Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

Đề 35

  • 9867 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Phát âm đuôi – ED

Giải thích:

- Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/

- Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/

- Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

Đáp án A, B, C đuôi –ED phát âm /d/

Đáp án D đuôi –ED phát âm /t/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Phát âm nguyên âm

Giải thích:

     A. effect /ɪˈfekt/                                                      B. enter /ˈentə(r)/

     C. restore /rɪˈstɔː(r)/                                                D. engage /ɪnˈɡeɪdʒ/

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /e/, còn lại là /ɪ/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết

Giải thích:

     A. confide (v): /kәn'faid/                                        B. gather (v): /'gæðə/                                                                        

     C divide (v): /di'vaid/                                              D. maintain (v): /mein´tein/

→ Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

* Note: - Động từ 2 âm tiết có đuôi: -er/ - el/ -en/ -ish/ -ow … – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

              - Động từ 2 âm tiết mà cả hai âm tiết chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

              - Động từ 2 âm tiết – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải chi tiết:

     A. dominate /ˈdɒmɪneɪt/                                         B. disagree /ˌdɪsəˈɡriː/

     C. disrespect /ˌdɪsrɪˈspekt/                                      D. interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 3.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Nobody called me yesterday, _______?

Xem đáp án

Đáp án : D

Kiến thức: câu hỏi đuôi

Giải thích:

Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (Nobody) → câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định → loại A, C

Chủ ngữ vế trước là đại từ bất định “Nobody” →  chủ ngữ ở câu hỏi đuôi dùng “they”

Nobody called →  did they?

Tạm dịch: Hôm qua chẳng có ai gọi tớ cả, đúng không?


Câu 6:

The road to our village _______ next year.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Thể bị động

Giải thích:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Tương lai đơn. Hành động được nhấn mạnh con đườngđược mở rộng

S + will be + V-ed/ V3

B, C sai ngữ pháp →  loại

 Trạng từ chỉ thời gian ở tương lai “ next year” →  Loại A vì chia động từ ở thì hiện tại đơn

Tạm dịch : Con đường dẫn tớ làng của chúng ta sẽ được mở rộng vào năm tới.


Câu 7:

Try to keep calm _______ the sake of your children.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : giới từ

Giải thích:

for the sake of: vì lợI ích của

Tạm dịch: Cố gắng giữ bình tĩnh vì lợi ích của con bạn.


Câu 8:

The more he slept, _______ irritable he became.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : So sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...)  nên phải dùng “The more”

Tạm dịch: Càng ngủ, anh ấy càng cáu kỉnh.


Câu 9:

My aunt gave me a _______ cotton hat on my 16th birthday.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Trật tự tính từ

Giải thích:

Theo trật tự tính từ: “OSASCOMP”.

nice (đẹp - opinion), new (mới - Age), và yellow (vàngColour)

Vậy đáp án D đúng.

Tạm dịch: Bác của tôi tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng, rất mới và đẹp vào sinh nhật lần thứ 16.

* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.


Câu 10:

When I saw Lisa at the museum, I _______ to restaurant.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức :  Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch: Khi tôi đã nhìn thấy Lisa ở Viện Bảo Tàng, tôi đang đi đến nhà hàng.


Câu 11:

_______ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Liên từ

Giải thích:

     A. Because + clause (S + V): bởi vì

     B. Even though + clause (S + V), clause (S + V): mặc dù

     C. Because of + Cụm danh từ/ V-ing: bởi vì

     D. In spite of + Cụm danh từ/ V-ing, clause (S + V): mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù Tiếng Anh của anh ấy kém, anh ấy đã xoay xở để diễn đạt vấn đề của mình một cách rất rõ ràng.

Căn cứ vào cụm danh từ "his poor English" và căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D.


Câu 12:

_______ , his employees will have worked for two hours.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Phối hợp thì (thì hiện tại và thì tương lai)

Giải thích :

By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

Mệnh đề chính chia thì tương lai → động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.

     by the time: cho đến khi                                          only when: khi

     after” sau khi                                                           when: khi

Tạm dịch: Vào lúc ông chủ đến, công nhân của ông ta sẽ làm việc được 2 giờ.


Câu 13:

_______ UNESCO criteria for outstanding universal value to humanity, Trang An Scenic Landscape Complex was added to the World Heritage List in 2014.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ

Giải thích :

Having + Vp2, S + V: sau khi đã … thì …

Tạm dịch: Sau khi đã đáp ứng tiêu chí của UNESCO cho giá trị nổi bật của nhân loại, quần thể danh lam thắng cảnh Tràng An đã được bổ sung vào danh mục Di sản Thế giới vào năm 2014.


Câu 14:

The U23 Vietnamese football team's performance has garnered _______ from around the world and shown promise for Vietnam's soccer horizon.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Từ loại

Giải thích : be + adj

     A. attentive (a) : chăm chú                                      B. attention (n): sự chú ý                                                                       

     C. attend (v): chú ý                                                 D. attentively (adv): một cách chú ý

Câu này thiếu danh từ làm tân ngữ

Tạm dịch: Màn trình diễn của đội bóng đá U23 Việt Nam đã thu hút được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và thể hiện sự hứa hẹn cho chân trời bóng đá Việt Nam.


Câu 15:

The government has _______ new proposals to tackle the problem of increasing crime.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Cụm động từ

Giải thích:

* Xét các đáp án:

A. bring sth/sb over (to) (phr.v): mang cái gì/ai đến đâu

B. bring sb through sth (phr.v): giúp ai vượt qua khó khăn, nguy hiểm

C. bring sb round (phr.v): làm ai tỉnh lại (sau khi hôn mê); thuyết phục ai (nghe theo quan điểm của mình)

D. bring forward sth (phr.v): dời lịch để nó xảy ra sớm hơn; gợi ý, đề xuất, đưa ra (cho cuộc thảo luận, bàn bạc)

Tạm dịch: Chính phủ đã đưa ra những đề án mới để giải quyết vấn đề gia tăng tội phạm.

* Cấu trúc cần lưu ý:

- Tackle/solve the problem: giải quyết vấn đề


Câu 16:

She made a big _______ about not having a window seat on the plane.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Cụm từ cố định

Giải thích:

Ta có cụm từ make a fuss over/ about: làm ầm lên

      A. fuss (n): sự ồn ào, sự om sòm                                B. complaint (n): lời than phiền

      C. interest (n): sự hứng thú                                         D. excitement (n): sự sôi nổi, sự náo động

Tạm dịch. Cô ấy làm ầm ĩ lên vì không mua được vé ngồi cạnh cửa sổ máy bay


Câu 17:

The _______ prices of property in big cities may deter people on low incomes from owning a house there.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Từ vựng

Giải thích:

A. competitive (a): (giá cả) thấp đủ để cạnh tranh với đối thủ; có tính cạnh tranh, có tính ganh đua

B. forbidding (a): (ngoại hình) trông gớm guốc, không thân thiện

C. prohibitive (a): (giá cả) quá cao không thể mua được; có tính ngăn cấm, ngăn cản

D. inflatable (a): thổi phồng

Tạm dịch: Giá cả đắt đỏ của bất động sản ở các thành phố lớn có thể ngăn cản việc người có thu nhập thấp sở hữu một căn nhà ở đó.


Câu 18:

Mr Nam knows Hanoi City like the back of his _______. He used to be a taxi driver there for 10 years.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Từ vựng

Giải thích:

     - head (n): đầu                                                         - mind (n): trí óc, tâm trí

     - hand (n): tay                                                          - life (n): cuộc sống

know sb/ sth like the back of one’s hand ~ to be very familiar with

somebody/something: hiểu biết rất rõ, biết rõ như lòng bàn tay

Dịch: Ông Nam biết thành phố Hà Nội rõ như lòng bàn tay. Ông ấy từng lái xe taxi ở đó 10 năm.


Câu 19:

When someone is down on their _______, friends are not easy to find.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: thành ngữ

Giải thích:

Down on sb’s luck: ai đó gặp vận rủi :

In a good/bad mood: trong một tâm trạng tốt/xấu

Make a fortune: kiếm được nhiều tiền

Tạm dịch: Khi mà một ai đó gặp vận rủi, những người bạn thật không dễ để tìm.

=> Đáp án là B


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Dozens of valuable works of art disappeared during shipment to the US.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

     A. authority (n.): chính quyền                                B. security (n.): an ninh

C. activity (n.): hoạt động                               D. delivery (n.): sự giao hàng

Vậy shipment có nghĩa tương đồng với phương án D.

Tạm dịch: Hàng chục tác phẩm nghệ thuật có giá trị đã biến mất trong quá trình vận chuyển đến Mỹ.


Câu 21:

Before the advent of the railways, communications were slow and difficult.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

     A. import (n.): sự nhập khẩu                                              B. disappearance (n.): sự biến mất

     C. introduction (n.): sự giới thiệu                                      D. arrival (n.): sự xuất hiện

Vậy advent có nghĩa tương đồng với phương án D..

Tạm dịch: Trước khi có sự ra đời của đường sắt, thông tin liên lạc rất chậm và khó khăn.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Unemployment will be a dominant issue at the next meeting of the city council.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

Nghĩa của từ dominant: trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối

     clever: thông minh, khéo léo                                  time-consuming (a) tốn thời gian

     vague (a) mập mờ                                                   minor (a) nhỏ, bé

- dominant >< minor

Tạm dịch: Thất nghiệp sẽ là một vấn đề nổi trội tại cuộc họp tiếp theo của hội đồng thành phố.


Câu 23:

She’s a bit down in the dumps because she’s got to take her exam again.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

     A. sad (adj.): buồn bã                                              B. embarrassed (adj.): bối rối

     C. confident (adj.): tự tin                                        D. happy (adj.): hạnh phúc

- down in the dumps: không vui >< happy: vui

Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy không vui một chút vì cô ấy phải làm bài thi một lần nữa.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Mai and Tuan are talking about modern Robot

     - Mai: “I believe that modern robots will be more intelligent and replace humans in many dangerous jobs.”

     - Tuan: “_______”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích:

Tình huống giao tiếp

     Mai and Tuấn đang nói chuyện với nhau về Robot hiện đại

 - Mai: Mình tin rằng Robots hiện đại sẽ thông minh hơn và thay thế con người trong nhiều công việc nguy hiểm

  - Tuấn : “_______”

A. That's just what I think of course. Dĩ nhiên đó cũng là điều tôi nghĩ

B. That sounds interesting: nghe có vẻ thú vị

C. That's a good idea. : đó là ý kiến hay                                                                                               

D. Why not? Believe me! : Tại sao không? Tin tôi đi


Câu 25:

Two friends are talking to each other at a class reunion.

     - Jimmy: “_______

     - Jack: "I work at the bank."

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Giao tiếp

Tình huống giao tiếp: Hai người bạn đang nói chuyện với nhau tại buổi họp lớp.

- Jimmy: “_______”

- Jack: “Mình làm tại ngân hang.”

     A. How do you do, Jack?    Chào bạn, Jack. (lần đầu gặp mặt)

     B. What do you do for a living Jack?    Bạn làm nghề gì vậy, Jack?

     C. How are you doing, Jack?   Mọi thứ dạo này thế nào, Jack?

     D. Where did you work, Jack?   Trước đây bạn làm ở đâu, Jack?

Như vậy, đáp án B là phù hợp.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.

        The "greenhouse effect" is the warming that happens when certain gases in Earth's atmosphere (26) _______ heat. These gases let in light but keep heat from escaping, like the glass walls of a greenhouse. First, sunlight shines onto the Earth's surface, (27) ________  it is absorbed and then radiates back into the atmosphere as heat. In the atmosphere, “greenhouse gases trap some of this heat, and the the rest escapes into space. The more greenhouse gases are in the atmosphere, the more heat gets trapped.

        Scientists have known about the greenhouse effect since 1824, when Joseph Fourier calculated that the Earth would be much colder if it had no atmosphere. This greenhouse effect is what keeps the Earth's climate (28) _______. Without it, the Earth's surface would be an average of about 60 degrees Fahrenheit cooler. Scientists often use the term "climate change" instead of global warming. This is because as the Earth's average temperature climbs, winds and ocean currents move heat around the globe in ways that can cool some areas, warm (29) _______, and change the amount of rain and snow falling. (30) _______, the climate changes differently in different areas.

                                                           (Source: https://www.open.edu/openlearncreate/mod/oucontent)

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

     A. Seize /siːz/ (v): túm lấy, nắm lấy                       B. Capture /ˈkæp.tʃər/ (v): bắt giữ, đoạt được

     C. Trap /træp/ (v): giữ, chặn lại                              D. Grasp /ɡrɑːsp/ (v): nắm chặt, ôm chặt

=> trap heat: giữ nhiệt

Thông tin: The "greenhouse effect" is the warming that happens when certain gases in Earth's atmosphere (26) __trap__ heat.

Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính là sự nóng lên xảy ra khi chất khí trong không khí của Trái đất giữa nhiệt.


Câu 27:

First, sunlight shines onto the Earth's surface, (27) ________  it is absorbed and then radiates back into the atmosphere as heat.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

Đại từ quan hệ ‘where’ dùng thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn “the Earth’s surface”

Thông tin: These gases let in light but keep heat from escaping, like the glass walls of a greenhouse. First, sunlight shines onto the Earth's surface, (27) __where__  it is absorbed and then radiates back into the atmosphere as heat.

Tạm dịch: Đầu tiên, ánh nắng Mặt trời rọi xuống bề mặt Trái đất, nơi mà nó được hấp thụ và sau đó phản chiếu lại không khí như là sức nóng.


Câu 28:

This greenhouse effect is what keeps the Earth's climate (28) _______.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

     A. Lively /ˈlaɪv.li/ (a): sống động                           B. Alive /əˈlaɪv/ (a): còn sống

     C. Livable /ˈlɪv.ə.bəl/ (a): có thể sống được           D. Living /ˈlɪv.ɪŋ/ (a): còn tồn tại ngay bây giờ

→ Keeps the Earth’s climate livable: giữ cho khí hậu của Trái đất có thể sống được

Thông tin: This greenhouse effect is what keeps the Earth's climate (28) __livable__.

Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính này là thứ mà giữ cho khí hậu Trái đất có thể sống được.


Câu 29:

This is because as the Earth's average temperature climbs, winds and ocean currents move heat around the globe in ways that can cool some areas, warm (29) _______, and change the amount of rain and snow falling.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

Kiến thức lượng từ: Dựa vào câu trước có từ areas số nhiều

     A. others : những cái khác còn lại dùng thay thế cho N số nhiều

     B. another: cái cuối cùng, sau another + N/ another đứng một mình                                                                                    

     C. one : Thay thế cho N số it                                            

     D. the other : Thay thế cho The + N số it

Thông tin: This is because as the Earth's average temperature climbs, winds and ocean currents move heat around the globe in ways that can cool some areas, warm (29) __others__, and change the amount of rain and snow falling.

Tạm dịch: Điều này là do khi nhiệt độ trung bình của Trái đất tăng lên, gió và các dòng hải lưu di chuyển nhiệt trên toàn cầu theo những cách có thể làm mát một số khu vực, sưởi ấm những khu vực khác và thay đổi lượng mưa và tuyết rơi.


Câu 30:

(30) _______, the climate changes differently in different areas.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

     A. However /ˌhaʊˈev.ər/: tuy nhiên                        B. In addition: thêm vào đó

     C. On the contrary: trái lại                                      D. As a result: kết quả là, do đó

Thông tin: (30) __As a result__, the climate changes differently in different areas.

Tạm dịch: Kết quả là, khí hậu thay đổi một cách khác nhau ở nhiều khu vực khác nhau.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.

 In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.

 But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.

                                                                  (Adapted from Background to British and American Cultures)

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Ý chính của bài là gì?

A. Tình bạn bền chặt giữa Anh và Mĩ. => không phải tình bạn, mà là mối quan hệ giữa 2 “nước”

B. Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ.

C. Mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh phát triển trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 2

D. Ảnh hưởng đặc biệt của Mỹ đối với Vương quốc Anh trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 3


Câu 32:

The phrase "come forward” in paragraph 2 mostly means _______.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Cụm từ "come forward” trong đoạn 2 hầu hết có nghĩa _________.

     A. sẵn sàng giúp đỡ => chủ động đi giúp               B. có thể giúp đỡ

     C. miễn cưỡng giúp đỡ                                           D. được mong muốn giúp đỡ => bị động

=> come forward (cụm động từ): to offer your help, services, etc. [đề nghị giúp đỡ, cung cấp dịch vụ, v.v.]

Thông tin: When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.

Tạm dịch: Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”.


Câu 33:

The word “They” in paragraph 3 prefers to _______.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến __________.

     A. countries: các quốc gia                                       B. people: mọi người

     C. political interests: lợi ích chính trị                     D. British ancestors: tổ tiên Anh

=> They = “the people of the two countries” = mọi người

Thông tin: An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television.

Tạm dịch: Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau


Câu 34:

Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US?
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ?

     A. Người dân hai nước rất giống nhau.                 

     B. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh.

     C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân.

     D. Nhiều doanh nghiệp Anh - Mỹ đang hoạt động ở hai nước.

Thông tin:

- … the people of the two countries are very similar.

- Many Americans have British ancestors, ….

- … and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.

Tạm dịch:

- … người dân hai nước rất giống nhau. = A

- Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, …. = B

- … và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. = D


Câu 35:

Britain and the US are close to each other NOT because of their _______.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích:  Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì __________ của họ.

     A. chính sách đối ngoại                                          B. quyền lực

     C. lợi ích chính trị                                                   D. ngôn ngữ

Thông tin 1:  But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language …

Tạm dịch: Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị chung. (= C) Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ (= D) …

Thông tin 2: In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this.

Tạm dịch: Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. (= A)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Three scales of temperature, each of which permits a precise measurement, are in current use: the Fahrenheit, Celsius, and Kelvin scales. These three different temperature scales were each developed by different people and have come to be used in different situations.

The scale that is most widely used by the general public in the United States is the Fahrenheit scale. In 1714, Daniel Gabriel Fahrenheit, a German physicist who was living in Holland and operating an instrument business, developed a thermometer and the temperature scale that still carries his name. His original scale had two fixed points: 0º was the lowest temperature and 96º was what he believed was the normal temperature of the human body. Based on this scale, he calculated that the freezing point of water was 32º; in later studies, it was determined that the boiling point of water was 212º. The Fahrenheit scale came to be accepted as the standard measure of temperature in a number of countries. Today, however, the United States is the only major country in the world that still uses the Fahrenheit scale.

The scale that is in use in many other countries is the Celsius scale. Anders Celsius, a Swedish astronomer, developed a thermometer in 1741 that based temperatures on the freezing and boiling temperatures of water. On the thermometer that Celsius developed, however, 0º was used to indicate the boiling temperature of water, and 100º was used to indicate the freezing temperature of water. After his death, the scale was reversed by a friend, the biologist Carl von Linne. On the new scale after the reversal by von Linne, 0º indicated the freezing temperature of water, and 100º indicated the boiling temperature of water. At around the same time, a similar thermometer was being developed in France. After the French Revolution, the scale developed in France was adopted as part of the metric system in that country under the name centigrade, which means "a hundred units," and from there it spread worldwide. In 1948, an international agreement was made to rename the centigrade scale the Celsius scale in honor of the scientist who was first known to use a 100-degree scale, though it should be remembered that the scale that Celsius actually used himself was the reverse of today's scale.

A third scale, the Kelvin scale, is generally used today for scientific purposes. This scale was first suggested in 1854 by two English physicists: William Thomson, Lord Kelvin and James Prescott Joule. The Kelvin scale defines 0º as absolute zero, the temperature at which all atomic and molecular motion theoretically stops, and 100º separates the freezing point and boiling point of water, just as it does on the Celsius scale. On the Kelvin scale, with 0º equal to absolute zero, water freezes at 273º, and water boils at a temperature 100º higher. The Kelvin scale is well suited to some areas of scientific study because it does not have any negative values, yet it still maintains the 100º difference between the freezing point and boiling point of water that the Celsius scale has and can thus easily be converted to the Celsius scale by merely subtracting 273º from the temperature on the Kelvin scale.

                                                                (Adapted from TOEFL Reading Practice by Deborah Philips)

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Ý chính của đoạn văn là gì?

     A. Thang đo nhiệt độ đang được sử dụng ngày nay.        

     B. So sánh các thang nhiệt độ.

     C. Nguồn gốc của nhiệt kế.                                    

     D. Thang nhiệt độ chung nhất.

Thông tin: Three scales of temperature, each of which permits a precise measurement, are in current use: the Fahrenheit, Celsius, and Kelvin scales. These three different temperature scales were each developed by different people and have come to be used in different situations.

Tạm dịch: Ba thang đo nhiệt độ, mỗi thang đo cho phép đo chính xác, đang được sử dụng hiện nay: thang đo Fahrenheit, độ C và độ Kelvin. Ba thang đo nhiệt độ khác nhau này do những người khác nhau phát triển và được sử dụng trong các trường hợp khác nhau.


Câu 37:

The word fixed in paragraph 2 could best be replaced by _______.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “fixed” trong đoạn 2 tốt nhất có thể được thay thế bằng _______.

     A. ra lệnh                                                                 B. sửa chữa

     C. thành lập                                                             D. đính kèm

Từ đồng nghĩa: fixed (đặt/ gắn/ cố định) = established

Thông tin: His original scale had two fixed points: 0º was the lowest temperature and 96º was what he believed was the normal temperature of the human body.

Tạm dịch: Thang đo ban đầu của ông có hai điểm cố định: 0º là nhiệt độ thấp nhất và 96º là nhiệt độ bình thường của cơ thể con người.


Câu 38:

According to the passage, a temperature of 50º centigrade would be equal to _______.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn văn, nhiệt độ 50º độ C sẽ tương đương với _______.

     A. 223º trên thang Kelvin                                       B. 273º trên thang Kelvin

     C. 323º trên thang Kelvin                                       D. 373º trên thang Kelvin

Thông tin: On the Kelvin scale, with 0º equal to absolute zero, water freezes at 273º, and water boils at a temperature 100º higher.

Tạm dịch: Trên thang đo Kelvin, với 0º bằng không tuyệt đối, nước đóng băng ở 273º và nước sôi ở nhiệt độ cao hơn 100º.


Câu 39:

The word adopted in paragraph 3 could best be replaced by _______.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “adopted” trong đoạn 3 tốt nhất có thể được thay thế bằng _______.

     A. nhận                                                                    B. nuôi dưỡng

     C. nhìn vào                                                              D. từ chối

     adopt (v): chấp nhận/ nhận nuôi = take on: nhận

Thông tin: After the French Revolution, the scale developed in France was adopted as part of the metric system in that country under the name centigrade, which means "a hundred units," and from there it spread worldwide.

Tạm dịch: Sau Cách mạng Pháp, thang đo được phát triển ở Pháp đã được chấp nhận như một phần của hệ thống thước đo ở quốc gia đó với tên gọi centigrade, có nghĩa là "một trăm đơn vị", và từ đó nó lan rộng ra toàn thế giới.


Câu 40:

The word it in paragraph 4 refers to _______.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến _______.

     A. thang đo Kevin                                                   B. một giá trị âm

     C. một nghiên cứu khoa học                                   D. một sự khác biệt

Thông tin 1. The Kelvin scale is well suited to some areas of scientific study because it does not have any negative values, yet it still maintains the 100º difference between the freezing point and boiling point of water that the Celsius scale has and can thus easily be converted to the Celsius scale by merely subtracting 273º from the temperature on the Kelvin scale.

Tạm dịch: Thang Kelvin rất phù hợp với một số lĩnh vực nghiên cứu khoa học vì nó không có bất kỳ giá trị âm nào, nhưng nó vẫn duy trì sự chênh lệch 100º giữa điểm đóng băng và điểm sôi của nước mà thang độ C có và do đó có thể dễ dàng chuyển đổi thành Thang độ C chỉ bằng cách trừ 273º từ nhiệt độ trên thang Kelvin.


Câu 41:

Which of the following is NOT true about the Celsius scale, according to the passage?
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng về thang độ C, theo đoạn văn?

A. Nó được phát triển bởi một nhà thiên văn học từ Thụy Điển.

B. Nó được đưa vào sử dụng từ thế kỉ XVIII.

C. Một trăm độ phân cách nhiệt độ đông đặc và sôi của nước trên nó.

D. Trên đó, 0º cho biết nhiệt độ mà nước đóng băng.

Từ khóa: not true, the Celsius scale

Thông tin 1: Anders Celsius, a Swedish astronomer, developed a thermometer in 1741 that based temperatures on the freezing and boiling temperatures of water. (Thông tin cho đáp án A, B)

Tạm dịch: Anders Celsius, nhà thiên văn học người Thụy Điển, đã phát triển một nhiệt kế vào năm 1741 dựa trên nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước.

Thông tin 2. In 1948, an international agreement was made to rename the centigrade scale the Celsius scale in honor of the scientist who was first known to use a 100-degree scale, though it should be remembered that the scale that Celsius actually used himself was the reverse of today's scale. (Thông tin cho đáp án C)

Tạm dịch: Năm 1948, một thỏa thuận quốc tế đã được thực hiện để đổi tên thang độ C thành thang độ C để vinh danh nhà khoa học đầu tiên được biết đến là người sử dụng thang đo 100 độ, mặc dù cần nhớ rằng thang đo độ C thực sự đã sử dụng chính nó là ngược lại quy mô ngày nay.


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the passage?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Thang đo Kelvin có mức độ phổ biến lớn nhất trên thế giới hiện nay.

B. Thang độ C được sử dụng thực sự là phiên bản gốc.

C. Năm 1948, các quốc gia đồng ý đặt tên cho thang độ bách phân theo tên người đã phát triển phiên bản trước đó của thang đo.

D. Kevin, Fahrenheit và Celsius đã hợp tác để phát triển nhiệt kế của riêng họ.

Thông tin. In 1948, an international agreement was made to rename the centigrade scale the Celsius scale in honor of the scientist who was first known to use a 100-degree scale, though it should be remembered that the scale that Celsius actually used himself was the reverse of today's scale.

Tạm dịch: Năm 1948, một thỏa thuận quốc tế đã được thực hiện để đổi tên thang độ C thành thang độ C để vinh danh nhà khoa học đầu tiên được biết đến là người sử dụng thang đo 100 độ, mặc dù cần nhớ rằng thang đo độ C thực sự đã sử dụng chính nó là ngược lại quy mô ngày nay.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

My brother usually asked me for help when he has difficulty with his homework.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:

Do mệnh đề “When” chia thì hiện tại đơn, nên mệnh đề chính cũng chia hiện tại đơn tương ứng

Sửa lỗi: asked → asks

Tạm dịch : Em tôi thường yêu cầu tôi giúp đỡ khi nó gặp khó khăn về bài tập


Câu 44:

They are having her house  painted by a construction company.
Xem đáp án

Đáp án : D

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Giải thích:

Chủ ngữ là “They” nên tính từ sở hữu là “their”

Sửa lỗi: her their

Tạm dịch: Họ đang cho cô ấy sơn nhà bởi một công ty xây dựng.


Câu 45:

Much more satisfied as evidence are some 5th century torsos of Athena found at Athens.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức: sử dụng từ

Giải thích:

     satisfied (adj.): cảm thấy hài lòng/ thỏa mãn          satisfactory (adj) vừa lòng/ thỏa mãn

Sửa lỗi: satisfied → satisfactory

Tạm dịch : Bằng chứng hài lòng hơn nhiều là một số thân tượng của Athena thế kỷ thứ 5 được tìm thấy tại Athens.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We have been cooking for the party for four hours.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:  

Sử dụng công thức sau đây:

 S + have/has + Ved/3 + O             + since/ for + time

        have/has + been + V-ing + O                          

S + began/ started + V-ing / To V + O +  in + time (May, 1990,…)

                                                                  time (years, month,..) + ago   

Chúng tôi đã nấu ăn cho bữa tiệc trong bốn giờ.

= B. Chúng tôi đã bắt đầu nấu ăn cho bữa tiệc bốn giờ trước.


Câu 47:

"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Lời nói gián tiếp

Giải thích:

Cụm từ Remember to…/ Don’t forget to …. Diễn đạt sự nhắc nhở  , khi thuật lại dùng động từ remind to…( nhắc nhở)

Xét đáp án chọn A.

The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.

"Đừng quên nộp bài tập trước thứ Năm," giáo viên nói với các học sinh.

= A. Giáo viên nhắc học sinh nộp bài tập trước thứ Năm.


Câu 48:

I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định

Giải thích:  

Công thức: S + be required to V = S + must V

Must have Vp2 : chắc chắn , ắt hẳn đã  gần nghĩa nhất với câu gốc 

I’m sure that they had practiced… (Tôi chắc rằng họ đã…..)

Xét đáp án chọn B.

Tôi chắc chắn rằng họ đã tập luyện chăm chỉ cho các trận đấu vì họ đã giành được rất nhiều huy chương.

= B. Chắc hẳn họ đã luyện tập chăm chỉ cho các trận đấu vì họ đã giành được rất nhiều huy chương


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu ước

Giải thích: 

Dịch đề bài: Tối qua Nam đã thật thô lỗ với họ. Giờ đây anh ấy cảm thấy thật hối tiếc, (ngụ ý: hối tiếc vì đêm qua đã quá thô lỗ).

A. Không dịch vì sai cấu trúc: “regret + to V” - tiếc vì sắp phải làm gì, nghĩa là hành động “to V” chưa diễn ra, không thể để “to have P2” - mang nghĩa hoàn thành vào đây được.

B. Không dịch vì sai cấu trúc: “rude” là tính từ, không đi với động từ “have”. Cần sửa “having” thành “having been”.

C. Nam ước rằng tối qua mình đã không thô lỗ với họ như vây. → đúng.

D. Không dịch vì sai cấu trúc: Ước cho một chuyện ở quá khứ (vì có trạng ngữ chỉ thời gian là “last night”) thì phải dùng thức giả định loại 3 (động từ chia ở quá khứ hoàn thành/ hoàn thành tiếp diễn). Vậy nên “were” (quá khứ đơn) phải chia thành “had been” (quá khứ hoàn thành). Chọn đáp án C vì nó là đáp án đúng duy nhất.


Câu 50:

Helen wrote a novel. He made a cowboy film, too
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: đảo ngữ

Giải thích:

Câu gốc diễn tả hai hành động cùng được thực hiện bởi cùng 1 chủ ngữ

A. sai cấu trúc. (Hai thành phần nối với nhau bằng “not only…but also …” phải cùng dạng)

B. sai cấu trúc (both ….. and…)

C. sai nghĩa (either…or…: hoặc cái này hoặc cái kia)

D. Đảo từ

            S + not only + V1 + but also + V2

            Not only + TĐT + S + V1 but (S) also + V2

Không chỉ Helen viết một cuốn tiểu thuyết má anh ta còn sản xuất 1 bộ phim


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan