Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 13)

  • 4344 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì?

Xem đáp án

Đáp án A

Biến động số lượng cá thể theo chu kì là những biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường (SGK Sinh học 12 – Trang 171)

Khi nhiệt độ xuống dưới 8oC số lượng ếch nhái giảm mạnh có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì vì điều kiện nhiệt độ xuống dưới 8 độ C xảy ra không theo chu kì


Câu 2:

Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chưa xuất hiện

Xem đáp án

Đáp án D

Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chỉ có H2, CH4, NH3, chưa xuất hiện O2 (SGK Sinh học 12 – Trang 137)


Câu 4:

Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim?

Xem đáp án

Đáp án B

Hệ dẫn truyền tim là tập hợp bó sợi đặc biệt có trong thành tim, bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.(SGK Sinh học 11 – Trang 81)

Van nhĩ thất không thuộc hệ dẫn truyền tim


Câu 5:

Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ sung?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Nhân đôi AND có sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa 1 mạch gốc và 1 mạch đơn mới.

+ Phiên mã sử dụng nguyên tắc bổ sung khi mARN được phiên mã từ mạch gốc của gen.

+ Dịch mã sử dụng nguyên tắc bổ sung khi bộ ba đối mã trên tARN bổ sung với codon trên mARN

+ Hoàn thiện mARN: diễn ra ở sinh vật nhân thực, sau khi phiên mã có bước cắt bỏ Intron nối Exon để trở thành mARN trưởng thành


Câu 6:

Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?

Xem đáp án

Đáp án A

+ A. Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa (hoa đỏ A_ chiếm: 75%)

+ B. Aa x aa → Aa : aa (50% hoa đỏ : 50% hoa trắng)

+ C. Aa x AA → AA : Aa (100% hoa đỏ)

+ D. AA x aa → Aa (100% hoa đỏ)


Câu 7:

Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai thuận nghịch gồm phép lai thuận và phép lai nghịch, ở phép lai thuận lấy dạng này làm bố thì ở phép lai nghịch dạng đó lại làm mẹ và ngược lại.

♂ AA × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ AA


Câu 8:

Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:  (9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1) = (3 : 1) . (3 : 1) . (1 : 1)

P dị hợp 3 cặp: AaBbDd

+ (3 : 1) có thể là Aa × Aa hoặc Bb × Bb hoặc Dd × dd

+ (1 : 1) có thể là : Aa × aa hoặc Bb × bb hoặc Dd × dd

→ P: AaBbDd × AaBbdd hoặc AaBbDd ×aaBbDd hoặc AaBbDd × AabbDd


Câu 9:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

+ AaBb có: Aa cho 2 loại giao tử, Bb cho 2 loại giao tử→ 2 × 2 = 4 loại giao tử

+ AABb có: AA cho 1 loại giao tử, Bb cho 2 loại giao tử → 1 × 2 = 2 loại giao tử

+ Aabb có: Aa cho 2 loại giao tử, bb cho 1 loại giao tử → 2 × 1 = 2 loại giao tử

+ aabb có: aa cho 1 loại giao tử, bb cho 1 loại giao tử → 1 × 1 = 1 loại giao tử


Câu 10:

Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. Đây là hiện tượng cách li

Xem đáp án

Đáp án D

2 loài chồn có mùa sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau sinh sản ra thế hệ sau. Đây là hiện tượng cách li thời gian


Câu 11:

Trong mối quan hệ mà cả hai loài hợp tác chặt chẽ và cả hai bên đều có lợi là mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án A

Mối quan hệ mà cả hai loài hợp tác chặt chẽ và cả hai bên đều có lợi là mối quan hệ cộng sinh


Câu 12:

Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN?

Xem đáp án

Đáp án C

Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là nucleotit


Câu 13:

Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là

Xem đáp án

Đáp án C

2 loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là: quản bào và mạch ống (SGK Sinh học 11 – Trang 10)


Câu 14:

Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Aa × aa → F1: Aa : aa

+ AA × Aa → F1: AA : Aa

+ Aa × aa → F1: Aa : aa

+ Aa × Aa→ F1: AA : Aa : aa


Câu 15:

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen?

Xem đáp án

Đáp án D

Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh sẽ tạo ra cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen (SGK Sinh học 12 – Trang 80)


Câu 17:

Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E. Coli chứa N15. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường N14, sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

- Phát biểu đúng: Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống (SGK Sinh học 12 – Trang 163)

- Phát biểu sai:

+ A sai vì mật độ cá thể của quần thể không ổn định

+ C sai vì tỉ lệ giới tính ở mỗi loài là khác nhau

+ D sai vì Những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh thường tăng trưởng theo đường cong J


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai  vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3


Câu 20:

Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Diễn thế sinh thái là sự biến đổi của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường (SGK Sinh học 12 – Trang 181)

+ A sai vì giai đoạn cuối của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã tương đối ổn định, số lượng loài tăng, số lượng cá thể của mỗi loài giảm

+ B sai vì nguyên nhân bên trong là sự cạnh tranh giữa các loài và hoạt động của loài ưu thế

+ D sai vì kết thúc diễn thế thứ sinh là quần xã ổn định hoặc quần xã suy thoái.


Câu 21:

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, dạng biến dị nào sau đây không được xem là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Biến dị xác định (thường biến) không là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa của quần thể (SGK Sinh học 12 – Trang 113)


Câu 22:

Khi nói về huyết áp, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch (SGK Sinh học 11 – Trang 83)

+ A và B sai vì: tim dãn tạo huyết áp tâm trương, tim co tạo huyết áp tâm thu

+ C sai vì tất cả những tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu đều có thể làm thay đổi huyết áp


Câu 25:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt – con mồi và vật kí sinh – sinh vật chủ?

I. Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn còn mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ.

II. Vật ăn thịt giết chết con mồi, vật kí sinh thường giết chết vật chủ.

III. Số lượng vật ăn thịt thường ít hơn con mồi, số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ.

IV. Trong cả hai mối quan hệ này một loài có lợi và một loài bị hại

Xem đáp án

Đáp án B

Các phát biểu đúng: I, IV

+ kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn còn mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ.

+ Trong cả hai mối quan hệ này một loài có lợi và một loài bị hại

II sai vì vật kí sinh có thể không giết chết vật chủ

III sai vì số lượng vật kí sinh thường nhiều hơn vật chủ


Câu 26:

Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, đời con F1 thu được 100% kiểu hình hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 27 đỏ : 18 hồng:19 trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc hoa do hai gen quy định và có hiện tượng trội không hoàn toàn.

II. Có 10 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

III. Cây hoa đỏ F1 dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. Cho cây F1 giao phấn với cây đồng hợp lặn, đời con tối đa có 8 kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án A

P thuần chủng khác nhau về các cặp gen → F1 dị hợp về các cặp gen, khi tự thụ phấn, mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp giao tử

Tổng số tổ hợp = 27 + 18 + 19 = 64 =43 → có 3 cặp gen PLĐL tương tác tạo ra kiểu hình (giả sử Aa,Bb, Dd)

Tỷ lệ hoa đỏ = 27/64 = (3/4)3 →A-B-D-: Hoa đỏ

A-bbD-/aaB-D-: hoa hồng; còn lại: hoa trắng

I sai, nếu có hiện tượng trội không hoàn toàn thì đời F1 không thể có kiểu hình đỏ

II sai, có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ

III đúng

IV đúng, AaBbDd × aabbdd


Câu 27:

Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì

Xem đáp án

Đáp án C

P thuần chủng khác nhau về các cặp gen → F1 dị hợp về các cặp gen, khi tự thụ phấn, mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp giao tử

Tổng số tổ hợp = 27 + 18 + 19 = 64 =43 → có 3 cặp gen PLĐL tương tác tạo ra kiểu hình (giả sử Aa,Bb, Dd)

Tỷ lệ hoa đỏ = 27/64 = (3/4)3 →A-B-D-: Hoa đỏ

A-bbD-/aaB-D-: hoa hồng; còn lại: hoa trắng

I sai, nếu có hiện tượng trội không hoàn toàn thì đời F1 không thể có kiểu hình đỏ

II sai, có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ

III đúng

IV đúng, AaBbDd × aabbdd


Câu 29:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai giữa các cây đa bội nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Đếm số kiểu gen dựa vào số lượng alen trội trong kiểu gen (0,1,2,3,4)


Câu 30:

Nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án C

Nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng của quần thể là khả năng cung cấp nguồn sống từ môi trường


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của chu trình sinh, địa, hóa đối với hệ sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống có nguồn cung cấp hạn chế nên chu trình sinh địa hóa có vai trò giúp nó được tái tạo liên tục


Câu 36:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể.

III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.

IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%.

Xem đáp án

Đáp án B

P: xAABb : yAaBb : 0,2 aabb

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn: aabb sinh ra từ AaBb và aabb tự thụ

aabb = +0,2×1×1 = 177/640 →y = 0,4

→ P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb

I sai. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn riêng AaBb → 9 kiểu gen

II sai vì quần thể tự thụ nên tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hơp giảm

III đúng

IV đúng, Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp:

0,4AABb tạo: AABB +AAbb= 0,35

0,4AaBb tự thụ phấn tạo tỷ lệ đồng hợp: 49/160

0,2aabb → 0,2aabb

→ Kiểu gen đồng hợp là: 85,625%


Câu 38:

Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

2n = 8 → Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST

Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n →  A có thể được hình thành qua nguyên phân khi conxixin tác động gây đột biến đa bội 2n→ 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm phân 2 → B đúng

Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n = 12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n→ A và C sai

Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n+2 hình thành qua nguyên phân → D sai

Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n – 1 hình thành qua nguyên phân → D sai


Câu 40:

Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAI0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBI0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.

Cho sơ đồ phả hệ

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.

II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.

III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.

IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16

Xem đáp án

Đáp án D

I đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 4 người

II sai, giới tính của họ khác nhau nên kiểu gen sẽ khác nhau

III đúng.

IV đúng,

Người II4 chắc chắn mang IOI × II3 : IAIO để sinh con nhóm máu O thì III4 phải mang IO với xác suất 3/4

III4:  1IOIO: 2IOI-  × Người III3: IBIO ↔ (2IO:1I)× (IO: IB) → Nhóm máu O: 1/4

Xét bệnh mù màu

Người III3 có thể có kiểu gen XHXH: XHXh  ×  III4: XhY ↔ (3XH:1Xh)(Xh:Y) → 3/4 không bị bệnh

Xác suất cần tính là 1/4 ×3/4 = 3/16


Bắt đầu thi ngay