Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 10)

  • 4568 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Xét 4 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết không thay đổi, số loại kiểu gen và giao tử tối đa có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài là

Xem đáp án

Đáp án B
Số loại giao tử tối đa là: 24=16

Ta coi như trên NST thường đó có 1 gen có 24 alen, số kiểu gen tối đa là 136


Câu 4:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.

II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.

III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.

IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.

Xem đáp án

Đáp án A

P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng

Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là y=4/35, x=24/35. Xét các phát biểu:

I đúng

II sai, tần số alen  pA= 26/35, qA = 9/35

III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là 8/35 → hoa đỏ : 27/35

IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị gợp đều tăng thêm


Câu 5:

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến cấu trúc NST gồm lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.


Câu 6:

Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Số người có nhóm máu AB trong quần thể là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc (IA+IB+IO) = 1

O + B = (IO+IB)2

Cách giải:

IOIO = 4% → IO =0,2

Ta có O + B = (IO+IB)2 = 4% + 24% = 25% ↔ IO+IB=0,5→ IB = 0,3 → IA =0,5

Vậy tần số kiểu gen IAIB = 2×0,3×0,5= 0,3


Câu 7:

Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?

Xem đáp án

Đáp án A

Để nối gen vào thể truyền ta dùng enzyme ligaza


Câu 8:

Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron của gen đó lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Các đoạn intron và exon xen kẽ nhau, ở 1 đầu là exon nên exon = intron +1

Cách giải:

Các đoạn không mã hóa gen intron nằm giữa các đoạn mã hóa gen exon

→ có 26 đoạn exon , 25 đoạn intron


Câu 10:

Thể đồng hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Thể đồng hợp là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc tất cả các locus gen


Câu 12:

Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về di truyền qua tế bào chất?

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận xét sai là C, trong di truyền tế bào chất, con cái có kiểu hình giống nhau và giống mẹ


Câu 14:

G.Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai

Xem đáp án

Đáp án D

Menđen tìm ra quy luật phân ly độc lập trên cơ  sở nghiên cứu phép lai hai tính trạng ở cây đậu Hà lan


Câu 15:

Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II, người ta phát hiện thấy xuất hiện các NST với trình tự gen phân bố như sau:

(1). ABCDEFGH.        (2). AGCEFBDH      (3). ABCGFEDH      (4). AGCBFEDH

Các dạng đột biến đảo đoạn ở trên được hình thành theo trình tự

Xem đáp án

Đáp án D

Trình tự đúng là  D. 1 ← 3 ← 4 → 2.      

Dòng 4 đột biến đảo đoạn BFE thành dòng 2

Dòng 4 đột biến đảo đoạn GCB thành dòng 3

Dòng 3 đột biến đảo đoạn GFED thành dòng 1


Câu 16:

Gen A qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Quần thể ngẫu phối nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể D chắc chắn cân bằng di truyền vì tỷ lệ kiểu gen aa =1; đời sau chắc chắn cho 100% trắng (nếu không đột biến)


Câu 17:

Ưu thế lai

Xem đáp án

Đáp án D

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 của lai khác dòng, sau đó giảm dần qua các thế hệ.


Câu 18:

Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là

Xem đáp án

Đáp án A

Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã

B: các gen cấu trúc

C: gen điều hoà

D: Operator


Câu 20:

Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là

Xem đáp án

Đáp án C

Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, hạn chế sự đa dạng của sinh vật


Câu 21:

Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E. coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen đó trong tế bào vi khuẩn, người ta có thể lấy mARN trưởng thành của gen người cần chuyển cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Người ta cần phải làm như vậy là vì gen bình thường của người

Xem đáp án

Đáp án D

Vì hệ gen người là gen phân mảnh (có vùng mã hóa không liên tục).


Câu 24:

Sơ đồ sau mô tả vòng tuần hoàn ….. và cấu trúc số 1 là…..

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy máu đổ vào khoang cơ thể, đây là hệ tuần hoàn hở, (1) là xoang cơ thể


Câu 25:

Pha sáng của quang hợp không có quá trình

Xem đáp án

Đáp án D

Pha sáng không có quá trình khử CO2, đây là diễn biến của pha tối


Câu 26:

Đặc điểm nào không giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng?

Xem đáp án

Đáp án B

Các tế bào lông hút có nhiều ti thể KHÔNG phải đặc điểm giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng ; có nhiều ty thể sẽ cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển chủ động


Câu 27:

Ở người, bệnh di truyền phân tử là

Xem đáp án

Đáp án D

Bệnh di truyền phân tử là bạch tạng

A,B,C đều có nguyên nhân gây bệnh là đột biến NST


Câu 28:

Những người bị suy tim thì nhịp tim của họ thường

Xem đáp án

Đáp án A

Những người bị suy tim, ở giai đoạn đầu tim đập nhanh sau một thời gian tim đập chậm, nhịp tim bị rối loạn


Câu 29:

Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do

Xem đáp án

Đáp án A

Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do các thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện thành kiểu hình


Câu 31:

Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình phiên mã và dịch mã


Câu 32:

Một quần thể thực vật giao phấn, sự tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ sẽ làm

Xem đáp án

Đáp án B

Một quần thể thực vật giao phấn, sự tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ sẽ làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần  thể


Câu 33:

Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hidro. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 298 axitamin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về A và a?

I- Số nuclêôtít tại vùng mã hóa của gen a là 1800.

II- A và a là hai gen alen, cùng quy định một tính trạng.

III- Đột biến hình thành a là đột biến mất một cặp nucleotide.

IV- Chuỗi polypeptide do a hai gen mã hóa luôn khác nhau về trình tự axitamin.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N/6 - 2

Cách giải:

Hai gen có cùng kích thước, gen a có nhiều hơn gen A 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Có 298 axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh → số N của gen là: N = 1800

Xét các phát biểu

I đúng

II đúng

III sai

IV sai, có thể đột biến này làm thay codon này bằng codon khác nhưng vẫn mã hoá a.a đó nên trình tự a.a không thay đổi (tính thoái hoá của mã di truyền)


Câu 34:

Một nam thanh niên bị mù màu có một em trai sinh đôi nhìn màu bình thường, có cùng nhóm máu. Cặp sinh đôi này là cùng trứng hay khác trứng, vì sao?

Xem đáp án

Đáp án A

Cặp này là sinh đôi khác trứng vì nếu là sinh đôi cùng trứng thì cả 2 người có 1 kiểu gen


Câu 35:

Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Đáp án B

Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài


Câu 36:

Trong quá trình hình thành chuỗi pôlynuclêôtit, nhóm phôtphat của nuclêôtit sau sẽ gắn vào nuclêôtit liền trước ở vị trí

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình hình thành chuỗi pôlynuclêôtit, nhóm phôtphat của nuclêôtit sau sẽ gắn vào nuclêôtit liền trước ở vị trí cácbon số 3' của đường (3’OH)


Câu 37:

Phép lai nào sau đây không phải là lai gần?

Xem đáp án

Đáp án C

Ý C không phải lai gần


Câu 38:

Gen đa hiệu là hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án A

Gen đa hiệu là hiện tượng một gen chi phối sự biểu hiện của hai hay nhiều tính trạng


Câu 39:

Một nhóm tế bào sinh tinh ở thú giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Số lượng tế bào sinh tinh nói trên là

Xem đáp án

Đáp án B

1 Tế bào sinh tinh tạo 2 tinh trùng chứa Y; 2 tinh trùng chứa X

Vậy số lượng tế bào sinh tinh là 64


Câu 40:

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu không phân biệt vai trò của bố mẹ, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án A

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong quần thể có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa

Vậy số kiểu giao phối là: 6


Bắt đầu thi ngay