Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 8)

  • 4347 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào chất của tế bào nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào chất của tế bào nội bì
SGK Sinh học 11 trang 8


Câu 2:

Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai AAbb × aaBB luôn cho đời con đồng loạt thân cao, hạt tròn


Câu 8:

Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất → lưới thức ăn phức tạp nhất


Câu 9:

Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là

Xem đáp án

Đáp án B

Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là C, H, O, N, P


Câu 10:

Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là

Xem đáp án

Đáp án C

A= 450 → G= 300


Câu 11:

Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 bởi bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm dưới đây?

I. Cường độ quang hợp cao hơn

II. Điểm bù CO2 cao hơn

III. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn

IV. Thoát hơi nước mạnh hơn

Xem đáp án

Đáp án A

Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở các điểm:

- Cường độ quang hợp cao hơn

- Điểm bão hoà ánh sáng cao hơn

- Điểm bù CO2 thấp hơn

- Nhu cầu nước thấp (bằng 1/2 cây C3)


Câu 12:

Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Phép lai Aa × AA cho tỷ lệ kiểu hình ở F1

Xem đáp án

Đáp án A

Aa × AA → 100% A-:1aa  hay 100% quả đỏ


Câu 14:

Trong số các cặp cơ quan sau, có bao nhiêu cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của các loài

I. Tua cuốn của đậu và gai xương rồng.

II. Chân dế dũi và chân chuột chũi.

III. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.

IV. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật

Xem đáp án

Đáp án D

Ngoại trừ cơ quan tương tự: II, III. Các loại cơ quan còn lại đều phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới: I là cơ quan tương đồng (lá), IV là cơ quan thoái hóa


Câu 16:

Nhân tố sinh thái nào khi tác động lên quần thể sẽ bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Các nhân tố phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể là nhân tố hữu sinh: mối quan hệ giữa các cá thể


Câu 17:

Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

Xem đáp án

Đáp án A

Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn


Câu 19:

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với vây hoa trắng thuần chủng. lứa thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có 1 cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ nst không thay đổi. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có 1 cây hoa trắng chứng tỏ đã có đột biến gen A → a ở cây có kiểu gen Aa thành aa


Câu 22:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa trắng ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân ly 9 đỏ: 6 vàng:1 trắng → tương tác bổ sung

A-B-: hoa đỏ

A-bb/aaB-: hoa vàng

Aabb: hoa trắng

Cho các cây hoa vàng và trắng: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb giao phấn ngẫu nhiên

Tỷ lệ giao tử: 2Ab:2aB:3ab

Tỷ lệ hoa trắng ở F3 là (3/7)2 = 9/49


Câu 23:

Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương án A sai vì có 5 đại địa chất

Phương án B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát khổng lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh.

Phương án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Trung sinh.


Câu 24:

Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

- Độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ sinh thái, đa dạng về chuỗi thức ăn.

- Phương án A đúng, độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

- Phương án B đúng, trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần và độ đa dạng cao nhất ở quần xã đỉnh cực.

- Phương án C sai, quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng ổn định, ít bị thay đổi.

- Phương án D đúng, độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự cạnh tranh khác loài càng mạnh dẫn tới sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh


Câu 25:

Cấu trúc không gian bậc 2 của protein được duy trì bởi:

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc bậc 2 của protein được giữ vững nhờ liên kết hidro


Câu 26:

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là 23 ×1=8


Câu 28:

Ở người nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen: IAIA, IAIO; nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO. Hôn nhân giữa bố và mẹ có kiểu gen như thể nào sẽ cho các con sinh ra có đủ 4 loại nhóm máu?

Xem đáp án

Đáp án D

Để con sinh ra có đủ 4 nhóm máu thì

Sinh nhóm máu O thì mỗi bên bố mẹ phải cho giao tử IO

Mà sinh nhóm máu A hay B thì phải cho giao tử IA hoặc IB

Vậy kiểu gen hai bố mẹ là IAIO và IBIO


Câu 29:

Có bao nhiêu quan hệ sau đây cả 2 loai đều có lợi nhưng không nhất thiết phải sống chung?

I. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ và cây gỗ.

II. Chim sáo bắt rận trên lưng trâu và trâu.

III. Trùng roi sống trong ruột mối và mối.

IV. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn

Xem đáp án

Đáp án B

I. Cây phong lan và cây gỗ là mối quan hệ hội sinh (+ 0).

II. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hợp tác (+ +).

III. Trùng roi và mối là mối quan hệ cộng sinh (+ +).

IV. Cá ép và cá lớn là mối quan hệ hội sinh (+ 0).

Mối quan hệ hợp tác là 2 loài đều có lợi và không nhất thiết phải xảy ra : II


Câu 31:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án C

A- không làm thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng giảm dị

B- làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể theo hướng xác định và không đột ngột

C- làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, một alen trội có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể

D- làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách chậm chạp


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản


Câu 35:

Xét phép lai ♂aaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang Bb không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120.

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen.

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25%.

IV.  Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

- Xét cặp lai ♂aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/2Aa:1/2aa

- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd → hợp tử ở con: 1/4DD 2/4Dd 1/4BB

- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb:

Giao tử ♂ (0,05BB : 0,05O:0,4B :0,5b) × giao tử ♀ (0,05Bb :0,05O :0,45B :0,45b)

Hợp tử bình thường : BB ; Bb ; bb

Hợp tử đột biến : BBBb ; BBB ; BBb ;Bbb ;B, O, b

Xét phép lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee:1/2ee

Theo lý thuyết không hình thành hợp tử từ 2 giao tử mang đột biến

Xét các phát biểu:

I đúng, số loại kiểu gen tối đa: 2×3×10×2=120

II sai, các thể ba có số kiểu gen là 2×3×3×2=36

III đúng, tỷ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con là: 2,25%

IV sai, Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 2×0,0225+0,02+0,025=0,09


Câu 38:

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. 


Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

I. Có tối đa 5 người mang kiểu gen dị hợp tử về bệnh P

II. Có 7 người có thể biết chính xác về kiểu gen của cả 2 tính trạng trên.

III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B và không bị bệnh P là 5/18

IV.  Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh hai đứa con khác giới đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152

Xem đáp án

Đáp án C
I.  sai

- Xét tính trạng bệnh P:Có tối đa 7 người có thể có kiểu gen dị hợp

II. sai. Biết tối đa kiểu gen của 4 người

III. sai.  Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B

- Cặp vợ chồng II7(IAI) × II8(1/3IBIB: 2/3IBIO) ↔ (1IA :1 IO)(2IB :1IO) sinh con máu B là: 2/3×1/2 = 1/3.

- Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa­) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-(2/3×1/4)= 5/6.

Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/3 × 5/6× 1/2 = 5/36.

(4) đúng. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152

Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAI) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIO) sinh 2 con máu A là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.

Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa­) × II8(Aa) sinh con bệnh P là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.

XS sinh 2 con khác giới tính là 1/2

Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7×II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là: 1/24×1/24×1/2×1/2×C21 =1/1152.


Câu 40:

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 6 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:

I. Cây cao nhất có chiều cao 136cm.

II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 6 kiểu gen qui định.

III. Cây cao 118 cm F2 chiếm tỉ lệ 5/16

IV. Trong số các cây cao 124 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/15.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd

I đúng, cây cao nhất AABBDD = 100 + 6×6 = 136cm.

II sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn (gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh: ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.

III đúng, cây cao 118 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ: 5/16

IV sai, tỷ lệ cây cao 124cm (có 4 alen trội) là: 15/64

Các cây thuần chủng cao 124cm : AABBdd; AAbbDD; aaBBDD: 3/64

Tỷ lệ cần tính là 1/5


Bắt đầu thi ngay