Bộ 35 đề thi minh họa Tiếng Anh có đáp án chi tiết năm 2022
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
Đề 9
-
9310 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: C
Kiến thức: Phát âm đuôi -ED
Giải thích: Quy tắc phát âm “ED”:
– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Câu 2:
Đáp án: C
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích: A. caught /cɔ: t/ B. bought /ˈbɔt/
C. laughter /'lɑ:ftə/ D. taught /tɔ:t/
Câu 3:
Đáp án: B
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. Vacant (a) /'veikənt/: tính từ nên trọng âm rơi vào thứ 1
B. reply (v) /ri'plai/: động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2
C. campus (n) /´kæmpəs/: danh từ nên trọng âm rơi vào thứ 1
D. retail (n) /ˈriteɪl/: danh từ nên trọng âm rơi vào thứ 1
Câu 4:
Đáp án: D
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. fascinate (v) /´fæsi¸neit/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi–ATE – trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
B. compliment (n) /'kɔmplimənt/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi –ENT – trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
C. interview (n) /'intəvju:/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
D. engineer (n) /endʒi'niər/ : Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì đuôi –EER – trọng âm rơi vào âm tiết chính nó.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I am chosen to be the representative of our group, __________?
C
Kiến thức : Câu hỏi đuôi
Giải thích: Mệnh đề chính đang ở dạng khẳng định thì phần hỏi đuôi là dạng phủ định, do đó đáp án B và D sẽ bị loại
Mà mệnh đề chính ở đây là dạng I am=>aren’t I , đáp án C
Câu 6:
Đáp án: B
Kiến thức: Sự phối hợp thì (Tương lai & hiện tại)
Giải thích: Căn cứ vào công thức của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
By the time + S + V(s/es), … động từ ở mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành.
Tạm dịch: Mary sẽ hoàn thành tất cả công việc của mình trước khi ông sếp của cô ấy quay lại.
Câu 7:
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: be satisfied with
Tạm dịch: Bạn có hài lòng với kết quả kiểm tra của mình không?
Câu 8:
Đáp án C
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn nói về một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào (hành động xen vào chia ở quá khứ đơn).
Công thức: S1 + was/ were + V1-ing when + S2 + V2-p1
Tạm dịch: John nó đang đọc sách thì tôi đến
Câu 9:
Đáp án D
Kiến thức: Thể bị động
Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của câu thì động từ chia ở thể bị động.
Tạm dịch: Cái nhẫn cưới của tôi được làm từ vàng vàng và vàng trắng.
Câu 10:
Đáp án D
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP
Beautiful-opinion; old- age ;round- shape; French – origin
Tạm dịch: ông già sở hữu một chiếc bàn cà phê cổ đẹp tròn kiểu Pháp
Câu 11:
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
A. The weakest: sai công thức
B. The more weak: sai công thức
C. The weaker: đúng công thức so sánh kép
D. The most weak: sai công thức
The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V
Tạm dịch: chúng ta càng hít nhiều không khí bị ô nhiễm thì sức khỏe chúng ta càng yếu đi.
Câu 12:
Đáp án C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: Trong câu này, cả 2 câu đều là mệnh đề, vì thế đáp án B và D bị loại
Cần chú ý vào từ “a little”, nên có thể suy ra được đáp án trong câu này là C
Câu 13:
Đáp án A
Kiến thức : Từ loại
Giải thích:
A. power (n) B. powerful(a)
C. powerfully(adv) D. powered(a)
Giải thích: chổ này ta cần một danh từ vì phía trước có ở hữu cách husband’s
Tạm dịch: Ở vài cộng đồng quyền lực của người chồng đối với vợ anh ta thì quá rõ ràng
Câu 14:
Đáp án A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved.
Tạm dịch: Sau khi đi thăm viện bảo tàng, chúng tôi quyết định ăn trưa ở công viên.
Câu 15:
Đáp án: C
Kiến thức: : Cụm động từ
Giải thích:
A. add up to st: tạo ra một tổng số cụ thể
B. get up to: làm hành động sai hoặc quấy phá lên
C. come up to st=come: đến
Ở đây ta có : come up to (one’s) expectations đạt được như mong đợi
Tạm dịch: chúng tôi đã nghe rất nhiều đánh giá tốt về nhà hàng mới này, nhưng thức ăn không đạt như mong đợi của chúng tôi, vì vậy chúng tôi khá thất vọng
Câu 16:
Đáp án: B
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: jump to conclusion: vội kết luận
Tạm dịch: đừng có vội mà kết luận, chúng ta vẫn chưa biết được tất cả các yếu tố liên quan.
Câu 17:
Đáp án B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: Ta có thành ngữ “ the back of one’s hand” – nắm rõ như lòng bàn tay
Tạm dịch: Anh ấy là một hướng dẫn viên giỏi vì anh ấy biết thị trấn như lòng bàn tay của mình
Câu 18:
Đáp án C
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
A. position(n) vị trí
B. shade(n) hình bóng
C. place(n) địa điểm
D. image(n) hình ảnh
Ở đây ta có thành ngữ “place in the sun”- vị trí thuận lợi, vị trí mong muốn, vị trí có lợi
Tạm dịch: Sau nhiều năm bị chế nhạo , ngành công nghiệp phim Hindu đang đạt được vị trí thuận lợi
Câu 19:
has shown in bringing this issue forward.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. deep (a) sâu; chỉ chiều sâu không gian
B. vast(a) to, bự lớn khổng lồ
C. broad(a) rộng, bao la, mô tả sự rộng rãi của một vùng đất, một quốc gia.
D. large(a) rộng lớn, thường dùng với những danh từ trừu tượng đếm được khi nói về số lượng, tỷ lệ.
Phù hợp nghĩa nhất là câu A
Tạm dịch: Tôi muốn bày tỏ sự ngưỡng mộ sâu sắc của mình đối với sự can đảm và kiên trì của thành viên
Câu 20:
There was one rule my boss insisted on: promptness. He did not want anybody to be late for the meetings.
Đáp án C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
A. absence (n): sự vắng mặt B. politeness(n): lễ phép
C. punctuality(n): sự đúng giờ = promptness=>choose D. attendance(n): sự có mặt
Tạm dịch: Có một quy tắc mà sếp của tui đã nhấn mạnh là tính đúng giờ. Ông ấy không muốn bất kì ai đi trễ cho buổi họp.
Câu 21:
Đáp án C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích: make up one’s mind= decide
Tạm dịch: Tôi đã suy nghĩ lại và có một quyết định cho riêng mình. Tôi sẽ đến New York làm việc.
Câu 22:
Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
A. fluctuate(v): dao động =vary(v): khác nhau, biến đổi
B. restrain(v): kìm nén
C. stay unchanged : giữ nguyên
D. remain unstable: biến đổi
vary>< stay unchanged => C
Tạm dịch: Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí là giữa các nước trong cùng khu vực đó.
Câu 23:
Đáp án: D
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Ta có thành ngữ go by the board có nghĩa là bị lãng quên or không được dùng tới, so với các phương án:
A. turned into a nightmare: biến thành cơn ác mộng
B. got rejected: bị lọai bỏ
C. got prolonged: kéo dài
D. became possible : có thể thực hiện >< go by the board=>choose
Câu 24:
- Janet: “_____________. ”
Đáp án A
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: John and Janet đang ở trong một tiệm cà phê
- John: “ có phiền khi mình sử dụng điện thoại của bạn không?”
- Janet: ………..
A. Không sao. Cứ tự nhiên đi→ hợp lí về nghĩa
B. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn
C. Xin lỗi, tôi hổng biết
D. Dĩ nhiên, nó đúng mà
Câu 25:
- Peter: “I think exams should not be the only way to assess students.”
- John: “_____________. There are various others like presentations and projects.”
Đáp án: A
Kiến thức: Giao tiếp
Giải thích: Peter and John, hai em học sinh cấp ba, đang nói về kì thi.
- Peter: “ Tôi nghĩ kì thi không chỉ là cách duy nhất để đánh giá học sinh”
- John: “… có nhiều cách khác như thuyết trình và dự án.
A. Tôi đồng ý với quan điểm của bạn→ hợp lí về nghĩa
B. Cái đó không hoàn toàn đúng
C. Tôi hoàn toàn không đồng ý
D. Không vấn đề gì
Câu 26:
Sport and sport events provide a significant source of volunteering opportunities for a wide range of individuals. (26)_________ organizers of major sport events tend to target the youth market to source volunteers due to the apparent high level of interest in sport by this group, not only in terms of young people who watch a particular sport, but also those (27)_________ participate in it. It is therefore suggested that sport may act as a kind of ‘nursery’ for volunteering and that the experiences (28)_________ to young people in sport may be critical for their future volunteer involvement, not only in sport but the broader society. By developing an interest in volunteering as a young person, it is hoped that these people will continue to volunteer as they become adults. One of the most common approaches by many event organizers is to place an advertisement in the local media which invites readers to contact the organization. (29)_________ , it is possible to adopt a more formally structured recruitment programme through schools and universities. The (30)_________ of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood.
Đáp án: C
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
A. Much: nhiều; dùng với N không đếm được =>loại
B. Every: mỗi; đứng trước N đếm được số ít để chỉ một tập thể. =>loại
C. Many: nhiều; dùng với N đếm được số nhiều. =>chọn
D. Each: mỗi; đc dùng khi các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, riêng biệt. =>loại
Thông tin: organizers of major sport events tend to target the youth market …
Tạm dịch: Nhiều nhà tổ chức các sự kiện thể thao lớn có xu hướng nhắm vào thị trường thanh thiếu niên…
Câu 27:
Đáp án D
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích: Trong câu này “those” = people (chỉ người), ta loại đáp án A và C
Sau chỗ trống cần điền là một động từ, do đó từ điền vào chỗ trống phải làm một chủ từ =>D
Thông tin: …, not only in terms of young people who watch a particular sport, but also those who participate in it
Tạm dịch:…, không chỉ về những người trẻ tuổi xem một môn thể thao cụ thể, mà cả những người tham gia vào môn thể thao đó
Câu 28:
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. prefer (v): thích hơn B. support (v): ủng hộ
C. afford (v): đủ khả năng, dành cho, ban cho D. admit (v): nhận, thừa nhận
Dựa vào nghĩa của câu ta chọn được đáp án C
Thông tin: It is therefore suggested that sport may act as a kind of ‘nursery’ for volunteering and that the experiences afforded to young people in sport may be critical for their future volunteer involvement, not only in sport but the broader society.
Tạm dịch: Do đó, có ý kiến cho rằng thể thao có thể hoạt động như một dạng ‘vườn ươm’ cho hoạt động tình nguyện và những trải nghiệm dành cho thanh niên trong thể thao có thể rất quan trọng đối với sự tham gia tình nguyện của họ trong tương lai, không chỉ trong thể thao mà còn trong xã hội rộng lớn hơn.
Câu 29:
Đáp án D
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. In contrast : ngược lại
B. In conclusion: tóm lại
C. In short: nói ngắn gọn
D. In addition: ngoài ra
Dựa vào nghĩa câu trước kết hợp với câu sau ta chọn đáp án D
Thông tin: In addition, it is possible to adopt a more formally structured recruitment programme through schools and universities.
Tạm dịch: Ngoài ra, có thể áp dụng một chương trình tuyển dụng bài bản hơn thông qua các trường phổ thông và đại học.
Câu 30:
The (30)_________ of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
A. decision (n): sự quyết định
B. investment(n): sự đầu tư
C. movement(n): sự chuyển động
D. benefit(n): lợi ích
Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D
Thông tin: The benefit of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood.
Tạm dịch: Lợi ích của cách tiếp cận này là thiết lập mối quan hệ giữa cơ quan quản lý của một môn thể thao cụ thể và những người trẻ tuổi ngay từ khi còn nhỏ, với hy vọng rằng những người trẻ tuổi là khán giả hoặc người tham gia môn thể thao này sẽ tiếp tục từ thời thơ ấu đến khi trưởng thành.
Câu 31:
Deep brain stimulation (DBS), an experimental technology that involves implanting a pacemaker-like device in a patient’s brain to send electrical impulses, is a hotly debated subject in the field of medicine. It is an inherently risky procedure and the exact effects on the human brain aren’t yet fully understood.
But some practitioners believe it could be a way to alleviate the symptoms of depression or even help treat Alzheimer’s — and now they suspect it could help with drug addiction as well. In a world’s first, according to the Associated Press, a patient in Shanghai’s Ruijin Hospital had a DBS device implanted in his brain to treat his addiction to methamphetamine. And the device has had an astonishingly positive effect, the patient says. “This machine is pretty magical. He adjusts it to make you happy and you’re happy, to make you nervous and you’re nervous,” he told the Associated Press. “It controls your happiness, anger, grief and joy.”
Other studies in China have yielded mixed results trying to treat opioid addictions using DBS, according to the AP. In the United States, at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks. The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes.
What is the passage mainly about?
Đáp án: C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Ý chính của đoạn văn này là gì?
A. Các triệu chứng của bệnh trầm cảm
B. Cai nghiện
C. Kích thích não sâu
D. Các bệnh về não
Thông tin:
…is a hotly debated subject in the field of medicine( …là chủ đề hot được tranh luận trong y học)
…and now they suspect it could help with drug addiction as well; It controls your happiness, anger, grief and joy(và bây giờ họ nghi ngờ nó cũng có thể giúp cai nghiện ma túy; Nó kiểm soát hạnh phúc, tức giận, đau buồn và niềm vui của bạn) những tác dụng khác của DBS mang lại mà con người muốn khám phá
… at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks(ít nhất hai nghiên cứu cố gắng điều trị chứng nghiện rượu bằng DBS đã bị loại bỏ vì không thể biện minh cho những rủi ro) những rủi ro của DBS trong việc cai nghiện rượu
Câu 32:
Đáp án: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “alleviate” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. demolish(v): phá hủy B. ease (v): làm giảm
C. destroy (v): phá hủy D. devalue (v): mất giá
Từ đồng nghĩa: alleviate = ease (v): làm giảm
Thông tin: But some practitioners believe it could be a way to alleviate the symptoms of depression or even help treat Alzheimer’s — and now they suspect it could help with drug addiction as well.
Tạm dịch: Nhưng một số học viên tin rằng đó có thể là một cách để giảm bớt các triệu chứng của bệnh trầm cảm hoặc thậm chí giúp điều trị bệnh Alzheimer - và giờ họ nghi ngờ nó cũng có thể giúp cai nghiện ma túy.
Câu 33:
Đáp án: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, việc sử dụng DBS_____________.
A. đã được các nhà khoa học nghiên cứu kỹ lưỡng. B. đã được chấp thuận bởi tất cả các học viên Trung Quốc.
C. đã đạt được cả kết quả tích cực và tiêu cực. D. đã chữa thành công chứng nghiện thuốc phiện ở Trung Quốc.
Thông tin:
Positive: And the device has had an astonishingly positive effect, the patient says. “This machine is pretty magical. He adjusts it to make you happy and you’re happy, to make you nervous and you’re nervous,” he told the Associated Press. “It controls your happiness, anger, grief and joy.”
Negative: The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes.
Tạm dịch:
Tích cực: Và thiết bị này đã có tác dụng tích cực đáng kinh ngạc, bệnh nhân nói. “Chiếc máy này khá kỳ diệu. Anh ấy điều chỉnh nó để làm cho bạn hạnh phúc và bạn hạnh phúc, để làm cho bạn lo lắng và bạn lo lắng, ”anh ấy nói với Associated Press. "Nó kiểm soát hạnh phúc, tức giận, đau buồn và niềm vui của bạn."
Tiêu cực: Ý tưởng sử dụng DBS để điều trị chứng nghiện ma túy đã làm dấy lên mối lo ngại trong cộng đồng y tế trên toàn cầu về xuất huyết não, co giật hoặc thay đổi nhân cách.
Câu 34:
addiction in medical communities worldwide EXCEPT______________.
Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Tất cả những câu sau đây được đề cập trong đoạn văn như là mối quan tâm về việc sử dụng DBS để điều trị chứng nghiện ma túy trong cộng đồng y tế trên toàn thế giới NGOẠI TRỪ _______.
A. Động kinh B. Thay đổi tính cách C. Xuất huyết não D. Nghiện rượu
Thông tin: In the United States, at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks. The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes.
Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ, ít nhất hai nghiên cứu cố gắng điều trị chứng nghiện rượu bằng DBS đã bị loại bỏ vì không thể biện minh cho những rủi ro. Ý tưởng sử dụng DBS để điều trị chứng nghiện ma túy đã làm dấy lên mối lo ngại trong cộng đồng y tế trên toàn cầu về xuất huyết não, co giật hoặc thay đổi nhân cách( tức là nghiện rượu đang được nghiên cứu để chữa trị chứ không nằm trong tác dụng tiêu cực do dung DBS để chữa trị ma túy)
Câu 35:
Đáp án: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ "IT" trong đoạn 1 đề cập đến ___.
A. Mô phỏng não sâu B. máy tạo nhịp tim như thiết bị
C. lĩnh vực y học D. não của bệnh nhân
Thông tin: Deep brain stimulation (DBS), an experimental technology that involves implanting a pacemaker-like device in a patient’s brain to send electrical impulses, is a hotly debated subject in the field of medicine. It is an inherently risky procedure and the exact effects on the human brain aren’t yet fully understood.
Tạm dịch: Kích thích não sâu (DBS), một công nghệ thử nghiệm liên quan đến việc cấy một thiết bị giống máy điều hòa nhịp tim vào não bệnh nhân để gửi các xung điện, đang là một chủ đề được tranh luận sôi nổi trong lĩnh vực y học. Đây là một quy trình vốn có rủi ro và những tác động chính xác lên não người vẫn chưa được hiểu đầy đủ.( từ it đang đề cập về DBS)
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community. The infant mortality rate of babies whose mothers have received primary education is half that of children whose mothers are illiterate. In the poorest countries of the world, 50% of girls do not attend secondary school. Yet, research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women, improves the standard of living for their own children, as women invest more of their income in their families than men do. Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private latrine facilities for girls.
Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads to professional careers with better-paying salaries and wages. Education increases a woman’s (and her partner and the family’s) level of health and health awareness. Furthering women’s levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women’s communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nhận định nào sau đây là đúng trong đoạn 1?
A. Nhiều trẻ em ở châu Á đã chết vì sự thiếu hiểu biết của mẹ chúng
B. Trẻ em có mẹ mù chữ không thể phát triển khỏe mạnh
C. Trình độ học vấn càng cao, phụ nữ càng kiếm được nhiều tiền
D. Chính chồng là người khiến phụ nữ nâng cao trình độ học vấn
Thông tin: every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%.( mỗi năm học thêm của nữ giới học thêm thì thu nhập suốt đời của họ lại tăng lên 15%.) => càng học lên cao thì thu nhập càng cao
Câu 37:
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ngụ ý trong đoạn đầu tiên là___________.
A. người chồng trong một gia đình có ít trách nhiệm trong việc nuôi dạy con cái
B. người mẹ trong một gia đình cố gắng hết sức để nuôi dạy con cái hiệu quả
C. mức sống của trẻ em phần lớn phụ thuộc vào thu nhập của mẹ chúng
D. có nhiều lý do để phụ nữ không đến lớp trên toàn thế giới.
Thông tin: Yet, many barriers to education for girls remain ( Tuy nhiên, nhiều rào cản đến với giáo dục cho nữ giới vẫn tồn tại)
Câu 38:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ "barriers" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ____.
A. thách thức B. vấn đề C. khó khăn D. giới hạn
Thông tin: Yet, many barriers to education for girls remain( Tuy nhiên, nhiều rào cản đến với giáo dục cho nữ giới vẫn tồn tại) barriers =difficulties
Câu 39:
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cụm từ “make inroads to” trong đoạn văn có thể thay thế bằng _____.
A. make progress in: tiến bộ trong
B. celebrate achievement in: tán dương thành tích trong
C. succeed in taking: thành công trong việc
D. take the chance in: có cơ hội trong
make inroads to= succeed in taking
Câu 40:
According to the passage, furthering women’s levels of education and advanced training does not result in____________.
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, việc nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ không dẫn đến
________.
A. nâng cao nhận thức về sức khỏe cho người chồng
B. tăng khả năng sống độc thân ở phụ nữ
C. tỷ lệ cao hơn về rào cản và sử dụng biện pháp tránh thai hóa học
D. cải thiện tỷ lệ tham gia của công dân ở phụ nữ
Thông tin: “Furthering women’s levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single,… ‘’(Việc nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ cũng có xu hướng dẫn đến các độ tuổi bắt đầu hoạt động tình dục và quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, tuổi kết hôn lần đầu muộn hơn và sinh con đầu lòng muộn hơn, cũng như tăng khả năng sống độc thân,…) “It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use…”( Nó có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn…”
“It has been shown, in addition, to increase women’s communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.” (Ngoài ra, còn được cho thấy sự gia tăng giữa phụ nữ với bạn đời và cấp trên, theo đó nâng cao tỉ lệ tham dự quyền công dân như bầu cử hoặc nắm giữ chức vụ quan trọng)
Thông tin không có là A
Câu 41:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ "It" trong đoạn văn đề cập đến ______________.
A. nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ
B. tỷ lệ đi học của các trường trung học và đại học cao hơn
C. tăng mức độ quan hệ đối tác lâu dài
D. mức độ chăm sóc sức khỏe và nhận thức về sức khỏe của phụ nữ
Thông tin: Furthering women’s levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use…(Việc nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ cũng có xu hướng dẫn đến các độ tuổi bắt đầu hoạt động tình dục và quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, tuổi kết hôn lần đầu muộn hơn và sinh con đầu lòng muộn hơn, cũng như tăng khả năng sống độc thân,không con cái, hoặc không có hôn nhân chính thức hoặc thay vào đó là mức độ gia tăng các mối quan hệ lâu dài. Nó có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn…)
ð It được đề cập đến Furthering women’s levels of education and advanced training
Câu 42:
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tiêu đề hay nhất của đoạn văn có thể là gì?
A. Giáo dục và trao quyền cho phụ nữ B. Giáo dục cho phụ nữ và các lợi ích xã hội
C. Quyền của phụ nữ được giáo dục suốt đời D. Giáo dục và chống bạo lực đối với phụ nữ
Bài viết nói về việc phụ nữ được hưởng giáo dục và các lợi ích của việc đó=> B là tiêu đề phù hợp
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Last week Mark tells (A) me that he got very bored (B) with his job and was looking (C) for a new one (D).
Đáp án: A
Kiến thức: Lỗi sai về thì của động từ
Giải thích: Last week: tuần trước, đang ở thì quá khứ do đó động từ tells sai
Sửa tells à told
Câu 44:
The (A) travelers now resumed his (B) walk toward the cottage, which (C) they presently reached (D).
Đáp án: B
Kiến thức: Lỗi sai về đại từ nhân xưng
Giải thích: Chủ ngữ là “The travelers”, vị trí của tính từ sở hữu “his” thay thế cho chủ ngữ nên cần tính từ sở hữu thay thế cho danh từ chỉ người số nhiều. Vậy sai ở đáp án B.
Câu 45:
Đáp án C
Kiến thức : Lỗi sai về từ vựng
Câu này đã dùng sai từ: intimate (a)-thân mật, lẽ ra phải dùng intimidating(a): đáng kinh hãi, đáng sợ
Dịch nghĩa: Đứa trẻ co rúm lại vì sợ hãi khi viên cảnh sát đáng sợ lại gần cậu bé
Câu 46:
My father hasn’t smoked cigarettes for a month.
Đáp án A
Kiến thức : Thì của động từ
Giải thích: My father hasn’t smoked cigarettes for a month.( Bố tôi không hút thuốc lá khoảng một tháng rồi)
A. It’s a month since my father last smoked cigarettes.( Đã một tháng kể từ lần cuối cùng bố tôi hút thuốc lá.=>chọn
B. It’s a month ago that my father smoked cigarettes.( Cách đây một tháng, bố tôi hút thuốc lá.)=> sai nghĩa
C. It’s a month that my father hasn’t smoked cigarettes.( Đã một tháng mà bố tôi không hút thuốc lá.)
Sai vì mệnh đề sau since là quá khứ đơn chứ không phải hoàn thành =>loại C
D. It’s a cigarette that my father smoked a month ago.
Đó là điếu thuốc mà bố tôi đã hút cách đây một tháng.=> loại vì sai nghĩa
Câu 47:
Đáp án C
Kiến thức : Lời nói gián tiếp
Giải thích: "Chiếc váy bạn vừa mua mới đẹp làm sao!" Peter nói với Mary.
A. Peter hứa sẽ mua cho Mary một chiếc váy đẹp.
B. Peter nói lời cảm ơn Mary vì chiếc váy đẹp của cô ấy.
C. Peter khen chiếc váy đẹp của Mary
D. Peter hỏi Mary cô ấy vừa mua được chiếc váy đẹp của cô ấy bằng cách nào.
Phù hợp nghĩa là câu C
Câu 48:
Đáp án C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – động từ khuyết thiếu
Giải thích: Có lẽ cô ấy không muốn gặp lại chồng cũ
A. Cô ấy không cần gặp chồng cũ. B. Cô ấy cần phải tránh gặp mặt chồng cũ.
C. Cô ấy có thể tránh gặp chồng cũ. D. Cô ấy nên tránh gặp mặt chồng cũ.
Phù hợp với nghĩa câu gốc nhất là đáp án C
Câu 49:
Đáp án C
Kiến thức : Kết hợp câu – câu ước
Giải thích: : Tôi rất tiếc vì bạn đã không cho tôi cơ hội để nói cho bạn biết sự thật
A. Tôi ước gì bạn không cho tôi cơ hội để nói cho bạn biết sự thật.( sai nghĩa và sai cấu trúc, ở đây cần cấu trúc lời ước cho quá khứ)
B. Tôi ước bạn đã cho tôi một cơ hội để nói cho bạn biết sự thật.( dùng sai cấu trúc )
C. Tôi ước gì bạn đã cho tôi một cơ hội để nói cho bạn biết sự thật.=> đúng nghĩa và cấu trúc
D. Tôi ước gì bạn đã không cho tôi cơ hội để nói cho bạn biết sự thật.( sai nghĩa)
Chọn đáp án C
Câu 50:
Đáp án D
Kiến thức : Kết hợp câu – Đảo ngữ
Giải thích: The plane had taken off. Paul realized he was on the wrong flight. (chuyến bay hạ cánh. Paul nhận ra mình nhầm chuyến bay)
A. Hardly had Paul realized he was on the wrong flight when the plane took off.=> sai nghĩa
( ngay sau khi Paul nhận ra mình đi sai chuyến bay thì máy bay đã hạ cánh)
Cấu trúc: Hardly +had + S + PII + when + S + Ved
B. No sooner had the plane taken off than Paul had realized he was on the wrong flight.=> sai cấu trúc
Cấu trúc: No sooner + had + S + PII + than + S + Ved
C. It was not until the plane had taken off, did Paul realize he was on the wrong flight.=> sai cấu trúc
Cấu trúc: Not until + S + V + trợ động từ +S+ V + …
D. Not until the plane had taken off did Paul realize he was on the wrong flight.
(Mãi cho đến khi chuyến bay hạ cánh thì Paul mới nhận ra mình nhầm chuyến)
Cấu trúc: Not until + S + V + trợ động từ +S+ V + …
D là phương án duy nhất viết đúng cấu trúc và có ngữ nghĩa tương đồng.