Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 6)

  • 4557 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n =48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến này thuộc dạng

Xem đáp án

Đáp án C

Có 46 NST = 2n -1 -1 (một kép)= 2n – 2 (thể không, khuyết nhiễm)


Câu 2:

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

Xem đáp án

Đáp án B

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể


Câu 3:

Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có

Xem đáp án

Đáp án B

Ở kỳ giữa của GP I trong mỗi tế bào có 2n NST kép


Câu 4:

Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số nam bị bệnh là 8% → trong số người nam có 16% người bị bệnh →tần số alen Xa = 0,16 = Xa ở giới nữ

Vậy số người nữ bị bệnh trong quần thể chiếm:0,0128


Câu 5:

Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 đó bắt nguồn từ

Xem đáp án

Đáp án C

Khi được chiếu sáng, cây thực hiện quang hợp, oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước tham gia vào quá trình quang phân ly nước


Câu 6:

Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống


Câu 7:

Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ?

Xem đáp án

Đáp án C

Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc


Câu 8:

Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng đang phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở…

Xem đáp án

Đáp án C

Diễn biến trên là của kỳ sau I quá trình giảm phân


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D

A sai, diễn thế nguyên sinh diễn ra ở môi trường chưa có sinh vật sinh sống

B sai diễn thế thứ sinh diễn ra ở môi trường đã có sinh vật

C sai vì biến đổi của quần xã tuần tự với dự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh


Câu 10:

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án C

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thề sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B, khi môi trường không giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu


Câu 12:

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là

Xem đáp án

Đáp án A

chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là ARN


Câu 13:

Trong tế bào có bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mã khác nhau ?

Xem đáp án

Đáp án A

Có 64 mã di truyền nhưng chỉ có 61 mã di truyền mã hóa axit amin nên chỉ có 61 anticodon


Câu 14:

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất

Xem đáp án

Đáp án A

Phổi của chim là cơ quan hô hấp hiệu quả nhất (ở trên cạn)


Câu 16:

Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là

Xem đáp án

Đáp án C

Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp


Câu 17:

Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

Xem đáp án

Đáp án D

Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội


Câu 18:

Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn

Xem đáp án

Đáp án B

Trâu, bò, cừu, dê là những động vật nhai lại, có dạ dày 4 ngăn


Câu 19:

Nếu kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm

Ý A,B,C sai vì số lượng cá thể giảm → mật độ giảm → sự cạnh tranh giảm, tốc độ sinh sản giảm


Câu 20:

Theo Jacop và Mono, các thành phần cấu tạo nên Operon Lac gôm

Xem đáp án

Đáp án A

Operon Lac gồm vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)

Gen điều hòa không thuộc Operon Lac


Câu 24:

Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu, còn lại các con khác lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình đời con F2

Xem đáp án

Đáp án D

F1 có tỷ lệ kiểu hình 13 lông trắng:3 lông nâu → tương tác gen át chế trội

A- át chế B, b; a- không át chế B,b

B- lông nâu; b- lông trắng

Đời con có 16 tổ hợp → P dị hợp 3 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb)

Con lông trắng: 1AABB: 2AABb:1AAbb: 2AaBB: 4AaBb:2Aabb:1aabb

Tỷ lệ giao tử:  4AB: 4Ab: 2aB: 3ab

Tỷ lệ kiểu gen aaB- 16/169
Hay tỷ lệ lông nâu là 16/169

Tỉ lệ lông trắng là : 1 - 16/169 = 153 / 169

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.


Câu 27:

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ

(1) Bệnh PKU

(2) Bệnh ung thư máu

(3) Tật có túm lông ở vành tai

(4) Hội chứng Đao

(5) Hội chứng Tocno

(6) Bệnh máu khó đông

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Bệnh do gen lặn trên NST thường

(2) Bệnh do đột biến cấu trúc NST thường

(3) Bệnh do gen lặn trên Y , bệnh chỉ ở nam

(4) Bệnh do đột biến lệch bội NST thường

(5) Bệnh do đột biến lệch bội của X , chỉ gặp ở nữ

(6) Bệnh do gen lặn trên X, gặp ở cả nam và nữ nhưng nam gặp nhiều hơn


Câu 28:

Ở một loài động vật, tính trạng lông đen do alen A quy định tính trạng lông trắng do alen a quy định. Biết gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 9% số con lông trắng. nếu chỉ cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con như thế nào

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1


Câu 31:

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái  ABabDdvới ruồi đựcAbaBDd . Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1)Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.

(2)Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.

(3)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.

(4)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG

 Cách giải:

Con đực không có HVG: ab/ab = 0 → A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25

(1)  Sai, đời con có tối đa 7×3=21 kiểu gen

(2)  Sai. đời con có 6 loại kiểu hình.

(3) Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5 × 0,75 = 0,375

(4)  Sai, aabb =0 → tỷ lệ cần tính =0


Câu 32:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, biết mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng quả đỏ, tròn giao phấn với cây quả vàng, bầu dục thu được F1 gồm 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả đỏ, bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Trong các dự đoán sau về sự di truyền các tính trạng trên, có bao nhiêu dự đoán đúng ?

(1)F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và tần số hoán vị gen bằng 36%.

(2)F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và số cây quả đỏ, tròn ở F2 chiếm tỉ lệ 59%.

(3) Số cây dị hợp về 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỉ lệ 34%.

(4) F1 có 8 loại kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Đỏ bầu dục (A-bb) = 9% nên cây vàng bầu dục (aabb) = 25% - 9% = 16%

ab/ab = 16% nên ab = 0,4 → f = 20% => (1) sai

F1 chỉ có 1 kiểu gen nên (4) sai

Số cây đỏ tròn ở F2 = 50% + 16% = 66% nên (2) sai

Số cây dị hợp 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 2 × 0,42 + 2 × 0,12 = 34%

Do đó chỉ có (3) đúng


Câu 35:

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ABabDd x ABabDd, ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ kiểu hình trội A-B- là: 47,22% : 0,75D- = 62,96%

Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn ab/ab là 62,96% - 50 % = 12,96%

Do đó ab = √0,1296 =  0,36 = 36% là giao tử liên kết  =AB

Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng 3 tính trạng trội:

0,36 × 0,36 × 0,25  = 3,24%

Tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội 3 tính trạng thuần chủng trên tổng số cá thể trội 3 tính trạng 3,24% : 47,22 % = 54/787


Câu 39:

Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb × Aabb.
(2) AaBb × aaBb
(3) Aabb × AAbb
(4) AbaBxAbaB
(5) AbaBx ABab
(6) AbaBDd x AbaBDd

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai 1, 2, 3  cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ phân li kiểu gen

Vì Aa × Aa, Bb × Bb , Aa × AA .

 => tỉ lệ kiểu hình khác kiểu gen

Ở (5) có tỷ lệ kiểu gen là 1:1:1;1 nhưng tỷ lệ kiểu hình lại là 1: 2 : 1

Chỉ có (4) và (6) thỏa mãn


Bắt đầu thi ngay