Bộ 35 đề thi minh họa Tiếng Anh có đáp án chi tiết năm 2022
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
Đề 10
-
9321 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Đáp án: B
Kiến thức : Phát âm đuôi – ED
Giải thích:
Quy tắc phát âm “ED”:
– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
A. performed /pəˈfɔːmd/ B. finished /ˈfɪnɪʃt/
C. interviewed /ˈɪntəvjuːd/ D. delivered /dɪˈlɪvəd/
Ta thấy các đáp án A, C, D đều có từ gạch chân đọc là /d/, còn đáp án B là /t/, nên đáp án chính xác là B.
Câu 2:
Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. embarrassed /ɪmˈbærəst/ B. awareness /əˈweənəs/
C. abandoned /əˈbændənd/ D. captain /ˈkæptɪn/
Ta thấy các đáp án A, C, D đều có từ gạch chân đọc là /æ/, còn đáp án B là /eə/, nên đáp án chính xác là B.
Câu 3:
Đáp án: A
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
Đáp án A, trọng âm của từ damage rơi vào âm tiết thứ 1
Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
A. damage /ˈdæmɪdʒ/ B. event /ɪˈvent/
C. behave /bɪˈheɪv/ D. surprise /səˈpraɪz/
Câu 4:
Đáp án: D
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
Đáp án D, trọng âm của từ curriculum rơi vào âm tiết thứ 2
Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
A. engineering/ endʒəˈnɪərɪŋ/ B. economics/ /ˌekəˈnɒmɪks/
C. recommend /ˌrekəˈmend/ D. curriculum /kəˈrɪkjələm/
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Those cars are very expensive, _________?
Đáp án : B
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
- Động từ của câu trần thuật chia ở khẳng định nên động từ của câu hỏi đuôi ở phủ định.
- Câu trần thuật bắt đầu bằng Those cars are nên câu hỏi đuôi là aren’t they.
Câu 6:
Đáp án: A
Kiến thức: Thể bị động
Giải thích:
Vì chủ ngữ là “Gold” không thể thực hiện hành động “discover” nên ta chia động từ ở thể bị động.
Vì “in the 19th century” chứng minh hành động xảy ra ở thi quá khứ đơn.
Công thức bị động của thì quá khứ đơn: was/ were P2
Tạm dịch: Vàng được phát hiện ở California vào thế kỷ thứ 19
Câu 7:
Đáp án: D
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
Ta có: attitude + to/ towards: quan điểm, thái độ
Tạm dịch: Bị ảnh hưởng bởi văn hóa phương Tây, quan điểm của giới trẻ Việt Nam về tình yêu và hôn nhân đang có nhiều thay đổi
Câu 8:
Đáp án B
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Công thức so sánh kép: The more + adj/ adv/ adj-er + S + V, The more + adj/ adv/ adj-er + S + V
Vậy đáp án là B
Tạm dịch: Bạn càng học chăm cho các kỳ thi này, bạn càng làm tốt hơn
Câu 9:
Đáp án: A
Kiến thức : Trật tự tính từ
Giải thích:
Theotrật tự tính từ: OpSASCOMP ta có:
lovely – Opinion
long – Size
pink- Color
silk - Material
Vậy đáp án đúng: A
Tạm dịch: Cái váy lụa dài màu hồng xinh xắn mà bạn trai bạn tặng mua ở đâu vậy?
Câu 10:
Đáp án A
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng với WHEN và WHILE để nói một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào.
Ta thấy, mệnh đề chính chia ở quá khứ đơn, nên mệnh đề WHEN động từ chia ở quá khứ tiếp diễn.
Đáp án: A
Tạm dịch: Con tàu Titanic đâm vào 1 tảng băng khi đang đi qua biển Đại Tây Dương.
Câu 11:
Đáp án D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. Though it rains heavily: SAI- vì chưa phù hợp thời thể với vế còn lại
B. As it rained heavily: (Bởi vì trời mưa nặng hạt) SAI ý nghĩa câu
C. In spite of heavily rain: SAI- cần sửa: heavy rain
D. Heavily as it rained: ĐÚNG- cấu trúc mệnh đề nhượng bộ : AS/ THOUGH + Adj/Adv + S+ V
=> Đáp án D.
Tạm dịch: Mặc dù trời mưa to, không có ai vắng mặt ở bữa tiệc chia tay tối qua
Câu 12:
Đáp án A
Kiến thức : Phối hợp thì (thì hiện tại đơn - thì tương lai hoàn thành)
Giải thích :
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai.
Công thức: By the time + S + V(s/es), S + will + have + VpII
Tạm dịch: Trước lúc chuyến bay của bạn cất cánh, bạn sẽ nhận được gói bưu kiện
Câu 13:
Đáp án: B
Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ
Giải thích :
Quy tắc chung để rút gọn mệnh đề trạng ngữ
- 2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ
⇒ lược bỏ chủ ngữ,
⇒ Với câu chủ động chuyển đổi động từ thành dạng V-ing/ hoặc Having P2 nếu nhấn mạnh hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ.
Vậy đáp án : B
Tạm dịch : Sau khi xây dựng xong nhà máy khử muối, công ty có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.
Câu 14:
Đáp án C
Kiến thức : Từ loại
Giải thích :
A. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp
B. communicative /kəˈmjuːnɪkətɪv/ (a): dễ truyền, thích trò chuyện
C. communication /kəmjuːnɪˈkeɪʃən/ (n): sự giao tiếp
D. communicator /kəˈmjuːnɪkeɪtər/ (n): người giao tiếp
Căn cứ vào một loạt danh từ “language” thì trong chỗ trống ta cũng sẽ cần một danh từ chỉ vật. Loại A, B, D.
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị cô lập và cô đơn dường như có khả năng ngôn ngữ kém và giao tiếp
Câu 15:
Đáp án C
Kiến thức : Cụm động từ
Giải thích:
- go in : (mặt trăng, măt trời) đi vào (đám mây)
- go off: (bom) nổ, (chuông) reo, cởi bỏ (quần áo, giày dép)
- come out: tiết lộ (thông tin, đặc biệt là sau khi nó được giữ bí mật)
- come through: thành công (= succeed)
Xét về nghĩa chọn được đáp án A
Tạm dịch: Anh ấy đã giữ bí mật về cuộc hôn nhân của mình trong nhiều năm, nhưng cuối cùng sự thật cũng được tiết lộ
Câu 16:
Đáp án A
Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích:
Hit the roof: tức giận
See the pink elephants: bị say rượu
Make someone’s blood boil: Làm cho ai đó tức giận
Bring the house down: gây cười cho mọi người (đặc biệt là biểu diễn trên sân khấu)
Tạm dịch: Bố tôi rất tức giận khi ông ấy phát hiện ra rằng tôi đã làm hỏng chiếc xe hơi.
Câu 17:
Đáp án: B
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
Cụm từ: resort to violence: làm điều gì đó tồi tệ, cực đoan
→ Đáp án C.
Tạm dịch: Dù có tức giận đến đâu, anh ấy cũng sẽ không bao giờ dùng đến bạo lực.
Câu 18:
Đáp án B
Kiến thức : Từ vựng- lựa chọn từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. volume (of book) (n) : Tập sách, truyện B. chapter (n): chương
C. page (n): trang sách D. verse (n) thể thơ
Cụm từ: a chapter of accidents: chuỗi tai nạn
→ Đáp án B.
Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã lên kế hoạch cẩn thận, toàn bộ bữa tiệc bất ngờ là một chuỗi tai nạn.
Câu 19:
Đáp án: B
Kiến thức: từ vựng, kết hợp từ
Giải thích:
Make progress: tiến bộ
Tạm dịch: Khóa học khó đến nỗi tôi không hề tiến bộ chút nào.
Câu 20:
Đáp án D
Kiến thức : Đồng nghĩa
Giải thích:
A. reasonable (adj): hợp lý (reasonable price: giá cả hợp lý)
B. acceptable (adj): có thể chấp nhận được (acceptable behaviour: cách cư xử có thể chấp nhận được)
C. pretty high (adj): khá cao (The camp was surrounded by a pretty high fence: khu trại được bao quanh bởi 1 hàng rào khá cao)
D. wonderful (adj): tuyệt vời
Ta có: fantastic (adj) = wonderful (adj): tuyệt vời
Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Tôi sẽ nhận công việc mới với mức lương tuyệt vời.
Câu 21:
Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. impression (n): ấn tượng (make an impression on sb: gây ấn tượng với ai đó)
B. impact (n): ảnh hưởng
C. opinion (n): ý kiến (In m opinion,….: theo ý kiến của tôi,…)
D. reason (n): lý do
→ Đáp án B.
influence(n) = impact (n): ảnh hưởng
Cấu trúc cần lưu ý:
Have a (bad/ good/ nagative…)influence/ impact/ effect on sb/st: có ảnh hưởng (xấu, tốt, tiêu cực….) đến ai, cái gì
Tạm dịch: Nhiều trò chơi điện tử cần được chính phủ kiểm soát chặt chẽ hơn vì chúng mang tính bạo lực và có thể gây ảnh hưởng xấu đến giới trẻ.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Josh may get into hot water when driving at full speed after drinking.
Đáp án B
Kiến thức : trái nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Josh có thể bị gặp nguy hiểm khi lái xe hết tốc lực sau khi uống rượu
→ get into hot water (idiom): gặp rắc rối, gặp nguy hiểm
A. get into trouble: gặp rắc rối B. stay safe: an toàn
C. fall into disuse: không được sử dụng D. remain calm: giữ bình tĩnh
→ get into hot water >< stay safe
Câu 23:
Đáp án B
Kiến thức : trái nghĩa
Giải thích:
Sophisticated (adj): phức tạp
A. difficult to operate: khó sử dụng
B. simple and easy to use: đơn giản và dễ sử dụng
C. complicated (adj): phức tạp
D. expensive: đắt đỏ
→ sophisticated >< simple and easy to use
Tạm dịch: Quân đội Mỹ đang sử dụng vũ khí phức tạp hơn nhiều ở Viễn Đông
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
William is talking to Lucas, his new roommate, about hobby.
- William: “How often do you play basketball?” - Lucas: “______.”
Đáp án A
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Hai người hàng xóm đang trò chuyện với nhau về sở thích.
- William: Bạn chơi bóng rổ thường xuyên như thế nào.
- Lucas: “_______”.
A. Almost every day. (hầu như hàng ngày- Trả lời cho câu hỏi về tần xuất “ How often….?”)
B. With my close friends (cùng với những người bạn thân của tớ- Trả lời cho câu hỏi “ Who …..?”)
C. About two kilometers (khoảng 2km- trả lời cho câu hỏi “How far….?”
D. Not good enough (không đủ tốt)
Xét về nghĩa chọn đáp án A
Câu 25:
- Linda: “From my point of view, all family members should share the chores equally.”
- Her husband: “_____.”
Đáp án C
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Linda và chồng cô ấy đang nói về việc chia sẻ việc nhà
- Linda: “ Em nghĩ, tất cả các thành viên trong gia đình nên chia sẻ việc nhà một cách bình đẳng ?”
- Chồng: “_______”
A. You lied to me – Em đã lừa dối anh
B. But you're right. – Nhưng em đúng rồi đó
C. There's no doubt about it- Không có gì phải nghi ngờ về điều này ( bày tỏ đồng tình ý kiến với ai đó) D. It's a breathtaking view- Đó là một khung cảnh đẹp ngoạn mục
Xét về nghĩa chọn đáp án C
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
HIGH DAYS AND HOLIDAYS
In the UK holidays began as religious festival days or ‘holy days’. The idea of a holiday as a ‘no-work’ day seems to have first (26) ____ around five hundred years ago. In 1871 the Bank Holidays Act established certain days when, by law, banks closed. Bank Holidays soon became public holidays, but by (27) ______, not law. In fact, working people rarely took holidays. For (28)_____ people, paid holidays remained a luxury until the second half of the twentieth century. Instead, people enjoyed outings for the day to nearby places. The growth of the railways made it possible for working people and their families to go further a field on their day trips, (29)____ wealthy people had, for many years, taken holidays. As soon as outings became possible for more people, crowds of them travelled to the seaside. Seaside towns started to boom. Piers were built out over the sea, funfairs opened and boat trips were offered by local fishermen. Many of the towns (30)_____ benefited from all these day trippers were near to large cities or were at the end of railway lines.
(Adapted from “Richmond FCE practice test- by Diana L. Fried Booth)
Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ- chọn từ tình huống
Giải thích:
A. appeared : xuất hiện B. grown: lớn lên
C. came : đến (to somewhere) D. arrived : đến (in/at somewhere)
Thông tin: The idea of a holiday as a ‘no-work’ day seems to have first (26) __appeared__ around five hundred years ago
Tạm dịch:. Ý tưởng về một kỳ nghỉ là một ngày 'không có công việc' dường như lần đầu tiên xuất hiện khoảng năm trăm năm trước.
Câu 27:
Đáp án B
Kiến thức : Đọc điền từ- chọn từ tình huống
Giải thích:
A.habit: thói quen
B. tradition: truyền thống
C. practice: thực tế
D. desire: mơ ước, khao khát
Thông tin: Bank Holidays soon became public holidays,but by (27) __tradition__, not law
Tạm dịch: Ngày lễ ngân hàng sớm đã trở thành ngày lễ công cộng, nhưng theo truyền thống, chứ chưa có điều luật
Câu 28:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ - từ chỉ số lượng
Giải thích:
A. much: nhiều- dùng với danh từ không đếm được (ví dụ: much time/much money..)
B. every : mỗi/ mọi- dùng cùng danh từ số ít (ví dụ: every day/ every student…..)
C. many: nhiều- dùng với danh từ số nhiều (ví dụ many friends/ many books / many people….)
D. other: những người khác, những cái khác- đi với danh từ số nhiều
Căn cứ ngữ pháp và nghĩa chọn C. many
Thông tin: For (28) __many_____ people, paid holidays remained a luxury until the second half of the twentieth century.
Tạm dịch: Với nhiều người, những kỳ nghỉ mà vẫn được trả tiền vẫn còn là một điều xa xỉ cho đến tận nửa cuối thế kỷ 20
Câu 29:
Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. because : bởi vì B. so : vì vậy
C. although : mặc dù (theo sau bởi cụm chủ- vị) D. despite: mặc dù (theo sau bởi danh từ/ Ving)
Căn cứ về nghĩa và ngữ pháp chọn C. although
Thông tin: The growth of the railways made it possible for working people and their families to go further a field on their day trips, (29)_although___ wealthy people had, for many years, taken holidays.
Tạm dịch: Sự phát triển của các tuyến đường sắt đã khiến những người lao động và gia đình của họ có thể đi xa vào dịp nghỉ lễ, tuy nhiên người giàu có thì đã đi du lịch trong rất nhiều năm rồi.
Câu 30:
Many of the towns (30)_____ benefited from all these day trippers were near to large cities or were at the end of railway lines.
Đáp án D
Kiến thức : Đọc điền từ- đại từ quan hệ
Giải thích:
- Chỗ trống cần một đại từ quan hệ
- Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật “towns”, và vị trí đại từ quan hệ làm chủ ngữ cho động từ “ benefited” nên chọn THAT
Thông tin: Many of the towns (30)__that_____ benefited from all these day trippers were near to large cities or were at the end ofrailway lines.
Tạm dịch: Nhiều thị trấn mà được hưởng lợi từ tất cả những người đi du lịch này là các thị trấn ở gần các thành phố lớn hoặc ở cuối các tuyến đường cao tốc.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Sometimes mail arrives at the post office, and it is impossible to deliver the mail. Perhaps there
is an inadequate or illegible address and no return address. The post office cannot just throw this
mail away, so this becomes "dead mail." This "dead mail" is sent to one of the U.S. Postal Service's
dead mail offices in Atlanta, New York, Philadelphia, St. Paul, or San Francisco. Seventy-five million
pieces of mail can end up in the dead mail office in one year.
The staff of the dead mail offices have a variety of ways to deal with all of these pieces of dead
mail. First of all, they look for clues that can help them deliver the mail; they open packages in the
hope that something inside will show where the package came from or is going to. Dead mail will also
be listed on a computer so that people can call in and check to see if a missing item is there.
However, all of this mail cannot simply be stored forever; there is just too much of it. When a lot
of dead mail has piled up, the dead mail offices hold public auctions. Every three months, the public
is invited in and bins containing items found in dead mail packages are sold to the highest bidder.
(Adapted from “Longman Introdutory Course For The TOEFL Test- by Deborah Phillips)
The best title for the passage is
Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Cái nào dưới đây có thể là tiêu đề chính cho đoạn văn?
A The U.S. Postal Service- Dịch vụ bưu điện tại Mỹ
B. Staff Responsibilities at the U.S. Postal Service- Trách nhiệm của đội ngũ nhân viên tại bưu điện Mỹ
C Why Mail Is Undeliverable- Tại sao thư không được phân phát
D. Dead Mail Offices – Văn phòng thư Chết (loại thư không được chuyển phát được)
Căn cứ vào những ý chính sau, thông tin ở:
-Câu 1- Đoạn 1: Đôi khi thư đến bưu điện, và không thể chuyển thư. Có lẽ ở đó là một địa chỉ không đầy đủ hoặc không đọc được và không có địa chỉ trả lại.
-Câu 1- Đoạn 2: Nhân viên của các – Dead mail offices có nhiều cách khác nhau để đối phó với tất cả những mảnh thư chết này.
Câu 1- đoạn 3: Tuy nhiên, tất cả thư này không thể đơn giản được lưu trữ mãi mãi; chỉ có quá nhiều của nó
→ Tổng hợp các đoạn chọn D
Câu 32:
Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Có bao nhiêu văn phòng thư chết tại Mỹ?
A. 3 B. 5
C. 15 D. 75
- Thông tin đoạn 1: This "dead mail" is sent to one of the U.S. Postal Service's
dead mail offices in Atlanta, New York, Philadelphia, St. Paul, or San Francisco.
Tạm dịch: Thư chết" này được gửi đến một trong những Bưu điện Hoa Kỳ các văn phòng thư chết ở Atlanta, New York, Philadelphia, St. Paul, hoặc San Francisco.
Đếm các địa danh đặt văn phòng thư sẽ được kết quả là đáp án B
Câu 33:
Đáp án: A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “staff” trong đoạn văn thứ hai đồng nghĩa với từ _______.
A. worker (n) công nhân B. machines (n): máy móc
C. rules (n): luật lệ D. pieces of furniture (n): đồ đạc
Staff= workes
Có thể dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ: “The staff of the dead mail offices have a variety of ways to deal with all of these pieces of dead mail. First of all, they look for clues that can help them deliver the mail; they open packages in the hope that something inside will show where the package came from or is going to”
Tạm dịch: Nhân viên của các văn phòng thư chết có nhiều cách khác nhau để đối phó với tất cả những mảnh chết này thư. Trước hết, họ tìm kiếm manh mối có thể giúp họ chuyển thư; họ mở các gói trong hy vọng rằng một cái gì đó bên trong sẽ hiển thị nơi gói đến hoặc sẽ đến. Thư chết cũng sẽ được liệt kê trên máy tính để mọi người có thể gọi đến và kiểm tra xem có mục bị thiếu ở đó hay không.
Câu 34:
Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Thông tin nào dưới đây KHÔNG được đề cập đến như là cách mà đội ngũ nhân viên bưu điện xử lý thư chết?
A. They search for clues- họ tìm kiếm các manh mối
B. They throw dead mail away- họ ném thư đi
C. They open dead mail- họ mở bức thư
D. They list dead mail on a computer- họ lập danh sách thư chết trên máy tính
Thông tin: they look for clues that can help them deliver the mail; they open packages in the
hope that something inside will show where the package came from or is going to. Dead mail will also
be listed on a computer so that people can call in and check to see if a missing item is there
Tạm dịch: họ tìm kiếm manh mối có thể giúp họ chuyển thư; họ mở các gói trong hy vọng rằng một cái gì đó bên trong sẽ hiển thị nơi gói đến hoặc sẽ đến. Thư chết cũng sẽ được liệt kê trên máy tính để mọi người có thể gọi đến và kiểm tra xem có mục bị thiếu ở đó không.
Chọn đáp án B vì các lựa chọn A, C, D đều được nhắc đến
Câu 35:
Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ ________.
A. mails: những bức thư B. staff: đội ngũ nhân viên
C. ways- những con đường D. clues- những bằng chứng
Thông tin: The staff of the dead mail offices have a variety of ways to deal with all of these pieces of dead
mail. First of all, they look for clues that can help them deliver the mail; they open packages in the
hope that something inside will show where the package came from or is going to….”
Tạm dịch: Nhân viên của các văn phòng thư chết có nhiều cách khác nhau để đối phó với tất cả những mảnh chết này thư. Trước hết, họ tìm kiếm manh mối có thể giúp họ chuyển thư; họ mở các gói trong hy vọng rằng một cái gì đó bên trong sẽ hiển thị nơi gói đến hoặc sẽ đến
Như vậy, từ “they” ở đây là chỉ “the staff ”
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States.
A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in a homless shelter. One group of students did go to Florida, but not to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.
Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.
(“Active Skills for Reading: Book 2” by Neil J.Anderson – Thompson, 2007)
How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ xuân?
A. Khoảng 500.000 B. Khoảng 10.000 C. Khoảng 36.000 D. Khoảng 50.000
Thông tin ở đoạn 1: “In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party”
Tạm dịch: Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng).
Câu 37:
Đáp án B
Kiến thức : Đọc hiểu
Đoạn văn chủ yếu về______.
A. ngủ dưới sàn hoặc cắm trại trong lều. B. các chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
C. các vấn đề về uống rượu giữa các sinh viên đại học. D. kì nghỉ mùa xuân ở Florida và Mexico.
Dạng câu hỏi tìm ý chính ưu tiên làm sau cùng. Nhận thấy cụm alternative spring break trips xuất hiện nhiều trong bài và đoạn nào cũng liên quan đến vấn đề ‘sinh viên tham gia vào những chuyến đi ‘kì nghỉ xuân thay thế’. Nên chọn đáp án B
Câu 38:
Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “binge” ở đoạn văn thứ 2 có nghĩa là ______.
A. có ít cồn. B. từ chối làm gì đó. C. học quá lâu. D. làm cái gì đó quá nhiều.
Thông tin: “A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter”
Tạm dịch: Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa
Như vậy ở đây binge có nghĩa là làm điều gì đó quá nhiều. Chọn đáp án D
Câu 39:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng giúp giải quyết?
A. Nghiện rượu. B. Thiệt hại về môi trường. C. Nghèo đói D. Vô gia cư
Thông tin ở đoạn 2: “For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about”
Tạm dịch: Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích).
Câu 40:
Đáp án B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn ám chỉ rằng nhiều sinh viên đại học ______.
A. tham gia ít hơn những chuyến “kì nghỉ mùa xuân thay thế” trong tương lai.
B. muốn đợi tới khi có bằng tốt nghiệp để bắt đầu giúp đỡ mọi người.
C. phàn nàn về chỗ ở vào các kì nghỉ xuân thay thế.
D. chi hơn 250 đô la cho những kì nghỉ xuân truyền thống.
Thông tin ở đoạn 4: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people” – Tạm dịch: Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên đại học phải có được tấm bằng trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác
Như vậy đáp án B là phù hợp
Câu 41:
Đáp án B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “them” ở đoạn 4 là chỉ ______.
A. những tấm bằng. B. những dự án. C. mọi người. D. những sinh viên.
Thông tin: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding”-
Tạm dịch: Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích).
Câu 42:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “accommodations” ở đoạn văn thứ 4 có nghĩa là ______.
A. places for someone to stay, live, or work- nơi để ở tạm, định cư hoặc làm việc
B. places for someone to entertain- nơi vui chơi giải trí
C. places that are destroyed seriously- nơi bị tàn phá nặng nề
D. places that are in bad condition -nơi có điều kiện xuống cấp, tồi tàn
Thông tin: On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents
Tạm dịch: Mặt khác, các chỗ ở không được tốt. Học sinh thường ngủ trên sàn của trường học hoặc dành cả tuần để cắm trại trong lều
Với việc nhắc đến học sinh ngủ trên sàn, trong lều- có thể đoán accommodations- nhắc đến nơi để ở. Chọn đáp án A
Câu 43:
She has disappeared (A) three days ago, and (B) they are still (C) looking for her (D) now.
Đáp án: A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Ở đây chỉ 1 hành động đã xảy ra vào thời điểm xác định trong quá khứ vì mốc thời gian (3 days ago).
Sửa lỗi: has disappeared → disappeared
Tạm dịch: Cô ấy đã biến mất 3 ngày trước, và họ vẫn đang tìm kiếm cô ấy
Câu 44:
Đáp án : D
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Giải thích: Chủ ngữ ở đây là “a turtle” là dạng số ít nên dùng “their” để nói đến sở hữu là chưa phù hợp.
Sửa lỗi: their → its
Tạm dịch: Rùa khác xa các loại bò sát khác ở chỗ cơ thể của nó được bao bọc trong một lớp mai bảo vệ của riêng mình.
Câu 45:
Đáp án: B
Kiến thức: sử dụng từ- từ dễ gây nhầm lẫn
Giải thích:
Ta có: Confidential: bí mật ( ví dụ confidential report/ file/ way….)
Confident: tự tin (ví dụ: confident smile/ voice/ manner/ answer…)
Sửa thành: confidential → confident
Tạm dịch: Không thể đưa ra câu trả lời tự tin cho câu hỏi liệu sự chậm trễ đó có vô lý hay không
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
I started writing blog 2 months ago.
Đáp án C
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Ta có: S + started/ began + Ving + time + ago
= S + have/ has + Vp2/ been Ving + for/ since….
Đề bài: Tôi bắt đầu viết blog cách đây 2 tháng.
A. She has written blog since 2 months. – sai vì dùng since 2 months (sửa thành for 2 months)
B. She wrote blog for 2 months. – Sai vì dùng quá khứ đơn chỉ sự việc đã kết thúc
C. She has been writing blog for 2 months. - Đúng
D. She had been writing blog for 2 months. – Sai vì dùng thì quá khứ hoàn
Câu 47:
Đáp án C
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích: “Con không nên mượn tiền từ bạn bè”, Bố nói với tôi.
A. Bố tôi đã nhắc nhở tôi không được vay tiền của bạn bè.
B. Bố tôi buộc tội tôi vay tiền của bạn bè.
C. Bố tôi khuyên tôi không nên vay tiền bạn bè.
D. Bố tôi chỉ trích tôi vay tiền của bạn bè.
→ Đáp án C.
Câu 48:
Đáp án A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định
Giải thích:
Tất cả học sinh bắt buộc phải giao bài tập của mình đúng hạn.
A. Tất cả học sinh phải giao bài tập đúng hạn.
B. Tất cả học sinh không thể giao bài tập đúng hạn.
C. Tất cả học sinh có thể giao bài tập của mình đúng hạn.
D. Tất cả học sinh không cần giao bài tập của mình đúng hạn
Xét đáp án chọn A.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
You didn’t give me a chance to tell you the truth. I regret that
Đáp án C
Kiến thức: Câu ước
Giải thích: Bạn đã không cho tôi cơ hội để nói cho bạn biết sự thật. Tôi rất tiếc về điều đó
A. I wish you didn’t give me a chance to tell you the truth - Tôi ước gì bạn không cho tôi cơ hội để nói cho bạn biết sự thật.- Sai nghĩa, sai cấu trúc điều ước về quá khứ
B. I wish you gave me a chance to tell you the truth-Tôi ước bạn đã cho tôi một cơ hội để nói cho bạn biết sự thật.- Sai cấu trúc câu ước về quá khứ
C. I wish you had given me a chance to tell you the truth-Tôi ước gì bạn đã cho tôi một cơ hội để nói cho bạn biết sự thật- ĐÚNG
D. I wish you hadn’t given me a chance to tell you the truth- Tôi ước gì bạn đã không cho tôi cơ hội để nói cho bạn biết sự thật- Sai nghĩa câu
Lưu ý: điều ước về quá khứ- sử dụng …wish + S+ V (quá khứ hoàn)
Câu 50:
Đáp án A
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích: Cô ấy đã nhảy rất nhiều trong bữa tiệc cuối năm. Cô ấy không thể đi bộ vào ngày hôm sau.
A. So much did she dance at the year-end party that she couldn’t walk the next day- Cô ấy đã khiêu vũ trong bữa tiệc cuối năm đến nỗi cô ấy không thể đi được vào ngày hôm sau- ĐÚNG
B. Had it not for her too much dancing at the year-end party, she could walk the next day-
Nếu cô ấy không nhảy quá nhiều trong bữa tiệc cuối năm, cô ấy có thể đi bộ vào ngày hôm sau.- SAI cấu trúc câu: HAD IT NOT BEEN FOR….
C. Hardly could she walk the next day before she danced so much at the year-end party.
Cấu trúc đảo ngữ với Hardly không dùng với before
D. Only when she could walk the next day did she dance so much at the year-end party.
Chỉ khi cô ấy có thể đi bộ vào ngày hôm sau, cô ấy đã nhảy rất nhiều trong bữa tiệc cuối năm.- SAI NGHĨA