việc sản xuất được dự đoán sẽ là những công việc đầu tiên biến mất.
D. Thay đổi công việc không còn là 1 xu hướng mới trong tương lai.
Thông tin đoạn 1: The Trump campaign ran on bringing jobs back to American shores, although mechanization has been the biggest reason for manufacturing jobs’ disappearance. Similar losses have led to populist movements in several other countries. But instead of a pro-job growth future, economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to occur.
Tạm dịch: Các chiến dịch Trump khởi động nhằm mục tiêu mang việc làm trở lại bờ biển Mỹ, mặc dù cơ giới hóa là lý do lớn nhất cho sự biến mất của các công việc sản xuất. Những tổn thất tương tự đã dẫn đến phong trào dân túy ở một số quốc gia khác. Nhưng thay vì một tương lai tăng trưởng nghề nghiệp, các nhà kinh tế trên thế giới dự đoán những tổn thất xa hơn vì trí thông minh nhân tạo, robot, và các công nghệ khác tiếp tục được đưa vào sử dụng. Cái cần tranh luận là điều này có khả năng xảy ra nhanh đến mức nào.
Câu 37:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn 2 rằng “blue and white collar jobs” có liên quan đến ________.
A. những người mặc đồng phục trắng và xanh dương.
B. những người được phân biệt qua màu sắc của cổ áo.
C. những người lao động chân tay trong ngành công nghiệp và những nhân viên văn phòng.
D. những người (chủ yếu là phụ nữ) làm những công việc với mức lương thấp như ở văn phòng hay nhà hàng.
Thông tin đoạn 2: These include blue and white collar jobs. So far, the loss has been restricted to the blue collar variety, particularly in manufacturing.
Tạm dịch: Những mất mát này gồm cả các công nhân nhà máy và nhân viên văn phòng. Cho đến nay, sự mất mát đang bị giới hạn ở nhiều công việc tay chân, đặc biệt là trong sản xuất.
Câu 38:
Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “irreversible” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. tạm thời B. có thể sửa chữa được
C. có thể đền bù được D. không thể thay đổi được
Từ đồng nghĩa: irreversible (không thể thay đổi được) = unalterable
Thông tin: Not only is the entire concept of employment about to change in a dramatic fashion, the trend is irreversible.
Tạm dịch: Không chỉ toàn bộ khái niệm về việc làm sắp thay đổi theo kiểu thời trang ấn tượng, mà xu hướng này là không thể thay đổi được.
Câu 39:
Đáp án B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, câu nào là không đúng về nghề nghiệp trong tương lai?
A. Trí thông minh nhân tạo, robot và các công nghệ khác tiếp tục được sử dụng sẽ khiến nhiều người lao động mất việc làm.
B. Mỗi đất nước đã áp dụng nhiều chính sách để chuẩn bị cho sự mất việc đồng loạt trong 25 năm tới.
C. Nhiều tổ chức khác nhau được kêu gọi hợp tác trong việc đổi mới lực lượng lao động.
D. Working Nation là 1 tổ chức được thành lập để cảnh báo công chúng và lập kế hoạch để bảo vệ con người khỏi mất việc.
Thông tin 1: But instead of a pro-job growth future, economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to occur.
Tạm dịch: Nhưng thay vì một tương lai tăng trưởng nghề nghiệp, các nhà kinh tế trên thế giới dự đoán những tổn thất xa hơn vì trí thông minh nhân tạo, robot, và các công nghệ khác tiếp tục được đưa vào sử dụng. Cái cần tranh luận là điều này có khả năng xảy ra nhanh đến mức nào.
Thông tin 2: According to Art Bilger, venture capitalist and board member at the business school, all the developed nations on earth will see job loss rates of up to 47% within the next 25 years, according to a recent Oxford study. “No government is prepared,” The Economist reports.
Tạm dịch: Theo Art Bilger, 1 nhà đầu tư mạo hiểm và thành viên hội đồng quản trị tại trường kinh doanh, tất cả các quốc gia phát triển trên trái đất sẽ chứng kiến tỷ lệ mất việc làm lên đến 47% trong vòng 25 năm tới, theo một nghiên cứu gần đây của Oxford. "Không có chính phủ nào được chuẩn bị cho điều này," tờ The Economist đưa tin.
Thông tin 3: The venture capitalist called on corporations, academia, government, and nonprofits to cooperate in modernizing our workforce.
Tạm dịch: Nhà tư bản mạo hiểm kêu gọi các tập đoàn, học viện, chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận hợp tác hiện đại hóa lực lượng lao động của chúng ta.
Thông tin 4: Bilger has formed a nonprofit called Working Nation, whose mission it is to warn the public and to help make plans to safeguard them from this worrisome trend.
Tạm dịch: Bilger đã thành lập một tổ chức phi lợi nhuận gọi là Working Nation, có sứ mệnh cảnh báo công chúng và giúp lập kế hoạch bảo vệ họ khỏi xu hướng đáng lo ngại này.
Câu 40:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “obsolete” trong đoạn 5 có thể được thay thế bởi từ ________.
A. lạc hậu B. hiện đại C. thời trang D. mạo hiểm
Từ đồng nghĩa: obsolete (quá hạn, lỗi thời) = outdated
Thông tin: Unemployment today is significant in most developed nations and it’s only going to get worse. By 2034, just a few decades, mid-level jobs will be by and large obsolete.
Tạm dịch: Thất nghiệp ngày nay khá nghiêm trọng ở hầu hết các quốc gia phát triển và nó chỉ sẽ tồi tệ hơn. Đến năm 2034, chỉ một vài thập kỷ tới, công việc ở mức trung cấp sẽ qua đi và trở nên lỗi thời.
Câu 41:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “they” trong đoạn 5 đề cập đến từ nào?
A. mọi người B. nhiệm vụ
C. máy tính D. toàn bộ tầng lớp trung lưu
Thông tin: This coming technological revolution is set to wipe out what looks to be the entire middle class. Not only will computers be able to perform tasks more cheaply than people, they’ll be more efficient too.
Tạm dịch: Cuộc cách mạng công nghệ sắp tới này được thiết lập để quét sạch những gì được cho là toàn bộ tầng lớp trung lưu. Các máy tính sẽ có thể thực hiện nhiệm vụ không những rẻ hơn so với mọi người, mà chúng cũng sẽ hiệu quả hơn.
Câu 42:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Tại sao tác giả đề cập trong đoạn cuối rằng kế toán, bác sĩ, luật sư, giáo viên, công chức và nhà phân tích tài chính là các công việc không an toàn?
A. Bởi vì những người này dễ mắc lỗi hay sai sót trong công việc của họ.
B. Bởi vì lương của những nghề này có thể bị đóng băng trong tương lai.
C. Bởi vì máy tính có thể phân tích và xử lý 1 lượng dữ liệu lớn với độ chính xác cao.
D. Bởi vì những nghề này có ảnh hưởng trực tiếp đến chính trị và sự ổn định xã hội.
Thông tin đoạn cuối: Accountants, doctors, lawyers, teachers, bureaucrats, and financial analysts beware: your jobs are not safe. According to The Economist, computers will be able to analyze and compare reams of data to make financial decisions or medical ones. There will be less of a chance of fraud or misdiagnosis, and the process will be more efficient.
Tạm dịch: Kế toán, bác sĩ, luật sư, giáo viên, công chức và nhà phân tích tài chính hãy cẩn thận: công việc của bạn không an toàn. Theo tờ The Economist , các máy tính sẽ có thể phân tích và so sánh rất nhiều dữ liệu để đưa ra các quyết định tài chính hoặc các kết quả y tế. Sẽ có ít cơ hội gian lận hoặc chẩn đoán sai, và quy trình sẽ hiệu quả hơn.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I have lived in this city for 15 years. My family had moved here when I was 10 years old.
Đáp án: B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Ta thấy trạng từ chỉ thời gian “when I was 10 years old” nên động từ ở mệnh đề chính chia ở quá khứ đơn.
Sửa lỗi: had moved → moved
Tạm dịch: Tôi đã sống ở thành phố này 15 năm. Gia đình tôi đã chuyển đến đây khi tôi 10 tuổi.
Câu 44:
Đáp án: D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Ta thấy tính từ sở hữu thay thế cho « some families » phải là « their » nên sai ở D
Food prices have risen so rapidly in the past few months that some families have been forced to alter his eating habits.
Sửa lỗi: his eating habits → their eating habits
Tạm dịch: Giá thực phẩm tăng quá nhanh trong vài tháng qua khiến một số gia đình buộc phải thay đổi thói quen ăn uống của ông.
Câu 45:
Đáp án: A
Kiến thức: sử dụng từ
Giải thích:
Ta có cụm: from/since time immemorial= for an extremely long time: trong khoảng thời gian dài
=> Đáp án là A
Sửa lỗi: memorial → immemorial
Tạm dịch: Từ rất lâu rồi, những thành phố đã là nơi trung tâm tụ tập cuộc sống con người, từ nơi đó những ý tưởng vĩ đại và những chuyển biến của thế giới đã phát triển.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is over twenty years since I last got in touch with them.
Đáp án B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Câu đề bài: Đã hơn hai mươi năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với họ.
A. Tôi không thể giúp giữ liên lạc với họ trong hơn 20 năm. (Sai nghĩa)
B. Tôi đã không liên lạc với họ trong hơn 20 năm. (Đúng)
C. Tôi đã từng liên lạc với họ trong hơn 20 năm. (Sai nghĩa)
D. Tôi đã liên lạc với họ hơn 20 năm. (Sai nghĩa)
It is over twenty years since I last got in touch with them.
= B. I haven’t gotten in touch with them for over 20 years.
Câu 47:
Đáp án A
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích:
Ta có cụm từ: Threaten to do/doing sth: đe dọa sẽ làm gì
Đề bài: “Làm bài tập ngay không mẹ sẽ cắt tiền tiêu vặt của con”- bà mẹ quát cậu con trai.
=> Đáp án A: Mẹ dọa sẽ cắt tiền tiêu vặt nếu cậu con trai không làm bài tập.
Câu 48:
Đáp án B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định
Giải thích:
Cấu trúc: It + be + adj + of sb (not) to do sth: ai đó nó thật là ….. khi đã (không) làm gì
Đề bài: Bạn đã sai trái khi đã không bày tỏ bất kỳ sự quan tâm nào tới sức khỏe của mẹ mình.
= B. Bạn lẽ ra nên bày tỏ sự quan tâm đến sức khỏe của mẹ mình.
=>Cấu trúc: Should have Vp2: diễn tả hành động lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng trên thực tế là chưa làm
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Maria says she'd like to have been put in a higher class.
Đáp án C
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
Câu ước với “wish” thể hiện ý muốn trái với quá khứ:
S + wish(es) + S + had + P2 = If only S + had + P2: giá mà
Câu đề bài: Maria nói rằng cô ấy muốn được xếp vào một lớp cao hơn.
= C. Maria ước rằng cô ấy đã được xếp vào một lớp cao hơn.
Maria says she'd like to have been put in a higher class.
A. Maria wishes that she will be put in a higher class. (sai cấu trúc)
B. Maria wishes that she is put in a higher class. (sai cấu trúc)
C. Maria wishes that she had been put in a higher class.
D. Maria wishes that she were put in a higher class. (sai cấu trúc)
Câu 50:
Đáp án B
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích:
No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V-ed = As soon as + S + V-ed, S + V-ed: Ngay khi ... thì ....
Đề bài: Ngay khi James vừa bắt đầu công việc mới thì anh ấy biết quyết định của mình là sai lầm
= B. Ngay khi James bắt đầu làm việc, anh ấy nhận ra quyết định của mình không phải là một quyết định tốt.