Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 20)

  • 4555 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu


Câu 2:

Cho giao phấn giữa cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Theo lí thuyết, phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?

Xem đáp án

Đáp án A

F2 cho tỉ lệ 3:1 → F1 cho 2 loại giao tử, dị hợp 1 cặp gen

→ P: AA (Đỏ) × aa (Trắng)

→F1 :               Aa (Đỏ)

→ F2: 1AA : 2Aa : 1aa

           3 Đỏ : 1 Trắng

Phép lai A. Lai hoa đỏ F2 (AA hoặc Aa) × hoa đỏ ở P (AA) → đều cho kết quả không phân tính nên không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 trên.

Các phép lai B, C, D: nếu F2 là cây AA sẽ cho kết quả phép lai là đồng tính, còn F2 là Aa sẽ cho kết quả phép lai là phân tính.


Câu 7:

Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở

Xem đáp án

Đáp án D

Hai đầu mút NST có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau


Câu 8:

Cho các cấu trúc sau: (1) Crômatit. (2) Sợi cơ bản. (3) ADN xoắn kép. (4) Sợi nhiễm sắc.(5) Vùng xếp cuộn. (6) NST ở kì giữa. (7) Nuclêôxôm. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Pha sáng của quá trình quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các

Xem đáp án

Đáp án B

Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được tích luỹ dưới dạng liên kết hoá học trong ATP và NADPH.


Câu 11:

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen


Câu 12:

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về: (1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Số lượng các đơn vị nhân đôi. (4) Nguyên tắc nhân đôi.

Phương án đúng là :

Xem đáp án

Đáp án C

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về: (2) Các enzim tham gia. (3) Số lượng các đơn vị nhân đôi


Câu 13:

Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về mức phản ứng là: C

A sai, hạt của cây dị hợp có các kiểu gen khác nhau nên không thể sử dụng để xác định mức phản ứng

B sai, mức phản ứng do gen quy định nên các cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có mức phản ứng khác nhau

D sai, Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.


Câu 15:

Lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo qui luật nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo qui luật  liên kết hoàn toàn hoặc gen quy định tính trạng là gen đa hiệu


Câu 16:

Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, Fa phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật

Xem đáp án

Đáp án A

Lai phân tích cho tỷ lệ 3 trắng:1 đỏ đây có thể là tương tác bổ sung:

A-B-: Đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng

P: AAbb × aaBB → AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng liên kết gen

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về hiện tượng liên kết gen là: D, liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp


Câu 21:

Các loài thân mềm sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Các loài thân mềm sống trong nước hô hấp bằng mang


Câu 22:

Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là đường phân


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B

A sai, XX là giới đồng giao tử

C sai, NST giới tính có ở tất cả các tế bào của cơ thể

D sai, tuỳ loài mà XY là đực hay cái


Câu 24:

Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến

Xem đáp án

Đáp án D

Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào gây ra đột biến lệch bội


Câu 26:

Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

Xem đáp án

Đáp án B

Người ta dùng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng


Câu 27:

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án C

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối


Câu 29:

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp ở F1?

(I) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(II) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(III) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(IV) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

Xem đáp án

Đáp án C

Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB

Có 4 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ

TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng

TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.


Câu 30:

Phép lai nào dưới đây tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

P càng nhiều cặp gen dị hợp thì càng tạo nhiều biến dị tổ hợp


Câu 31:

Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): ABabXDXd x ABabXDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 40 loại kiểu gen.

(2) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

(3) F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(4) F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng : A-bbXdY = 0,0125 → A-bb=0,0125:0,25 = 0,05 → ab/ab = 0,2 = 0,5× 0,4 →ab=0,4 = (1-f)/2 → f= 0,2

A-B- = 0,7; A-bb=aaB- =0,5; aabb=0,2

Xét các phát biểu

I sai , Số kiểu gen tối đa là 7×4=28

II đúng,

III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525

IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2× 0,05×0, 5=0,05


Câu 32:

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

Xem đáp án

Đáp án A

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên ARN


Câu 35:

Kết luận nào sau đây sai khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về đột biến NST là D, trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể cùng nguồn gây nên đột biến lặp đoạn và mất đoạn


Câu 36:

Quả cà chua, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục lai với nhau thu được F1 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với nhau F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây quả đỏ, bầu dục chiếm 9%.

Nhận xét nào sau đây là đúng:

(1) Hoán vị gen với f = 36%                         

(2) Hoán vị gen với f = 48%

(3) Hoán vị gen với f = 20%   

(4) Hoán vị gen với f = 40%

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp :

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

Quả đỏ bầu dục chiếm 9% → quả vàng bầu dục (aabb) = 16% = 0.32ab×0,5ab = 0,4ab×0,4 ab

Trường hợp 0.32ab×0,5ab →( hoán vị một bên) 0.32ab  > 0,25 → ab là giao tử liên kết ,

→ Hoán vị với tần số (0,5 – 0,32)×2 = 36%

Trường hợp 0,4ab×0,4 ab → hoán vị hai bên với tần số bằng nhau , ab là giao tử liên kết

→ Tần số hoán vị là (0,5 – 0,4 )×2 = 0.2 = 20%


Bắt đầu thi ngay