Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 9)

  • 4346 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa


Câu 2:

Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là foocmin mêtiônin, ở sinh vật nhân thực là Mêtiônin.


Câu 3:

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là B, khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do kiểu gen quy định


Câu 7:

Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là

Xem đáp án

Đáp án C

Tỷ lệ giao tử liên kết Bd=bD =(1-f)/2 =35%; giao tử hoán vị: BD = bd =f/2 = 15%


Câu 8:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?

Xem đáp án

Đáp án C

n =30

Xét trên mỗi cặp NST có 1 gen gồm 2 alen

Thể lưỡng bội sẽ có 3 kiểu gen (2 trội; 1 lặn); thể 1 có 2 kiểu gen (1 trội; 1 lặn)

Số kiểu gen thể lưỡng bội trội về tất cả các tính trạng là 230

Số kiểu gen thể 1 trội về tất cả các tính trạng là: 15x230

Vậy số kiểu gen tối đa quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 230 + 15. 230 = 16.230 = 234


Câu 10:

Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng

Xem đáp án

Đáp án A

Các nguyên tố đa lượng là C,H,O,N,P

Cu, Mo, Ni, Zn là các nguyên tố vi lượng


Câu 11:

Axit amin Metionin được mã hoá bằng bộ ba

Xem đáp án

Đáp án C

Bộ ba AUG mã hoá axit amin Met


Câu 13:

Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen là: 1 :1 :1 :1

Xem đáp án

Đáp án C

1 :1 :1 :1 =1× (1 :1)(1 :1) phép lai thoả mãn là C


Câu 15:

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 :1 ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai Aa × aa cho tỷ lệ kiểu gen phân ly 1 :1


Câu 16:

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh ?

Xem đáp án

Đáp án D

Đại Thái cổ xuất hiện trước đại Nguyên sinh


Câu 17:

Các bộ ba không tham gia mã hoá cho các axit amin là

Xem đáp án

Đáp án B

Các bộ ba kết thúc không mã hoá cho các axit amin: UAA, UAG, UGA


Câu 19:

Khi nói về tiến hoá nhỏ theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng về tiến hoá nhỏ theo quan điểm của thuyết tiến hoá hiện đại là D

A sai, đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá

B sai, dưới tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tiến hoá nhỏ vẫn diễn ra

C sai, tiến hoá nhỏ là quá trình hình thành loài mới


Câu 20:

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về các yếu tố ngẫu nhiên là B

A sai, chỉ có đột biến mới tạo ra kiểu gen mới

C sai, các yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vô hướng

D sai, đột biến và di nhập gen mang đến cho quần thể những alen mới


Câu 23:

Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí ?

Xem đáp án

Đáp án B

Cào cào trao đổi khí bằng hệ thống ống khí

Trai sông : qua mang

Giun đất, thuỷ tức : qua bề mặt cơ thể


Câu 26:

Chất nào sau đây do pha sáng của quang hợp tạo ra?

Xem đáp án

Đáp án D

Pha sáng tạo ra O2; ATP; NADPH


Câu 27:

Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, điều nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, liên kết gen hoàn toàn hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, còn liên kết không hoàn toàn thì không


Câu 29:

một loài thú, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ P thu đươc F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau, thu được F2 có tỉ lệ: 30 con đực, mắt đỏ: 40 con đực, mắt vàng: 10 con đực, mắt trắng: 60 con cái, mắt đỏ: 20 con cái, mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối với nhau thì kiểu hình mắt đỏ ở F3 có tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

Xét tỷ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới:

+ giới cái: 3 mắt đỏ: 1 mắt vàng

+ giới đực: 3 đỏ:4 vàng: 1 trắng

Tỷ lệ chung: 9 đỏ:6 vàng: 1 trắng

→ có 2 gen tương tác theo kiểu bổ sung, 1 gen nằm trên NST X

Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng

F1 đồng hình → P thuần chủng: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb:XBY:XbY)

Ở F2: con đực mắt đỏ: (1AA:2Aa)XBY × Con cái mắt đỏ: (1AA:2Aa))(XBXB: XBXb)

↔ (2A:1a)(XB:Y)× (2A:1a)(3XB:Xb)→ tỷ lệ mắt đỏ ở F3: 7/9


Câu 30:

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.

2. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.

3. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.

4. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số cây hoa đỏ

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng

I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb  hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng

AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng

II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

III đúng, AAbb × Aabb →A-bb

IV sai, không phép lai nào giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng tạo ra ở đời con có 75% số cây hoa đỏ


Câu 31:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 11 nm và 30 nm


Câu 32:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:

Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.

Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu đuợc đời con có 25% hoa vàng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.

(2) Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.

(3) Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con.

(4) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai 1: cây hoa vàng (A-B-D) x aabbDD → 50% A-B-D-

Phép lai 2: cây hoa vàng (A-B-D) x aaBBdd → 25% hoa vàng.

Từ phép lai 1 và phép lai 2 ta thấy cây hoa vàng này có 1 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp,

ở phép lai 2 khi lai với cây aaBBdd có 25% cây hoa vàng → kiểu gen của cây hoa vàng P: AaBBDd

Xét các kết luận:

(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo từ 2 phép lai trên bằng 0, → (1) sai

(2) phép lai 1: AaBBDd × aabbDD , cây hoa vàng có thể có kiểu gen : AaBbDD, AaBbDd → (2) sai

(3) 2 phép lai không thể tạo ra kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng. →(3) sai

(4) Nếu cho cây hoa vàng P tự thụ phấn : AaBBDd x AaBBDd Số kiểu gen tối đa là: 9 → (4) đúng


Câu 34:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tê bào?

Xem đáp án

Đáp án D

Cừu Đôly là ứng dụng của công nghệ tế bào

A: gây đột biến

B,C: công nghệ gen


Câu 35:

Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm là chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không lảm thay đổi tẩn số alen


Câu 36:

Khi nói về tiêu hóa ở chim bồ câu, phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D,

A sai, ở dạ dày cơ chủ yếu tiêu hoá cơ học

B sai, tiêu hoá hoá học diễn ra ở cả dạ dày tuyến và ruột non, ở ruột non chủ yếu là hấp thụ chất dinh dưỡng

C sai, chỉ có tiêu hoá ngoại bào


Câu 37:

Khi nói về gen ngoài nhân, phát hiểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về gen ngoài nhân là B

A sai, biểu hiện ở cả 2 giới

C sai, biểu hiện ngay ra kiểu hình

D sai, gen trong tế bào chất được phân chia không đều cho các tế bào con


Câu 38:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về CLTN là B

A sai, không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn

C sai, CLTN không tạo được kiểu gen mới

D sai, thông qua loại bỏ KH có thể bỏ đi kiểu gen


Bắt đầu thi ngay