Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 16)
-
4558 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
ở một loại thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen lặn a quy định hạt dài, alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định hạt chín muộn Hai gen nay thuộc cùng 1 nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn, chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen ở các cây đem lai là
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Câu 2:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm săc thể
III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể độl biến
Đáp án A
Phát biểu đúng về đột biến đảo đoạn NST là: I,IV
Đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen hoặc thành phần gen trong nhóm
Câu 3:
Ở một loài thực vật, gen A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định qua vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
Đáp án D
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Câu 4:
Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?
Đáp án C
Gan là tuyến tiêu hóa, không thuộc ống tiêu hóa
Câu 5:
Ở một loại thực vật biết A - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhăn, alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1: Alen D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp năm trên cặp NST thường số 2. Khi cho cây thân cao, hạt trơn hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen cua cây đem lai là
Đáp án B
P: (A-B-)D-×ab/ab dd
F1 : ab/ab dd = 20%
→ P: (Aa,Bb)Dd
Có P: Dd × dd →F1 : dd = 0,5
→ F1 : ab/ab = 0,2 : 0,5 = 0,4
→ (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4 : 1 = 0,4 > 0,25→ đây là giao tử liên kết, f =0,2 = 20%
→ P: AB/ab Dd , f = 20%
Câu 6:
Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy dinh màu sắc hạt cùng nằm trên mội nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thì là 19 cM và 59 cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bất buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là:
Đáp án D
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Câu 7:
Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. coli diễn ra ở
Đáp án A
Quá trình phiên mã ở E.coli diễn ra ở tế bào chất vì không có nhân chính thức
Câu 8:
Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và claifentơ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng
I. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2. bố giảm phân bình thường.
II. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 mẹ giảm phân bình thường.
III. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường.
IV. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2,mẹ giảm phân bình thường.
Đáp án C
I. Trường hợp này ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử có n + 1 + 1 (2 NST 21 và 2 NST XX) khi kết hợp với giao tử đực bình thường → 2n + 1 + 1 (3NST 21, XXY)→ I Đúng
II. Đúng. Ở người bố, cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 có thể tạo ra giao tử XY ở GP 2, giao tử XY kết hợp với giao tử X bình thường → XXY
Tương tự với cặp NST số 21→II đúng
III. Đúng. Tương tự trường hợp I
IV. GP II ở bố không bình thường sẽ tạo ra giao tử n + 1 + 1 (2NST 21, 2 NST Y), khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ cho hợp tử XYY, không thể tạo hợp tử XXY. → IV Sai
Câu 9:
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ: Chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đội biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1?
I. AaBb × AaBb II. Aabb × AABb
III. AaBb × aaBb IV. AaBb × aabb
V. AaBB × aaBb. VI. Aabb×aaBb
VII. Aabb × aaBB VIII. aaBb × AAbb
Đáp án C
I. AaBb × AaBb → 9:3:3:1
II. Aabb × AABb → 1:1
III. AaBb × aaBb → (1:1)(3:1)
IV. AaBb × aabb→ 1:1:1:1
V. AaBB × aaBb→ 1:1
VI. Aabb×aaBb → 1:1:1:1
VII. Aabb × aaBB → 1:1
VIII. aaBb × AAbb→ 1:1
Câu 10:
Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Giả sử kiểu gen của cây này là AaBb
Cây AaBb tự thụ phấn: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phương án:
A đúng, tỷ lệ đồng hợp: 1/4
B đúng, hai tỷ kiểu hình này là 1
C đúng, đều bằng 1/4
D sai, tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen: 1/2
Câu 11:
Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh 21/110
Đáp án C
Câu 12:
Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau
(1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng
(2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
(3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp
Các phát biểu đúng là
Đáp án D
Phát biểu đúng là:1,3
Ý 2 sai vì phản ứng quang phân ly nước xảy ra trong xoang tilacoit
Câu 13:
Ở người bình thường, mỗi chu kỳ tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 80ml máu với nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong 1 phút
Đáp án B
Câu 14:
Cho các phát biểu sau
(1) chức năng của ti thể là cung cấp ATP cho hoạt động sống của tế bào
(2) phân tử protein có thể bị biến tính bởi nhiệt độ cao
(3) điều kiện để vận chuyển thụ động qua màng sinh chất tế bào là có sự chênh lệch nồng độ bên trong và ngoài màng sinh chất
(4) Enzyme của vi khuẩn suối nước nóng hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ 35 – 40oC
(5) enzyme có bản chất là protein
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Phát biểu đúng là: (1),(2),(3),(4)(5)
Câu 15:
ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng. alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỷ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb. Theo lý thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(I) Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
(II) Có 9 loại kiểu gen khác nhau.
(III) Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
(IV) Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%
Đáp án B
P : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb – Quần thể ngẫu phối.
Giao tử : AB = 0,1;Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5
F1 : số cá thể mang một trong 2 tính trạng trội (A-bb, aaB-) chiếm :
0,22 + 2×0,2×0,5 + 0,22 + 2×0,2×0,5 = 12/25 = 48%→ (I) sai
F1 có 9 loại kiểu gen : (AA,Aa,aa) × (BB,Bb,bb) → (II) đúng
Số cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm : 0,52 = 0,25
Số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) chiếm : 1 – 0,48 – 0,25 = 0,27 = 27%→ (III) đúng
Số cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm: 0,1×0,5×2 + 0,2×0,2×2 = 0,18 = 18%→ (IV) sai
Câu 16:
Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ?
I. ATP
II. Axit pyruvic
III. NADH
IV. FADH2
V. CO2
Đáp án D
Chu trình Crep tạo ra I,III,IV,V
II là nguyên liệu của chu trình Crep
Câu 17:
Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến
I. Đột biến đa bội
II. Đột biến đảo đoạn NST
III. Độ biến lặp đoạn NST
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
Đáp án B
Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV
Câu 18:
Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến thể ba nhiễm ở NST số 21 gây ra
Đáp án B
Có 3 NST 21 trong tế bào gây hội chứng Đao
Câu 19:
Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
Đáp án B
Phương pháp:
Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen
Cách giải
Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd
Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 23 = 8
Câu 20:
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F3?
I. Tỷ lệ lông hung thu được là 7/9
II. Tỉ lệ con đực lông hung là 8/9
III. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 0
IV. Tỉ lệ cái lông hung thuần chủng là 2/9
Đáp án C
P: đực hung t/c × cái trắng tc F1 : 100% lông hung
F1×F1 → F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng
18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng
Do F; có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).
→Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.
Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY.
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.
P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb).
→ F1 toàn hung
→ F1 : AaXBXb × AaXbYB
F2 : (3A-: 1aa)(1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 :
Giới cái : (AA:2Aa)XBXb
Giới cái : (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 × lông hung F2 :
Xét riêng từ cặp
(1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa)
F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
(XBXb) × (1XBYB: 1XbYB)
F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB
Vậy F3 :
I đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9
II sai, tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9
IV sai, tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18
III đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)
Câu 21:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 110cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Gỉa thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây ?
Đáp án D
Câu 22:
Xét 4 tế bào sinh tinh có KG AB/ab giảm phân. Trong đó có 1 tế bào giảm phân có hoán vị. Các tế bào khác liên kết hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu đúng
I. số loại tinh trùng tạo ra là 4 loại
II. Số tinh trùng tạo ra là 16 tinh trùng
III. tỉ lệ các loại tinh trùng tạo ra: 1/16Ab, 1/16aB, 7/16AB, 7/16ab
IV. Nếu xét 4 tế bào sinh tinh có AB/ab trong đó có 2 tế bào giảm phân có hoán vị, các tế bào khác liên kết hoàn toàn thì tỉ lệ các loại tinh trùng đực tạo ra: 2/16Ab:2/16aB:6/16AB:6/16ab
Đáp án C
Một tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC tạo 2 loại giao tử, có TĐC tạo tối đa 4 loại giao tử
I đúng
II đúng, 1 tế bào sinh tinh tạo 4 tinh trùng
III đúng, nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân có HVG
IV đúng, nếu có 2 tế bào HVG→ 1/16Ab, 1/16aB, 7/16AB, 7/16a
→2/16Ab:2/16aB:6/16AB:6/16ab
Câu 23:
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên ?
Đáp án B
Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ đầu là: y=0,64
Vậy tỷ lệ KH trội: 0,64+0,3= 0,94
Trước khi tự thụ: 0,06 cánh ngắn : 0,94 cánh dài
Câu 24:
Ở đậu Hà Lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so vời alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 4 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây ?
I. 100% cây thân cao, hoa trắng.
II. 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
III. 4 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng
IV. 11 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng
Đáp án B
Cây thân cao hoa trắng có 2 loại kiểu gen: AAbb; Aabb
Có các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 100% Cây có kiểu gen AAbb → đời sau:100% thân cao hoa trắng
TH2: 100% cây có kiểu gen Aabb → đời sau: 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng
TH3: 3 cây AAbb: 1Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 1/16 → 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
TH4: 2 cây AAbb: 2Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 1/8→ 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
TH5: 1 cây AAbb: 3Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 3/16→ 3 cây thân cao, hoa trắng : 13 cây thân thấp, hoa trắng.
Câu 25:
Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án D
Phát biểu sai là D, nuôi cấy mô tạo ra các cơ thể có kiểu gen giống nhau, biến dị tổ hợp được tạo thông qua sinh sản hữu tính
Câu 26:
Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?
Đáp án D
Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất Ribulozo – 1,5diP
Câu 27:
Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái
Những nhận xét nào sau đây chính xác?
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen
Số nhận xét đúng là:
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Xét các phát biểu
(1) Đúng, tần số alen a ở giới cái : √0,16 =0,4
(2) sai, (3) sai, (5) đúng , tỷ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp 0,24 (4) đúng
Câu 28:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
Đáp án B
Tỷ lệ kiểu hình không thể xảy ra là B : vì hai cây dị hợp lai với nhau sẽ tạo ra cây có hạt màu trắng
Câu 29:
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là loại sắc tố thuộc nhóm nào sau đây?
Đáp án A
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là diệp lục a
Câu 30:
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
Đáp án D
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Câu 31:
Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme
Đáp án B
Gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme ligaza
Câu 32:
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy đinh, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh nậy. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là:
Đáp án A
Quy ước gen :
A- không bị điếc bẩm sinh; a- bị điếc bẩm sinh
B- không bị mù màu; b- bị mù màu
Xét bên người vợ có: có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh → bố mẹ vợ: AaXBY × AaXBXb → người vợ:
(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)
Xét bên người chồng có: có mẹ bị điếc bẩm sinh → người chồng: AaXBY
Cặp vợ chồng này: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) × AaXBY ↔ (2A:1a)(3Xb: 1XB) × (1A:1a)(1XB :1Y)
Xác suất đứa con trai đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị cả 2 bệnh là 15/24
Câu 33:
Nồng độ Ca2+ trong một tế bào là 0.3%. Nồng độ Ca2+ trong dịch mô xung quanh tế bào này là 0.2%. tế bào hấp thụ Ca2+ bằng cách nào ?
Đáp án B
Nồng độ Ca2+ dịch mô < trong tế bào → tế bào sẽ lấy bằng cách vận chuyển chủ động vì ngược chiều nồng độ
Câu 34:
Ở một loài thực vật. gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp. Ở phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 361 cao: 935 thấp
II. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình là 143 cao:73 thấp
III. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F2 tỷ lệ kiểu hình là 731 cao:169 thấp
IV. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau, theo lý thuyết đời con thu được 5 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
Đáp án C
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Câu 35:
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó B- lông xám; b – lông nâu; A- át chế B và b cho màu lông trắng; a – không át chế. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu thu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 kiểu hình. Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ
Đáp án A
F2 xuất hiện 2 kiểu hình → con F1 dị hợp về 2 cặp gen
P : AABB (trắng) × aabb (nâu) → F1 : AaBb (Trắng) × AaBb (Trắng) → F2 : (1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb)
Số thỏ lông trắng chiếm 12/16 = 0,75
Thỏ lông trắng đồng hợp : AABB + Aabb = 1/2×1/4 = 1/8 =0,125
Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 16,7%
Câu 36:
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
Đáp án A
Gen điều hoà không thuộc Operon Lac
Câu 37:
Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người:
(1). Bệnh bạch tạng. (2). Bệnh phêninkêtô niệu.
(3). Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. (4). Bệnh mù màu.
(5). Bệnh máu khó đông. (6). Bệnh ung thư máu ác tính.
(7). Hội chứng Claiphentơ (8). Hội chứng 3X.
(9). Hội chứng Tơcnơ. (10). Bệnh động kinh.
(11). Hội chứng Đao. (12). Tật có túm lông ở vành tai.
Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Có 6 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ.
(2) Có 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học.
(3) Có 5 trường hợp do đột biến gen gây nên.
(4) Có 1 trường hợp là đột biến thể một.
(5) Có 3 trường hợp là đột biến thể ba
Đáp án B
Xét các phát biểu
(1) các bệnh xuất hiện cả nam và nữ là 1,2,3,4,5,6,10,11 → (1) sai
(2) các trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học là 6,7,8,9,11, → (2) đúng
(3) các trường hợp do đột biến gen gây nên là 1,2,3,4,5,10,12→ (3) sai
(4) các đột biến thể một là : hội chứng tocno → (4) đúng
(5) các đột biến thể ba là: 7,8,11 → (5) đúng
Câu 38:
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 cây quả cà chua màu đỏ. Trong đó có 2 cây kiểu gen đồng hợp và 1 qua có kiểu gen dị hợp tử số quả đỏ ở F1 là
Đáp án A
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Cây quả đỏ ở đời con: 1AA:2Aa
Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ trong đó có 2 cây đồng hợp, 1 cây dị hợp là: 2/9
Câu 39:
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lâp mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là A=0 4: a=0,6; B = 0,5; b = 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Quần thể có 5 loại kiểu gen dị hợp.
II. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68
IV. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5 : 1.
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
Xét các phát biểu
I đúng, số kiểu gen tối đa là 9; số kiểu gen đồng hợp là 4 → dị hợp là 5
II đúng,
III sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 1/12
IV đúng, các cây có kiểu hình aaB-: 0,36×0,25aaBB:0,36×0,5Bb ↔ 1aaBB:2aaBb tự thụ phấn. tỷ lệ aabb = 1/6 →aaB- = 5/6
Câu 40:
Cho các nhận định sau về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên:
I. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng lượng cho chúng.
II. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
III. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Số nhận định đúng là
Đáp án A
- Nhận định I, III đúng.
- Nhận định II sai vì hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều là một hệ mở.
- Nhận định IV sai vì hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo