Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 4)

  • 4556 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Bố mẹ bình thường sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu. Kiểu gen của mẹ là

Xem đáp án

Đáp án B

Bệnh mù màu do gen nằm trên NST giới tính X

Bố,mẹ bình thường mà con đầu lòng bị bệnh → người con bị bệnh là con trai

Kiểu gen của mẹ là XAXa


Câu 3:

Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được, người ta sử dụng phương pháp nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được, người ta sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trầ


Câu 4:

Cho sơ đồ phả hệ sau:


Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng không mắc cả hai bệnh P, Q là

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước gen: P: bị bệnh P, p: không bị bệnh P ; Q: không bị bệnh Q, q: bị bệnh Q

Xét cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3:

+ người chồng có kiểu gen: PpXQY

+ người vợ:

-       Xét bệnh P: người vợ có kiểu gen : pp

- Xét bệnh Q: có ông ngoại mắc bệnh => mẹ vợ có kiểu gen:XQXq  , bố có kiểu gen XQY → người vợ có kiểu gen: 1XQXQ :1XQXq

+ xác suất sinh con đầu lòng:

- Không mắc bệnh P: Aa × aa →1/2Aa

-Là con trai không mắc bệnh Q: (1XQXQ :1XQXq) × XQY: 43,75%

Vậy cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng mắc 2 bệnh là: 


Câu 6:

Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến

Xem đáp án

Đáp án A

Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa của sinh vật


Câu 7:

Người ta thường dựa vào đặc trưng nào của quần thể để đánh giá và khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án A

Người ta thường dựa vào đặc trưng cấu trúc nhóm tuổi của quần thể để đánh giá và khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật


Câu 8:

Một gen được tách từ hệ gen của vi khuẩn có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen này có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số liên kết hidro của gen

Xem đáp án

Đáp án A

Gen có %A=20% →%G=%X=30%

(%Gm + %X)/2= %G → %Xm = 35% ; Xm=490 → Gm = 350 → G= 840 →A=560

H=2A+3G=3640


Câu 10:

Cho phép lai AaBbDDEe × AaBBDdEe. Theo lý thuyết, xác suất cá thể mang kiểu hình trội ở cả 4 cặp tính trạng là

Xem đáp án

Đáp án B

Theo lý thuyết, xác suất cá thể mang kiểu hình trội ở cả 4 cặp tính trạng là: 9/16


Câu 11:

Nguyên nhân xảy ra cạnh tranh gay gắt giữa các các cá thể trong quần xã là

Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên nhân xảy ra cạnh tranh gay gắt giữa các các cá thể trong quần xã là do nguồn sống không cung cấp đủ cho tất cả các cá thể


Câu 12:

Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất qua các thế hệ?

Xem đáp án

Đáp án C

Chọn lọc tự nhiên là nhân tố làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất qua các thế hệ


Câu 13:

Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Menđen là

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Menđen là mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau


Câu 16:

Quần thể có kích thước dưới mức tối thiểu sẽ

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể có kích thước dưới mức tối thiểu sẽ chống chọi với những thay đổi của môi trường kém, khả năng sinh sản suy giảm, quần thể dễ bị diệt vong


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai là D, chọn lọc tự nhiên không trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường mà chỉ sàng lọc các cá thể mang kiểu hình thích nghi


Câu 19:

Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số alen ở giới cái: 0,4A:0,6a

Tần số alen ở giới đực: 0,6A:0,4a

Sau 1 thế hệ ngẫu phối

(0,4A:0,6a)(0,6A:0,4a) ↔0,24AA:0,52Aa:0,24aa

Dự đoán đúng là B


Câu 20:

Enzim sử dụng để cắt đoạn ADN từ tế bào cho và ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Enzim sử dụng để cắt đoạn ADN từ tế bào cho và ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp là restrictaza


Câu 23:

Hệ tuần hoàn hở thường chỉ phù hợp với động vật có kích thước nhỏ và hoạt động ít vì

Xem đáp án

Đáp án B

Hệ tuần hoàn hở thường chỉ phù hợp với động vật có kích thước nhỏ và hoạt động ít vì tốc độ dòng máu chậm, áp lực máu thấp


Câu 25:

Đặc điểm nào của thực vật giúp chúng tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và muối khoáng lên cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Thực vật có rễ nhiều lông hút giúp chúng tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và muối khoáng


Câu 26:

Khi nào quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi môi trường có nguồn sống dồi dào, có đủ thức ăn, nơi ở, ít loài cạnh tranh thì quần thể sẽ tăng trưởng theo tiềm năng sinh học


Câu 27:

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận định sai là D, ăn mặn không trực  tiếp gây ra bệnh cao huyết áp

Vì ăn mặn làm tăng tính thấm của màng tế bào với ion natri, ion natri sẽ chuyển nhiều vào các tế bào cơ trơn của thành mạch máu, gây tăng nước trong tế bào , tăng trương lực cơ thành mạch,gây co mạch, tăng sức cản ngoại vi, dẫn đến tăng huyết áp


Câu 28:

Theo quan niệm thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D

A sai, chỉ có biến dị si truyền mới là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên

B sai, thường biến giúp sinh vật thích nghi với môi trường

C sai, có những biến dị không di truyền


Câu 29:

Quá trình hình thành loài mới ở trên các đảo thường diễn ra nhanh hơn vùng lục địa vì

Xem đáp án

Đáp án C

Quá trình hình thành loài mới ở trên các đảo thường diễn ra nhanh hơn vùng lục địa vì có sự cách li địa lí hoàn toàn


Câu 30:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Gen điều hoà mang thông tin qui định prôtêin ức chế


Câu 32:

Các bất thường nào sau đây ở người có nguyên nhân do đột biến gen?

Xem đáp án

Đáp án D

Các bệnh do đột biến gen là: bạch tạng, mù màu, dính ngón, hồng cầu hình liềm


Câu 33:

Số lượng cá thể của quần thể biến động là do

Xem đáp án

Đáp án D

Số lượng cá thể của quần thể biến động là do những thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh


Câu 35:

Phân tích thành phần nucleôtit của 3 chủng virut thu được.

Chủng A: A=U=20%; G=X=30%

Chủng B: A=T=20%; G=X=30%

Chủng C: A=G=20%, T=X=30%.

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Chủng A: A=U=20%; G=X=30% → ARN mạch kép

Chủng B: A=T=20%; G=X=30%→ ADN mạch kép

Chủng C: A=G=20%, T=X=30%. → ADN mạch đơn

Nhận định đúng là B

A sai, vỏ virus không chứa axit nucleic


Câu 36:

Quần thể nào dưới đây thường có kích thước quần thể lớn nhất.

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể chuột thảo nguyên sẽ có kích thước lớn nhất vì kích thước cơ thể của chuột thảo nguyên nhỏ nhất


Câu 37:

Cho phép lai giữa 2 cá thể ruồi có kiểu gen ♀AB/ab Dd  ×  ♂Ab/aB Dd. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng nằm trên NST thường và hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái với f=18%. Tính theo lí thuyết, xác suất thu được kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở ruồi F1 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở ruồi đực không có HVG nên không tạo được kiểu hình aabb →A-B-=0,5;

Dd × Dd →0,75D-:0,25dd

→ Tính theo lí thuyết, xác suất thu được kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở ruồi F1 là  37,5%


Câu 40:

Ở đậu Hà lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay