Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 4)
-
4535 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có bao nhiêu thành tựu dưới đây là ứng dụng của công nghệ gen?
(1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.
(2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4). Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(5). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Đáp án C
Các ứng dụng của công nghệ gen là 1,3,5
(2)(4) gây đột biến
(6): công nghệ tế bào
Câu 2:
Bố mẹ bình thường sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu. Kiểu gen của mẹ là
Đáp án B
Bệnh mù màu do gen nằm trên NST giới tính X
Bố,mẹ bình thường mà con đầu lòng bị bệnh → người con bị bệnh là con trai
Kiểu gen của mẹ là XAXa
Câu 3:
Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được, người ta sử dụng phương pháp nào?
Đáp án B
Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được, người ta sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trầ
Câu 4:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng không mắc cả hai bệnh P, Q là
Đáp án B
Quy ước gen: P: bị bệnh P, p: không bị bệnh P ; Q: không bị bệnh Q, q: bị bệnh Q
Xét cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3:
+ người chồng có kiểu gen: PpXQY
+ người vợ:
- Xét bệnh P: người vợ có kiểu gen : pp
- Xét bệnh Q: có ông ngoại mắc bệnh => mẹ vợ có kiểu gen:XQXq , bố có kiểu gen XQY → người vợ có kiểu gen: 1XQXQ :1XQXq
+ xác suất sinh con đầu lòng:
- Không mắc bệnh P: Aa × aa →1/2Aa
-Là con trai không mắc bệnh Q: (1XQXQ :1XQXq) × XQY: 43,75%
Vậy cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng mắc 2 bệnh là:
Câu 5:
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn quả vàng. Cho cây có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây có kiểu gen AAa, kết quả phân ly kiểu hình ở đời lai là
Đáp án D
Câu 6:
Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến
Đáp án A
Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa của sinh vật
Câu 7:
Người ta thường dựa vào đặc trưng nào của quần thể để đánh giá và khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật?
Đáp án A
Người ta thường dựa vào đặc trưng cấu trúc nhóm tuổi của quần thể để đánh giá và khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật
Câu 8:
Một gen được tách từ hệ gen của vi khuẩn có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen này có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số liên kết hidro của gen
Đáp án A
Gen có %A=20% →%G=%X=30%
(%Gm + %Xm)/2= %G → %Xm = 35% ; Xm=490 → Gm = 350 → G= 840 →A=560
H=2A+3G=3640
Câu 9:
Bệnh hói đầu ở người do cặp gen Hh nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen HH quy định hói ở cả nam và nữ, kiểu gen Hh quy định hói ở nam nhưng không hói ở nữ, kiểu gen hh quy định không hói. Một cặp vợ chồng đều không hói, bố vợ không bị hói, những người còn lại ở hai gia đình đều không hói. Tính xác suất họ sinh con không bị hói.
Đáp án D
Người vợ không bị hói có kiểu gen Aa:aa
Người chồng không bị hói có kiểu gen aa
Xs họ sinh con không bị hói là: 3/4
Câu 10:
Cho phép lai AaBbDDEe × AaBBDdEe. Theo lý thuyết, xác suất cá thể mang kiểu hình trội ở cả 4 cặp tính trạng là
Đáp án B
Theo lý thuyết, xác suất cá thể mang kiểu hình trội ở cả 4 cặp tính trạng là: 9/16
Câu 11:
Nguyên nhân xảy ra cạnh tranh gay gắt giữa các các cá thể trong quần xã là
Đáp án A
Nguyên nhân xảy ra cạnh tranh gay gắt giữa các các cá thể trong quần xã là do nguồn sống không cung cấp đủ cho tất cả các cá thể
Câu 12:
Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất qua các thế hệ?
Đáp án C
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất qua các thế hệ
Câu 13:
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Menđen là
Đáp án A
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Menđen là mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Câu 14:
Xét một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
(1) Thực tế khi kết thúc giảm phân sẽ tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(2) Tế bào kết thúc giảm phân sẽ tạo ra 4 tinh trùng.
(3) Thực tế, kết thúc giảm phân chỉ tạo ra 2 loại giao tử có kiểu gen khác nhau.
(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử có kiểu gen AB là 1/2
Đáp án A
(1) Sai, 1 tế bào giảm phân không có HVG cho tối đa 2 loại giao tử
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, nếu giảm phân hình thành giao tử Ab và aB thì tỷ lệ AB=0
Câu 15:
Cho một số ví dụ về các cơ chế cách ly sinh sản dưới đây:
1. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối với được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
2. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử chết ngay.
3. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
4. Cá cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những ví dụ nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
Đáp án B
Những ví dụ về cách li sau hợp tử là: 2,3
Câu 16:
Quần thể có kích thước dưới mức tối thiểu sẽ
Đáp án C
Quần thể có kích thước dưới mức tối thiểu sẽ chống chọi với những thay đổi của môi trường kém, khả năng sinh sản suy giảm, quần thể dễ bị diệt vong
Câu 17:
Gen A có 3600 liên kết hidro, %A-%X=10%. Gen A đột biến thành gen a do đột biến làm mất 1 đoạn ADN dài 102A0. Trong đoạn ADN bị mất có A=X. Xác định số nuclêôtit của gen đột biến
Đáp án D
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Phát biểu sai là D, chọn lọc tự nhiên không trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường mà chỉ sàng lọc các cá thể mang kiểu hình thích nghi
Câu 19:
Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
Đáp án B
Tần số alen ở giới cái: 0,4A:0,6a
Tần số alen ở giới đực: 0,6A:0,4a
Sau 1 thế hệ ngẫu phối
(0,4A:0,6a)(0,6A:0,4a) ↔0,24AA:0,52Aa:0,24aa
Dự đoán đúng là B
Câu 20:
Enzim sử dụng để cắt đoạn ADN từ tế bào cho và ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp là
Đáp án D
Enzim sử dụng để cắt đoạn ADN từ tế bào cho và ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp là restrictaza
Câu 21:
Có bao nhiêu cấu trúc di truyền của các quần thể dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng các quần thể đều là ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
(1). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn.
(2). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen dị hợp.
(3). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội.
(4). xAA+yAa+zaa=1 với (y/2)2=x2.z2.
(5). 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.
(6). 0,5AA: 0,25Aa: 0,25aa.
Đáp án C
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 1,3,4,5
Câu 22:
Cho phép lai P: ♀AaBbDd×♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án C
Cặp Aa :
Giao tử đực : Aa, O, A,a
Giao tử cái: A, a
→ số kiểu gen bình thường: 3; số kiểu gen đột biến: 4
Cặp Bb: tạo 3 kiểu gen BB, Bb, bb
Cặp Dd: tạo 2 kiểu gen: Dd, dd
Số kiểu gen tối đa là: 7×2×3=42
Câu 23:
Hệ tuần hoàn hở thường chỉ phù hợp với động vật có kích thước nhỏ và hoạt động ít vì
Đáp án B
Hệ tuần hoàn hở thường chỉ phù hợp với động vật có kích thước nhỏ và hoạt động ít vì tốc độ dòng máu chậm, áp lực máu thấp
Câu 24:
Cho các đặc điểm của thực vật:
(1) Các tế bào lá có 2 loại lục lạp.(2) Điểm bù CO2 thấp.
(3) Điểm bão hoà ánh sáng thấp.(4) Cường độ quang hợp thấp.
(5) Năng suất sinh học cao.(6) Xảy ra hô hấp sáng mạnh.
Các đặc điểm sinh lý có ở những thực vật C4 là
Đáp án C
Thực vật C4 có các đặc điểm: (1), (2), (5).
1,3,4: đặc điểm của cây C3
Câu 25:
Đặc điểm nào của thực vật giúp chúng tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và muối khoáng lên cao nhất?
Đáp án C
Thực vật có rễ nhiều lông hút giúp chúng tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và muối khoáng
Câu 26:
Khi nào quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?
Đáp án A
Khi môi trường có nguồn sống dồi dào, có đủ thức ăn, nơi ở, ít loài cạnh tranh thì quần thể sẽ tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
Câu 27:
Nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Nhận định sai là D, ăn mặn không trực tiếp gây ra bệnh cao huyết áp
Vì ăn mặn làm tăng tính thấm của màng tế bào với ion natri, ion natri sẽ chuyển nhiều vào các tế bào cơ trơn của thành mạch máu, gây tăng nước trong tế bào , tăng trương lực cơ thành mạch,gây co mạch, tăng sức cản ngoại vi, dẫn đến tăng huyết áp
Câu 28:
Theo quan niệm thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Phát biểu đúng là D
A sai, chỉ có biến dị si truyền mới là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên
B sai, thường biến giúp sinh vật thích nghi với môi trường
C sai, có những biến dị không di truyền
Câu 29:
Quá trình hình thành loài mới ở trên các đảo thường diễn ra nhanh hơn vùng lục địa vì
Đáp án C
Quá trình hình thành loài mới ở trên các đảo thường diễn ra nhanh hơn vùng lục địa vì có sự cách li địa lí hoàn toàn
Câu 30:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò nào sau đây?
Đáp án C
Gen điều hoà mang thông tin qui định prôtêin ức chế
Câu 31:
Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:
(1). Cạnh tranh gay gắt làm 1 loài sống sót, 1 loài bị diệt vong.
(2). Nếu 2 loài khác bậc phân loại, loài nào tiến hoá hơn sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể.
(3). Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân thành các ổ sinh thái khác nhau về thức ăn, nơi ở.
(4). Loài nào sinh sản nhanh hơn, kích thước cơ thể lớn hơn, số lượng nhiều hơn sẽ chiến thắng, tăng số lượng. Còn loài kia bị diệt vong.
Tổ hợp các ý đúng là
Đáp án A
Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là
(2). Nếu 2 loài khác bậc phân loại, loài nào tiến hoá hơn sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể.
(3). Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân thành các ổ sinh thái khác nhau về thức ăn, nơi ở.
Câu 32:
Các bất thường nào sau đây ở người có nguyên nhân do đột biến gen?
Đáp án D
Các bệnh do đột biến gen là: bạch tạng, mù màu, dính ngón, hồng cầu hình liềm
Câu 33:
Số lượng cá thể của quần thể biến động là do
Đáp án D
Số lượng cá thể của quần thể biến động là do những thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh
Câu 34:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng, trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 20%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Đáp án C
Câu 35:
Phân tích thành phần nucleôtit của 3 chủng virut thu được.
Chủng A: A=U=20%; G=X=30%
Chủng B: A=T=20%; G=X=30%
Chủng C: A=G=20%, T=X=30%.
Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án B
Chủng A: A=U=20%; G=X=30% → ARN mạch kép
Chủng B: A=T=20%; G=X=30%→ ADN mạch kép
Chủng C: A=G=20%, T=X=30%. → ADN mạch đơn
Nhận định đúng là B
A sai, vỏ virus không chứa axit nucleic
Câu 36:
Quần thể nào dưới đây thường có kích thước quần thể lớn nhất.
Đáp án B
Quần thể chuột thảo nguyên sẽ có kích thước lớn nhất vì kích thước cơ thể của chuột thảo nguyên nhỏ nhất
Câu 37:
Cho phép lai giữa 2 cá thể ruồi có kiểu gen ♀AB/ab Dd × ♂Ab/aB Dd. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng nằm trên NST thường và hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái với f=18%. Tính theo lí thuyết, xác suất thu được kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở ruồi F1 là bao nhiêu?
Đáp án A
Ở ruồi đực không có HVG nên không tạo được kiểu hình aabb →A-B-=0,5;
Dd × Dd →0,75D-:0,25dd
→ Tính theo lí thuyết, xác suất thu được kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở ruồi F1 là 37,5%
Câu 38:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Đáp án D
Các phát biểu đúng về đột biến gen là: 2,4,5
(1) sai, chỉ đột biến hình thành mã kết thúc sớm thì mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(3) sai, đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit
Câu 39:
Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AabbCc DE/de tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
Đáp án C
Số giao tử tối đa là 2×2×1×4=16 → 8 giao tử liên kết; 8 giao tử hoán vị → 4 tế bào có HVG
Có 1/3 số tế bào có HVG, ta có số tế bào tối thiểu là 3×4=12