Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 10)
-
4546 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối. Kiểu gen có cả 2 loại gen trội qui định quả tròn, chỉ mang một loại gen trội qui định quả bầu dục, kiểu gen đồng hợp lặn qui định quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây quả tròn, F1 phân li theo tỉ lệ 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả trên?
(1) AAbb × AaBb
(2) Aabb × AaBb
(3) aaBb × AaBB
(4) AABb × aabb
(5) aaBB × AaBb
(6) AAbb × AABb
(7) aaBB × AaBB
(8) Aabb × Aabb
Đáp án B
F1 không có cây quả dài (aabb) ta loại: được các phép lai: (2),(8) (kiểu gen của P có cả a và b); (4): aabb là cây quả dài, khác với đề bài
(1) AAbb × AaBb → A-(Bb:bb) → TM
(3) aaBb × AaBB → (Aa:aa)B- → TM
(5) aaBB × AaBb → (Aa:aa)B- → TM
(6) AAbb × AABb → A-(Bb:bb) → TM
(7) aaBB × AaBB → (Aa:aa)BB → TM
Câu 2:
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
Đáp án C
P: KKLLMM × kkllmm → F1 : KkLlMm × KkLlMm
Cây hoa đỏ có tỷ lệ: 27/64
Cây hoa vàng có kiểu gen K-L-mm chiếm tỷ lệ : 9/64
Vậy tỷ lệ hoa trắng là: 7/16
Câu 3:
Xét 4 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết không thay đổi, số loại kiểu gen và giao tử tối đa có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài là
Đáp án B
Số loại giao tử tối đa là: 24=16
Ta coi như trên NST thường đó có 1 gen có 24 alen, số kiểu gen tối đa là 136
Câu 4:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.
II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.
Đáp án A
P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng
Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là y=4/35, x=24/35. Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, tần số alen pA= 26/35, qA = 9/35
III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là 8/35 → hoa đỏ : 27/35
IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị gợp đều tăng thêm
Câu 5:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là
Đáp án A
Đột biến cấu trúc NST gồm lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Câu 6:
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Số người có nhóm máu AB trong quần thể là
Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc (IA+IB+IO) = 1
O + B = (IO+IB)2
Cách giải:
IOIO = 4% → IO =0,2
Ta có O + B = (IO+IB)2 = 4% + 24% = 25% ↔ IO+IB=0,5→ IB = 0,3 → IA =0,5
Vậy tần số kiểu gen IAIB = 2×0,3×0,5= 0,3
Câu 7:
Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
Đáp án A
Để nối gen vào thể truyền ta dùng enzyme ligaza
Câu 8:
Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron của gen đó lần lượt là
Đáp án D
Phương pháp:
Các đoạn intron và exon xen kẽ nhau, ở 1 đầu là exon nên exon = intron +1
Cách giải:
Các đoạn không mã hóa gen intron nằm giữa các đoạn mã hóa gen exon
→ có 26 đoạn exon , 25 đoạn intron
Câu 9:
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định, trong đó, kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là .
II. Trong các cây thân cao, hoa vàng F1 thì có 1/4 số cây dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng
Đáp án D
Câu 10:
Thể đồng hợp là
Đáp án D
Thể đồng hợp là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc tất cả các locus gen
Câu 11:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người.
Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được chắc chắn kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 0,04.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 0,3.
Đáp án A
Câu 12:
Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về di truyền qua tế bào chất?
Đáp án C
Nhận xét sai là C, trong di truyền tế bào chất, con cái có kiểu hình giống nhau và giống mẹ
Câu 13:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra, có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi
Đáp án D
I – đúng
II- sai, không thể khẳng định mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 không tăng lên
III – đúng
IV- sai, NST số 5 vẫn có khả năng nhân đôi
Câu 14:
G.Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai
Đáp án D
Menđen tìm ra quy luật phân ly độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai hai tính trạng ở cây đậu Hà lan
Câu 15:
Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II, người ta phát hiện thấy xuất hiện các NST với trình tự gen phân bố như sau:
(1). ABCDEFGH. (2). AGCEFBDH (3). ABCGFEDH (4). AGCBFEDH
Các dạng đột biến đảo đoạn ở trên được hình thành theo trình tự
Đáp án D
Trình tự đúng là D. 1 ← 3 ← 4 → 2.
Dòng 4 đột biến đảo đoạn BFE thành dòng 2
Dòng 4 đột biến đảo đoạn GCB thành dòng 3
Dòng 3 đột biến đảo đoạn GFED thành dòng 1
Câu 16:
Gen A qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Quần thể ngẫu phối nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án D
Quần thể D chắc chắn cân bằng di truyền vì tỷ lệ kiểu gen aa =1; đời sau chắc chắn cho 100% trắng (nếu không đột biến)
Câu 17:
Ưu thế lai
Đáp án D
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 của lai khác dòng, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 18:
Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là
Đáp án A
Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã
B: các gen cấu trúc
C: gen điều hoà
D: Operator
Câu 19:
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, có 60% số cây thuần chủng.
II. Ở thế hệ F1, có 80% số cây thuần chủng.
III. Trong số các cây thân cao F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây thuần chủng là 49/81
Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Câu 20:
Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là
Đáp án C
Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, hạn chế sự đa dạng của sinh vật
Câu 21:
Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E. coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen đó trong tế bào vi khuẩn, người ta có thể lấy mARN trưởng thành của gen người cần chuyển cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Người ta cần phải làm như vậy là vì gen bình thường của người
Đáp án D
Vì hệ gen người là gen phân mảnh (có vùng mã hóa không liên tục).
Câu 22:
Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen, phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Theo lí thuyết ở F2 loại cây có độ cao nào sau đây sẽ có tỉ lệ cao nhất?
Đáp án D
Câu 23:
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là
Đáp án B
Thể một: 2n – 1: B
A: thể khuyết nhiễm
C: thể ba
D thể ba
Câu 24:
Sơ đồ sau mô tả vòng tuần hoàn ….. và cấu trúc số 1 là…..
Đáp án A
Ta thấy máu đổ vào khoang cơ thể, đây là hệ tuần hoàn hở, (1) là xoang cơ thể
Câu 25:
Pha sáng của quang hợp không có quá trình
Đáp án D
Pha sáng không có quá trình khử CO2, đây là diễn biến của pha tối
Câu 26:
Đặc điểm nào không giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng?
Đáp án B
Các tế bào lông hút có nhiều ti thể KHÔNG phải đặc điểm giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng ; có nhiều ty thể sẽ cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển chủ động
Câu 27:
Ở người, bệnh di truyền phân tử là
Đáp án D
Bệnh di truyền phân tử là bạch tạng
A,B,C đều có nguyên nhân gây bệnh là đột biến NST
Câu 28:
Những người bị suy tim thì nhịp tim của họ thường
Đáp án A
Những người bị suy tim, ở giai đoạn đầu tim đập nhanh sau một thời gian tim đập chậm, nhịp tim bị rối loạn
Câu 29:
Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do
Đáp án A
Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do các thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện thành kiểu hình
Câu 30:
Trong một quần thể thực vật, khi khảo sát 1000 cá thể, thì thấy có 280 cây hoa đỏ (kiểu gen AA), 640 cây hoa hồng (kiểu gen Aa), còn lại là cây hoa trắng (kiểu gen aa). Tần số tương đối của alen A và alen a là
Đáp án C
Câu 31:
Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình
Đáp án A
Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình phiên mã và dịch mã
Câu 32:
Một quần thể thực vật giao phấn, sự tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ sẽ làm
Đáp án B
Một quần thể thực vật giao phấn, sự tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ sẽ làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 33:
Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hidro. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 298 axitamin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về A và a?
I- Số nuclêôtít tại vùng mã hóa của gen a là 1800.
II- A và a là hai gen alen, cùng quy định một tính trạng.
III- Đột biến hình thành a là đột biến mất một cặp nucleotide.
IV- Chuỗi polypeptide do a hai gen mã hóa luôn khác nhau về trình tự axitamin.
Đáp án B
Phương pháp:
Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N/6 - 2
Cách giải:
Hai gen có cùng kích thước, gen a có nhiều hơn gen A 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Có 298 axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh → số N của gen là: N = 1800
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III sai
IV sai, có thể đột biến này làm thay codon này bằng codon khác nhưng vẫn mã hoá a.a đó nên trình tự a.a không thay đổi (tính thoái hoá của mã di truyền)
Câu 34:
Một nam thanh niên bị mù màu có một em trai sinh đôi nhìn màu bình thường, có cùng nhóm máu. Cặp sinh đôi này là cùng trứng hay khác trứng, vì sao?
Đáp án A
Cặp này là sinh đôi khác trứng vì nếu là sinh đôi cùng trứng thì cả 2 người có 1 kiểu gen
Câu 35:
Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
Đáp án B
Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài
Câu 36:
Trong quá trình hình thành chuỗi pôlynuclêôtit, nhóm phôtphat của nuclêôtit sau sẽ gắn vào nuclêôtit liền trước ở vị trí
Đáp án D
Trong quá trình hình thành chuỗi pôlynuclêôtit, nhóm phôtphat của nuclêôtit sau sẽ gắn vào nuclêôtit liền trước ở vị trí cácbon số 3' của đường (3’OH)
Câu 38:
Gen đa hiệu là hiện tượng
Đáp án A
Gen đa hiệu là hiện tượng một gen chi phối sự biểu hiện của hai hay nhiều tính trạng
Câu 39:
Một nhóm tế bào sinh tinh ở thú giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Số lượng tế bào sinh tinh nói trên là
Đáp án B
1 Tế bào sinh tinh tạo 2 tinh trùng chứa Y; 2 tinh trùng chứa X
Vậy số lượng tế bào sinh tinh là 64
Câu 40:
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu không phân biệt vai trò của bố mẹ, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
Đáp án A
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong quần thể có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa
Vậy số kiểu giao phối là: 6