Bộ 35 đề thi minh họa Tiếng Anh có đáp án chi tiết năm 2022
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
Đề 4
-
9872 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
B.
A.derived /dɪˈraɪvd/
B.appointed /əˈpɔɪntɪd /
C.complained /kəmˈpleɪnd/
D.inclined /ɪnˈklaɪnd/
Đuôi “ed” trong các đáp án A, C, D được phát âm là /d/. Còn đuôi “ed” trong đáp án B được phát âm là
/ɪd/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
D.
A.mountain /ˈmaʊntən/
B.amount /əˈmaʊnt/
C.founding /faʊnd ɪŋ /
D.country /ˈkʌntri/
Chữ “ou” trong các đáp án A, B, C được phát âm là /aʊ/. Còn chữ “ou” trong đáp án D được phát âm là
/ʌ/.
Câu 3:
Đáp án D.
A.confide /kənˈfaɪd/
B.approach /əˈprəʊtʃ/
C.install /ɪnˈstɔːl/
D.enter /ˈentə(r)/
Các từ trong đáp án A, B, C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Còn từ trong đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A.
A.volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
B.protection /prəˈtekʃn/
C.conclusion /kənˈkluːʒn/
D.attention /əˈtenʃn/
Các từ trong đáp án B, C, D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Còn từ trong đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
People don’t like the way he shows off, _____ ?
B
Giải chi tiết: Chủ ngữ “People” số nhiều và trợ động từ phủ định “don’t”
câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định (do) => Đáp án B (do they) đúng.
Tạm dịch: Mọi người không thích cái cách anh ta khoe khoang đúng không?
Câu 6:
B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu bị động:
Giải chi tiết: Câu bị động thì Hiện tại tiếp diễn. Hành động được nhấn mạnh là căn phòng đang được quét dọn .
S + động từ tobe + being+ V-ed/V3
Tạm dịch : Căn phòng đang được quét dọn vào lúc này.
Câu 7:
Cấu trúc: brilliant at sth – thông minh, giỏi.
Đáp án: C
Tạm dịch: John thì rất giỏi giải ô chữ.
Câu 8:
Phương pháp giải:: So sánh lũy tiến càng ngày càng
Cấu trúc: S+ V+ more+ and +more + long adj/ adv
Tạm dịch: Anh ấy càng làm việc chăm chỉ thì anh ấy càng kiếm được nhiều tiền.
Đáp án: C
Câu 9:
A.
Trật tự của các tính từ trước danh từ: OpSACOMP
Size Age Origin Purpose Opinion - tính từ chỉ quan điểm (beautiful, wonderful, bad...)
Size - tính từ chỉ kích cỡ (big, small, long, big, short, tall...) Age - tính từ chỉ độ tuổi (old, young, new...)
Color - tính từ chỉ màu sắc (orange, yellow, blue ...)
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japanese, American, Vietnamese...) Material - tính từ chỉ chất liệu, (stone, plastic, leather, silk...)
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng
Do đó, trật tự của tính từ trong câu này là dirty(Opinion) - old(age) - flannel (Origin)
Tạm dịch: Cô ấy mặc một chiếc đầm cũ bẩn đi ra ngoài ăn cơm cùng với gia đình.
Câu 10:
B
Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Tạm dịch: Khi giáo viên đến, học sinh đang chơi.
Câu 11:
Kiến thức kiểm tra: liên từ
having + N + V_ed/pp: việc không may xảy ra trong quá khứ (cụm từ)
Loại D vì “even though” + S + V
in spite of = despite + V_ing: mặc dù
on account of = because of +N/V_ing: bởi vì
in addition to = as well as + V/V_ing: thêm vào đó, ngoài …. ra thì …
Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn học tốt mặc dù trước đây việc học của anh ấy đã bị gián đoạn.
Chọn A
Câu 12:
A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề
Giải thích:
Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.
Câu 13:
B
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn
Dấu hiệu:
– có dấu phẩy sau “in 1939”chia cách 2 mệnh đề
– vế đằng trước đều là động từ (các đáp án), không có chủ ngữ
Chủ ngữ vế sau: “the Borne Bridge”: cái cầu => không thể tự nó hoàn thành => dạng bị động Vế đầu rút gọn dạng bị động: Completed
Tạm dịch: Được hoàn thành vào năm 1939, cây cầu Borne là một trong những đại dự án của thời kì Khủng hoảng.
Câu 14:
C
Kiến thức về từ loại
A. disturbed /dɪˈstɜːbd/ (a): bị rối loạn, có vấn đề về tinh thần, cảm xúc; bối rối, lúng túng
B. disturb /dɪˈstɜːb/ (v): làm sao nhãng, cắt ngang, xen ngang; làm ai đó buồn
C. undisturbed /ˌʌndɪˈstɜːbd/ (a): yên tĩnh, không bị quấy rầy, làm phiền; không thay đổi, không bị sao nhãng
D. disturbance /dɪˈstɜːbəns/ (n): sự quấy rầy, làm nhiều loạn; sự gây lo lắng, phiền muộn
*Nhận thấy vị trí cần điền là một tính từ bởi nó được trạng từ đứng trước bổ nghĩa và đồng thời đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Tạm dịch: Du lịch sinh thái là bất kỳ loại hình du lịch đến các khu vực tự nhiên tương đối yên tĩnh để tận hưởng các đặc điểm tự nhiên, văn hóa và lịch sử.
Câu 15:
B
Kiến thức về cụm động từ
Ta có:
A. Take over sth: đảm nhận, tiếp nhận cái gì
B. Result in sth: dẫn đến điều gì
C. Hold on: đợi một lát
D. Keep to sth: làm điều gì bạn đã hứa
Tạm dịch: Tuy nhiên, hôn nhân có tình yêu, không cần thiết dẫn đến việc chia sẻ quá nhiều những lợi ích và trách nhiệm.
Câu 16:
C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải chi tiết:
A. role (n): vai trò
B. action (n): hành động
C. example (n): ví dụ
D. behaviour (n): hành vi, ứng xử
=> set a good example: nêu gương tốt
Tạm dịch: Đối với Michelle, cha cô là người vĩ đại nhất thế giới và ông luôn làm tấm gương tốt cho cô
Câu 17:
Our Import–Export Company Limited will have to sales during the coming year.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A.expand (v): mở rộng (theo nghĩa mở thêm nhiều chi nhánh), nở ra (kim loại nở ra khi bị hơ nóng), mở rộng (theo nghĩa mở rộng vốn từ vựng)
B.enlarge (v): cơi nới, mở rộng (theo nghĩa kiến cái gì đó rộng hơn, ví dụ mở rộng khu vui chơi giải trí, mở rộng vốn từ vựng), phóng to (một bức ảnh)
C.extend (v): kéo dài (theo nghĩa khiến cho cái gì đó dài ra hoặc rộng hơn, ví dụ kéo dài/mở rộng đường phố), gia hạn (visa)
D.increase (v): tăng (theo nghĩa tăng về số lượng, lượng, giá cả, mức độ)
Tạm dịch: Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu của chúng tôi sẽ phải tăng doanh số bán hàng trong năm tới.
Chọn D
Câu 18:
Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ
a big cheese: chỉ một người quan trọng và có tầm ảnh hưởng trong một tổ chức
Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, một huấn luyện viên người Hàn Quốc, được coi là một người có tầm ảnh hưởng đối với bóng đá Việt Nam.
Chọn B
Câu 19:
A
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ:
Catch the eye of sb = catch one’s eye (coll): thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một biển hàng thật nổi bật để nó sẽ thu hút được sự chú ý của bất kỳ ai khi đi bộ xuống con đường này. Điều đó có thể giúp bạn bán được nhiều hàng hơn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Catch a glimpse of sb = catch sight of sb = see for a moment (coll): nhìn lướt qua, nhìn thoáng qua nhanh chỉ trong chốc lát
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSES T in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
This special offer is exclusive to readers of this magazine.
Đáp án D
Từ đồng nghĩa
A. Exclusive: riêng biệt, duy nhất.
B. Presentable: có thể bày ra trước công chúng được, tươm tất.
C. Rewarding: đáng công, đáng đọc, đáng xem; có lợi.
D. Attractive: thu hút, lôi cuốn; hấp dẫn.
Limited: hạn chế, có hạn.
=> từ gần nghĩa nhất là limited.
Tạm dịch: Ưu đãi đặc biệt này dành riêng cho độc giả của tạp chí này.
Câu 21:
Đáp án A
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Giải thích: commercial = advertisement: quảng cáo
B. cuộc thi C. kinh doanh D. kinh tế
Dịch nghĩa: Những quảng cáo lặp đi lặp lại trên TV làm gián đoạn rất nhiều người xem khỏi những bộ phim yêu thích của họ.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
His boss has had enough of his impudence, and doesn't want to hire him any more.
Đáp án A
Kiến thức về từ trái nghĩa
Giải thích: “doesn’t want to hire" có nghĩa là không muốn thuê nữa => impudence là từ mang nghĩa tiêu cực. => trái nghĩa là từ mang nghĩa tích cực.
A. respect (sự tôn trọng) >< impudence (hành động, lời nói láo xược)
B. sự đồng ý C. sự nghe lời D. vô lễ
Dịch nghĩa: Giám đốc đã chịu đủ những hành động láo xược, vô lễ của anh ta, và không muốn thuê anh ta nữa.
Câu 23:
Đáp án D
Kiến Thức về từ trái nghĩa
Giải thich : Has got a big mouth: Không giữ được bí mật >< can keep secrets : Giữ bí mật
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Jane is talking to Billy about the meeting.
- Jane: “Is everybody happy with the decision?”.
- Billy: “______”.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Jane đang nói chuyện với Billy về cuộc họp.
- Jane: “Mọi người đều hài lòng với quyết định chứ?".
- Billy: “________”.
A. Nghe có vẻ hài hước. B. Ừ, chắc chắn rồi. (B sai về ngữ pháp)
C. Không, bạn có không? D. Không hẳn.
=> Chỉ có đáp án D là hợp lí.
Câu 25:
Linda and Daisy are talking about the environment.
Linda: “Our environment is getting more and more polluted. Do you think so?”
Daisy: “ . It’s really worrying.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Lucy đang xin phép về việc chơi ghi-ta ở nhà Pete.
- Lucy: “Ổn chứ nếu tớ chơi ghi-ta ở đây khi cậu đang học?”.
- Pete: “_______”.
A. Tớ ước là cậu đừng. B. Ờ thì, tớ không muốn.
C. Thực ra thì, tớ sẽ thoải mái nếu cậu đừng chơi. D. Chà, giá như cậu không chơi.
=> Đáp án C là phù hợp nhất, thể hiện sự từ chối một cách tế nhị.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the (26)_________ of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rainforest habitats. Relatively little has been said, (27) _________, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
An alien exploring Earth would probably (28) ______ priority to the planet's dominants - most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land (29) _____ sometimes gets in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize that landmasses occupy only one-third of the Earth's surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times (30) _____ than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
(Source: https://goo.91/GRvin7V)
Đáp án A
CHỦ ĐỀ VE ENVIRONMENT
Kiến thức về lượng từ The number of + N( sn) + Động Tư số it: nhiều cái gì đó
B. each : mỗi một
C. amount : nhiều + N ( không xác định
D. few: Một vài + N(Sn) : không dủ để làm gì đó
Câu 27:
Relatively little has been said, (27) _________, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. therefore = B. thus: do đó, do vậy
C. however: tuy nhiên D. instead: thay vì đó
Tạm dịch:
“Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, (27)_____, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.” (Phần lớn đã được viết về sự đa dạng của các sinh vật trên cạn, đặc biệt là các sinh cảnh rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, tương đối ít nói về sự đa dạng của sự sống dưới biển mặc dù các hệ thống san hô có thể so sánh với rừng nhiệt đới về sự phong phú của sinh vật sống.)
Câu 28:
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Give priority to st: ưu tiên cho cái gì
Take priority over = Have priority over: ưu tiên hơn
Câu 29:
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
“a bias toward land” là cụm danh từ chỉ vật nên ta phải dùng đại từ quan hệ “that”
Câu 30:
Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times (30) _____ than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
Đáp án C
Kiến thức về so sánh
So sánh gấp bội :
số gia hội (twice/three/four ...+ as many/much + N + as..../times + greater than +,...)
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
There was a man who had four sons. He wanted his sons to learn not to judge things too quickly. So he sent them each on a quest, in turn, to go and look at a pear tree that was a great distance away. The first son went in the winter, the second in the spring, the third in summer, and the youngest son in the fall. When they had all gone and come back, he called them together to describe what they had seen.
The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no – it was covered with green buds and full of promise. The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. The last son disagreed with all of them; he said it was ripe and drooping with fruit, full of life and fulfilment.
The man then explained to his sons that they were all right, because they had each seen but one season in the tree’s life. He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are – and the pleasure, joy, and love that come from that life – can only be measured at the end, when all the seasons are up. If you give up when it’s winter, you will miss the promise of your spring, the beauty of your summer, fulfilment of your fall.
Don’t judge a life by one difficult season. Don’t let the pain of one season destroy the joy of all the rest.
(source: https://www.beliefnet.com)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho bài văn?
A. Các mùa trong cuộc đời.
B. Quan sát một cái cây.
C. Cha và bốn người con.
D. Hãy yêu quý cả bốn mùa của năm.
Giải thích:
- Đáp án A đúng vì nó là ẩn ý sau câu chuyện của người cha, dùng cây để nói về đời người.
- Đáp án B sai vì nó không nói được ẩn dụ đằng sau mà chỉ đơn giản tường thuật.
- Đáp án C sai vì mẫu “Cha và bốn người con” có thể chỉ một câu chuyện khác với bài học khác.
- Đáp án D sai vì bài văn không chỉ đơn giản là nói về cây.
Câu 32:
Đáp án B
Theo đoạn 2, người con trai thứ hai đã nhìn thấy gì trong lượt của mình?
A. Cây ảm đạm, khô héo và cong queo.
B. Cây đã đâm chồi và tràn đầy sức sống.
C. Cây đang nở hoa và tỏa ra hương thơm ngào ngạt.
D. Cây có nhiều hoa quả, tràn đầy sức sống.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no – it was covered with green buds and full of promise. (Người con trai đầu tiên nói rằng cái cây trông xấu xí, cong queo. Người con trai thứ hai nói không - nó chi chít những nụ màu xanh và đầy sức sống.)
Câu 33:
Đáp án A
Từ "laden" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.
A. đầy B. trang trí C. tăng cường D. tặng
Từ đồng nghĩa lade (chồng chất, đầy) = load
The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. (Người con trai thứ ba không đồng ý, anh ta nói rằng nó đầy hoa, có mùi thơm ngào ngạt và trông rất đẹp, đó là điều tuyệt vời nhất mà anh ta từng thấy.)
Câu 34:
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. bốn người con trai
B. những cái chồi xanh
C. cây cối và con người
D. ước mơ, niềm vui và tình yêu
Ta thấy từ “they” thay thế cho danh từ một cái cây và một người ở trước đó. Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are – and the pleasure, joy, and love that come from that life – can only be measured at the end, when all the seasons are up. (Ông ấy đã nói với họ rằng mình không thể phán xét một cái cây, hay một người, chỉ bằng một mùa, và bản chất của chúng là gì - và ước mơ, niềm vui và tình yêu, cái đến từ cuộc sống đó - chỉ có thể được xác định vào lúc cuối, khi tất cả các mùa đều đến.)
Câu 35:
Đáp án D
Theo đoạn 4, bài học mà người cha muốn truyền đạt cho con là gì?
A. Bài học đạo đức có thể đến từ những điều bất ngờ và bình thường nhất.
B. Bất kể mùa nào bên ngoài, bạn luôn phải trân trọng nó.
C. Tuổi già của con người tương tự như mùa đông của thiên nhiên.
D. Kiên trì vượt qua những khó khăn và quãng thời gian tốt đẹp hơn chắc chắn sẽ đến một lúc nào đó không sớm thì muộn.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Don’t judge a life by one difficult season. Don’t let the pain of one season destroy the joy of all the rest.(Đừng đánh giá cả một cuộc đời bằng một mùa khó khăn. Đừng để nỗi đau của một mùa phá hủy niềm vui của tất cả những mùa còn lại.)
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Australia has a well-organized and well-structured education system. The education starts at the age of five or six, but it may differ by a narrow margin between states. It starts with the preschool education which is not compulsory and can be offered within a school or separately. The primary and secondary school encompasses the compulsory education for Australians. There are a large number of primary and high school across the country with most of them being public schools. It is estimated that public schools amount to 60% of scholars as opposed to 40% in private settings. All these education providers must be licensed by the government and must fulfill certain requirements including infrastructure and teaching. Universities, on the other hand, are mainly public institutions.
The Australian education system has established a standard curriculum so all scholars will be given the same quality of education. Despite there may be some states at which this curriculum is modified a bit, but the change is not that significant. The actual curriculum set out in Australia education system is based on important abilities one must have in his life: Literacy, Numeracy, Information and communication technology, Critical and creative thinking, personal and social capability, ethical understanding, intercultural understanding.
Vocational and Technical schools prepare students that want to skip the university and want to move directly to the job market. Actually, here it stands the difference between universities and colleges: the Vocational and Technical Schools are more oriented in teaching practical skills while university courses are mainly theory-based to lead students to different academic careers. There are hundreds of other schools out there that provide technical and further education (TAFE) and vocational education and training (VET). These schools offer short courses, certificates I through IV, diplomas, and advanced diplomas. They focus on training their students in a particular vocation or just to help their students get out into the workplace. These schools offer a wide variety of courses and qualifications attained by these courses can lead to different career pathways to follow afterward.
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of educational providers including universities and different training organizations. Currently, there are 43 universities across the country. The vast majority of universities are public except two private universities. The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven Australian universities are traditionally found at the top 100 best universities in the world which is a sufficient indicator to highlight their quality.
Besides universities, more than 5,000 training organizations are registered and accredited. Actual figures show that the number of enrolled students is around 3.8 million with international students sharing more than half a million. There are also 3 self-accrediting higher education institutions. Furthermore, dozens of smaller schools do not grant any degrees or have an accreditation – these are private schools that focus on theology, business, information technology, natural therapies, hospitality, health, law, and accounting.
(Source: http://www.studying-in-australia.org/)
Which of the following could be the main topic of the passage?
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Các cấp giáo dục ở Úc.
B. Hệ thống giáo dục của Úc.
C. Chương trình giáo dục của các trường học ở Úc.
D. Vị trí của các trường học ở Úc trên thế giới.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Australia has a well-organized and well-structured education system. (Úc có một hệ thống giáo dục được tổ chức tốt và có cấu trúc chặt chẽ.)
Câu 37:
Đáp án A
Chương trình học của hệ thống giáo dục Úc dựa vào điều gì?
A. Nó tập trung vào các kĩ năng cần thiết mà học sinh cần được trang bị cho cuộc sống của họ.
B. Nó dựa vào các khả năng cần thiết như đọc, viết và con số.
C. Nó tập trung vào kiến thức và công nghệ cho học sinh.
D. Nó dựa vào chất lượng giáo dục mà các trường học cung cấp.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The actual curriculum set out in Australia education system is based on important abilities one must have in his life: Literacy, Numeracy, Information and communication technology, Critical and creative thinking, personal and social capability, ethical understanding, intercultural understanding.
(Chương trình giảng dạy thực tế được đặt ra trong hệ thống giáo dục Úc dựa trên những khả năng quan trọng mà người ta phải có trong cuộc sống của mình: Biết chữ, giỏi Toán, Công nghệ thông tin và truyền thông, Tư duy phê phán và sáng tạo, năng lực cá nhân và xã hội, hiểu biết đạo đức, hiểu biết liên văn hóa.)
Câu 38:
Đáp án D
Theo đoạn 3, sự khác biệt chính giữa các trường đại học và các trường dạy nghề và kĩ thuật là ______________.
A. các trường dạy nghề và kĩ thuật chú ý nhiều đến các nghề nghiệp cao cấp hơn trường đại học.
B. các trường dạy nghề và kĩ thuật cung cấp nhiều khoá học cho học sinh lựa chọn hơn là trường đại học.
C. các trường đại học cung cấp các kĩ năng thực hành cho học sinh tham gia vào lực lượng lao động trong khi các trường dạy nghề và kĩ thuật chỉ giúp học sinh về mặt lý thuyết.
D. các trường đại học nhấn mạnh vào các khoá học lý thuyết trong khi các trường dạy nghề và kĩ thuật có khuynh hướng phát triển kĩ năng thực hành.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Actually, here it stands the difference between universities and colleges: the Vocational and Technical Schools are more oriented in teaching practical skills while university courses are mainly theory-based to lead students to different academic careers.
(Trên thực tế, ở đây nó là sự khác biệt giữa các trường đại học và cao đẳng: các trường dạy nghề và kỹ thuật thiên về việc dạy các kỹ năng thực hành hơn, trong khi các khóa học đại học chủ yếu dựa trên lý thuyết để hướng dẫn sinh viên đến các ngành nghề khác nhau.)
Câu 39:
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. những trường này
B. các khoá học ngắn hạn
C. văn bằng
D. bằng cấp cao cấp
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Từ “they” thay thế cho danh từ “these schools”.
These schools offer short courses, certificates I through IV, diplomas, and advanced diplomas. They focus on training their students in a particular vocation or just to help their students get out into the workplace.Tailieudoc.vn
phát hành độc quyền
(Các trường này cung cấp các khóa học ngắn hạn, chứng chỉ từ I đến IV, văn bằng và bằng cấp cao cấp. Họ tập trung vào việc đào tạo sinh viên của họ trong một nghề nghiệp cụ thể hoặc chỉ để giúp sinh viên của họ được nhận vào làm việc.)
Câu 40:
Đáp án B
Từ “reputation” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. sự tối tăm
B. sự nổi tiếng
C. sự khác biệt
D. sự ổn định
Từ đồng nghĩa: reputation (sự nổi tiếng) = renown
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of educational providers including universities and different training organizations.
(Tính hiện đại và danh tiếng của giáo dục đại học Úc dựa trên sự đông đảo các nhà cung cấp giáo dục bao gồm các trường đại học và các tổ chức đào tạo khác nhau.)
Câu 41:
Đáp án C
Từ “undisputed” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ __________.
A. đáng ngờ
B. đáng nghi
C. không thể phủ nhận
D. không được thừa nhận
Từ đồng nghĩa: undisputed (không thể tranh cãi, phủ nhận) = undeniable
The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven Australian universities are traditionally found at the top 100 best universities in the world which is a sufficient indicator to highlight their quality.
(Những lớp học đẳng cấp thế giới được giảng dạy chắc chắn là không thể tranh cãi. Bảy trường đại học của Úc được xếp hạng trong top 100 trường đại học hàng đầu trên thế giới, đây là một chỉ số để làm nổi bật chất lượng của các trường đại học này.)
Câu 42:
Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Úc là 1 nơi lý tưởng cho cả sinh viên người Úc và sinh viên quốc tế theo học.
B. Ngày càng nhiều sinh viên quốc tế lựa chon các trường đại học của Úc để tham dự.
C. Bởi vì sự nổi tiếng trên thế giới, ngày càng nhiều trường đại học và tổ chức đào tạo được thành lập mỗi năm.
D. Sinh viên ở Úc thích các trường dạy nghề và kĩ thuật hơn các trường khác.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Australian higher education modernity and reputation relies on a huge number of educational providers including universities and different training organizations. Currently, there are 43 universities across the country. The vast majority of universities are public except two private universities. The world-class teaching offered is surely undisputed. Seven Australian universities are traditionally found at the top 100 best universities in the world which is a sufficient indicator to highlight their quality.
Besides universities, more than 5,000 training organizations are registered and accredited. Actual figures show that the number of enrolled students is around 3.8 million with international students sharing more than half a million.
(Tính hiện đại và danh tiếng của giáo dục đại học Úc dựa trên sự đông đảo các nhà cung cấp giáo dục bao gồm các trường đại học và các tổ chức đào tạo khác nhau. Hiện nay, có 43 trường đại học trên toàn quốc. Đại đa số các trường đại học đều là trường công lập trừ hai trường đại học tư. Hai người Úc là các chi nhánh của các trường đại học ở nước ngoài. Những lớp học đẳng cấp thế giới được giảng dạy chắc chắn là không thể tranh cãi. Bảy trường đại học của Úc được xếp hạng trong top 100 trường đại học hàng đầu trên thế giới, đây là một chỉ số để làm nổi bật chất lượng của các trường đại học này.
Bên cạnh các trường đại học, hơn 5.000 tổ chức đào tạo được đăng ký và được công nhận. Số liệu thực tế cho thấy số lượng sinh viên ghi danh là khoảng 3,8 triệu, trong đó sinh viên quốc tế chiếm hơn nửa triệu).
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Her boss always had (A) a 3-week (B) holiday every year (C) with his family (D).
A. had à has
Trong câu đã cho “Her boss always had a 3-week holiday every year with his family.”, động từ phải được chia ở thì hiện tại do có trạng ngữ chỉ thời gian là “every year”. Trong trường hợp này, “had” phải được sửa lại là “has”.
Câu 44:
What happened (A) in that city was (B) a reaction from city workers, including (C) firemen and policemen who had been laid off from his jobs (D).
D
Kiến thức: Hoà hợp danh từ và sở hữu cách
Giải thích: do firemen and policemen là số nhiều nên sở hữu cách cũng phải tương đồng
Sửa: his jobs à their jobs.
Tạm dịch: Chuyện đã xảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành
phố, bao gồm cả lính cứu hoả và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công việc của họ.
Câu 45:
D
Give sb st: đưa, tặng cho ai cái gì
Presence (n) sự có mặt => present (n) quà tặng
Mãi đến khi anh ta về đến nhà anh ta mới nhận ra là anh ta quên tặng quà cho cô ấy
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
How long have your parents been married?
B. When did your parents get married?
Câu đã cho tạm dịch là: “Ba mẹ bạn đã kết hôn được bao lâu rồi?” (câu dùng thì hiện tại hoàn thành – “Từ lúc ba mẹ bạn kết hôn đến giờ là bao lâu rồi?).
Đáp án “When did your parents get married?” (ba mẹ bạn đã kết hôn khi nào?) là phù hợp với nghĩa và ngữ cảnh của câu đã cho.
- Câu “When will your parents get married?” chỉ sự việc ở tương lai (will + Verb) à không cận nghĩa với câu gốc.
- Câu “When did your parents last see each other?” chỉ sự việc trong quá khứ; động từ chính “see” không cùng nghĩa với “get married” à không cận nghĩa với câu gốc.
- Câu “When were your parents getting married?” à động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn, không liên quan đến ngữ cảnh của câu gốc.
Câu 47:
A
Một số cấu trúc đưa ra lời gợi ý:
1. I suggest + V-ing / that clause
2. I think we should + V(bare inf)
3. Let’s + V(bare inf)
4. Shall we + V(bare inf) .........?
5. Why don 't we/you + V(bare inf) ..............
6. Why not+ V(bare inf) ............... ?
7. How about/ What about + V-ing ?
8. Would you like to + V(bare inf)/ N?
Đề bài: "Chúng ta đi dạo đi. Chúng ta đã làm việc cả ngày rồi", Joanna nói.
A. Joanna đề nghị đi dạo vì họ đã làm việc cả ngày.
B. Joanna khăng khăng đòi đi đạo vì họ đã làm việc cả ngày.
C. Joanna đề nghị đi đạo vì họ đã làm việc cả ngày. (Chưa lùi thời của đt trong mệnh đề phụ)
D. Joanna đề nghị đi dạo vì cô ấy đã làm việc cả ngày. (S trong mđ phụ biến đổi chưa đúng)
Câu 48:
A
It is high time S + Vqkd = S + should / ought to + V
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
B
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
Câu ước cho sự việc đã xảy ra trong quá khứ, công thức: S+ wish + S + had Ved/ P2 regret + (not) V-ing: hối tiếc về việc đã (không) làm
regret + (not) to V: hối tiếc về việc sắp làm (chưa làm)
Tạm dịch: Tom để vé ở nhà. Tom hối hận vì điều đó.
= B. Tom ước anh ấy không để vé ở nhà.
A. sai ngữ pháp: has left => had left
C. Tom hối tiếc vì không để vé ở nhà. => sai về nghĩa
D. Tom hối hận khi để vé ở nhà. => sai về nghĩa
Câu 50:
B
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò. Đó là cách duy nhất.
A. Bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể bạn chỉ cảm thấy thoải mái hơn.
B. Chỉ bằng việc tham gia vào nhóm hẹn hò có thể bạn cảm thấy thoải mái hơn.
C. Cách duy nhất bạn là bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể cảm thấy thoải mái hơn.
D. Cách bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn là tham gia nhóm chỉ hẹn hò.
=> Đáp án đúng là B (Only by + Ving + trợ từ + S + V)