Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 14)

  • 4348 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bậc cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm ?

Xem đáp án

Đáp án A

Sợi chất nhiễm sắc có đường kinh 30nm


Câu 2:

Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến

Xem đáp án

Đáp án D

Hội chứng Tơcnơ: 2n -1: XO


Câu 3:

Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền phân ly và phân ly độc lập là

Xem đáp án

Đáp án C

Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền phân ly và phân ly độc lập là đậu Hà Lan


Câu 4:

Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án C

Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là:sự mềm dẻo về kiểu hình


Câu 5:

Ba tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau giảm phân I. Tổng số cromatit trong các tế bào là

Xem đáp án

Đáp án C

Ở kỳ sau của GP I, trong tế bào có 4n NST kép, mỗi NST kép có 2 cromatit

Trong tế bào có 3×2×4×2=48


Câu 6:

Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường

Xem đáp án

Đáp án B

Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng


Câu 8:

Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

Xem đáp án

Đáp án B

Bò là động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn


Câu 10:

Khi nói về thể tứ bội và thể song nhị bội, điều nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A

B sai vì thể song nhị bội là kết quả của lai xa và gây đột biến đa bội hoá

C sai, thể song nhị bội hữu thụ

D sai, cả hai đều là thể đa bội: tứ bội (tự đa bội); song nhị bội (dị đa bội)


Câu 11:

Trong hệ mạch, huyết áp thấp nhất ở

Xem đáp án

Đáp án D

Trong hệ mạch, huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch


Câu 12:

Bệnh mù màu ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Số loại kiểu gen tối đa về gen này ở quần thể người là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp :

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X


Câu 13:

Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc X là enzyme ARN polimeraza


Câu 14:

Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng về hoán vị gen là D

A sai, HVG giải thích sự đa dạng của sinh giới

B sai, có thể chỉ diễn ra ở 1 giới, VD: ruồi giấm đực không có HVG

C sai, hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn


Câu 15:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về hệ tuần hoàn kép?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B, vì máu ở đó giàu oxi

A sai, máu ở tâm nhĩ, tâm thất phải có màu đỏ thẫm

C sai, cá là động vật có xương sống những có hệ tuần hoàn đơn, HTH kép có ở chim, thú, lưỡng cư, bò sát

D sai, ở lưỡng cư tim có 3 ngăn, bò sát có vách ngăn tâm thất không hoàn toàn


Câu 16:

Khi nói về hô hấp ở thực vật, điều nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng về hô hấp ở thực vật là D

A sai, dạng năng lượng cần cho hoạt động sống là ATP (hoá năng)

B sai, ti thể là bào quan thực hiện phân giải hiếu khí

C sai, hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng


Câu 17:

Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

Xem đáp án

Đáp án A

 Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ngoài nhân


Câu 19:

Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen có thể sử dụng phương pháp C

A,B,D không tạo ra dòng thuần


Câu 22:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là:

Xem đáp án

Đáp án B

Vùng khởi động là nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

A: Operator ; C: gen điều hoà; D: protein ức chế


Câu 24:

Trong kĩ thuật chuyển gen, phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về kỹ thuật chuyển gen là C

A sai, thể truyền được sử dụng phổ biến là plasmid

B  sai, ADN tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp ADN của thể truyền và gen tế bào cho

D sai, có thể tế bào nhận không nhận được hoặc nhận đc nhiều hơn


Câu 25:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Kiểu gen của (P) có thể là AbaBDd

II. Fa có 4 loại kiểu gen 4 loại kiểu hình.

III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải

P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích

F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ

Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng

Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp

Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định

KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST

Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST

F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14

→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị

Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai

F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)

→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng

P tự thụ

Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14

Dd cho giao tử D = d = 0,5

F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng

P tự thụ.

Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen

Dd cho F1 3 loại kiểu gen

→ F1 có 30 loại kiểu gen

F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) đúng

Có 3 kết luận đúng


Câu 29:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có alen A không có gen B thì cho hoa hồng, khi chỉ có alen B không có gen A thì cho hoa vàng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho 2 cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen lai với nhau được F1. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng là

I. Các cây hoa đỏ ở F1 có 9 kiểu gen.

II. Các cây hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau đời con lai thu được hoa đỏ thuần chủng với tỷ lệ 16/81.

III. Các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với các cây hoa vàng ở F1 thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/9.

IV. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau xác suất sinh ra cây hoa trắng là 1/81

Xem đáp án

Đáp án D

P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

I sai, cây hoa đỏ có 4 kiểu gen

II đúng, các cây hoa đỏ ở F1: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b)×(2A:1a)(2B:1b) → AABB = 16/81

III đúng, cây hoa hồng (1AA:2Aa)bb × cây hoa vàng aa(1BB:2Bb)↔ (2A:1a)b×a(2B:1b) → cây hoa trắng 1/3×1/3=1/9

IV đúng, Để sinh ra cây hoa trắng thì phải chọn được cây có kiểu gen AaBb × AaBb với xác suất (4/9)2

XS sinh ra cây hoa trắng là 1/16

→ XS cần tính là 1/81


Câu 30:

Ở một loài động vật, một cơ thể đực có KGAbaBDd giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng là

I. 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen giữa alen A và alen a có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỷ lệ 3:3:2:2:1:1

II. Nếu khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM, thì cần có tối thiểu 5 tế bào tham gia quá trình giảm phân để tạo ra đủ các loại giao tử.

III. Nếu không xảy ra hoán vị gen, 1 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1

IV. 3 tế bào giảm phân đều xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a luôn tạo ra số lượng các giao tử liên kết và số lượng các giao tử hoán vị với bằng nhau.

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ thể có kiểu gen KGAbaBDd

Giảm phân có HVG cho tối đa 8 loại giao tử

I. Đúng.

Giả sử các tế bào này giảm phân tạo các giao tử khác nhau.

1 tế bào GP có TĐC tạo 4 loại giao tử: Abd : Abd : aBD : abD

1 tế bào GP không có TĐC tạo 2 loại giao tử: 2AbD:2aBd

1 tế bào GP không có TĐC tạo 2 loại giao tử: 2Abd:2aBD

Vậy tỉ lệ giao tử là 3:3:2:2:1:1

II. sai, chỉ cần 2 tế bào đã có thể tạo đủ số giao tử tối đa (2 tế bào này GP tạo các giao tử không giống nhau)

III, sai, nếu không có HVG thì 1 tế bào cho tối đa 2 loại giao tử

IV, đúng, luôn là 1:1:1:1


Câu 31:

Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D, tuổi mẹ càng cao thì khả năng sinh con bị Đao càng cao

A sai, gặp ở nam và nữ với tỷ lệ ngang nhau

B sai, hội chứng Đao: 3 NST số 21

C sai, có thể nhận 2 NST 21 từ bố, 1 từ mẹ


Câu 33:

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ABab × ♂AbaB , loại kiểu hình có ba tính trạng trội có tỷ lệ 42%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Gọi tần số HVG là f (0≤f≤50%)

Tỷ lệ A-B-D-= 0,42 →A-B-=0,42:0,75=0,56 →aabb =0,06. f=0,04


Câu 35:

Ở một loài động vật, xét kiểu gen aaBbDd. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các cặp NST khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, cơ thể đó có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở các tế bào bình thường sẽ tạo 1×2×2=4 loại giao tử

Ở các tế bào đột biến, cặp Bb không phân ly trong GP I tạo giao tử Bb và O → tế bào đó tạo 1×2×2=4 loại giao tử

Vậy tổng số loại giao tử là 8


Câu 36:

Ở 1 loài bướm, khi cho lai con đực mắt đỏ, cánh dài với con cái mắt trắng, cánh ngắn thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Cho các con bướm F1 giao phối với nhau thu được đời con F2 có tỷ lệ: 6 đực mắt đỏ, cánh dài: 2 đực mắt trắng, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh dài. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được con cái mắt đỏ, cánh ngắn ở Fa có tỷ lệ là

Xem đáp án

Đáp án C

Ở bướm XX là con đực; XY là con cái

Fđồng loạt mắt đỏ, cánh dài → Hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn mắt trắng.

P thuần chủng.

Ở F1: mắt đỏ/mắt trắng= 3/1 giống nhau ở 2 giới → tính trạng do 1 gen 2 alen nằm trên NST thường quy định

Tính trạng độ dài cánh khác nhau ở 2 giới → tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định

Quy ước gen: A- mắt đỏ; a- mắt trắng; B- cánh dài; b- cánh ngắn

P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY →F1: AaXBXb × AaXBY → (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY)

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBXb × aaXbY → Con cái mắt đỏ, cánh ngắn: 1/8


Câu 37:

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng trên Y quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu hình mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa ; con đực mắt đỏ: XAY

F1: tỷ lệ mắt trắng = m×1/4 = 1/12 →m=1/3 → con cái mắt đỏ: 2XAXA:1XAXa →

2/3XAXA × XAY → 1/3XAXA: 1/3XAY

XAXa × XAY → 1/12XAXA:1/12 XAXa:1/12XAY:1/12 XaY

Cho F1 ngẫu phối: (5XAXA: 1XAXa) × (5XAY:1XaY)

= (11/12X: 1/12Xa) × (5/12XA : 1/12Xa : 1/2Y)

= 55/144 XAX: 16/144 XAXa : 1/144XaX: 11/24XAY: 1/24XaY

TLKH: 137/144 số con mắt đỏ : 7/144 số con mắt trắng.


Câu 39:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

Cây P tự thụ cho 25% cây thân thấp → P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Cho tất cả cây thân cao × cây thân thấp: 1AA:2Aa × aa → (2A:1a)a → 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp


Bắt đầu thi ngay