Bộ đề thi thử môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 1)
-
4570 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là
Đáp án C
Đối tượng nghiên cứu của Menđen là đậu Hà lan
Câu 2:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là:
Đáp án C
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là: Ưu thế lai
Câu 3:
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào?
Đáp án B
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào pha S của kỳ trung gian
Câu 4:
Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở
Đáp án C
Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở: Con cái là XX, con đực là XY
Câu 5:
Ở một quần thể thực vật tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là?
Đáp án D
Qua mỗi thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ dị hợp giảm 1 nửa
Ở F1: Aa = 1/2; F2: Aa = 1/4
Câu 6:
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào
Đáp án D
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất
Câu 7:
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
Đáp án A
Thường sử dụng E.coli làm tế bào nhận vì chúng sinh sản rất nhanh
Câu 8:
Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdee khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là
Đáp án A
Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdee khi giảm phân bình thường cho 2×2×2×1=8 loại giao tử
Câu 9:
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
Đáp án C
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài
Câu 10:
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm
Đáp án A
Cấu tạo của Ôperon Lac gồm Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
Câu 11:
Ở sinh vật nhân thực, côdon nào mã hóa axit amin mêtiônin?
Đáp án A
Codon 5´ AUG 3´ mã hoá cho axit amin Met
Câu 12:
Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
Đáp án A
Dịch mã là quá trình tổng hợp protein
Câu 13:
Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
Đáp án D
Ở quần thể tự phối có tỷ lệ dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng
Câu 14:
Ở người, bệnh nào sau đây do gen nằm trên NST Y gây ra?
Đáp án A
Tật túm lông trên vành tai do gen lặn trên NST Y gây ra
Câu 15:
Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là
Đáp án D
Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến
Câu 16:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 vàng: 1 xanh?
Đáp án D
Phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa; KH: 3 vàng:1 xanh
Câu 17:
Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Đao là:
Đáp án B
Hội chứng Đao: có 3 NST số 21; Thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST
Câu 18:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có:
Đáp án A
AaBbDdEE × aaBBDdee
Số kiểu gen: 2×2×3×1=12
Số kiểu hình: 2×1×2×1=4
Câu 19:
Giả sử mạch mã gốc có bộ ba 5’TAG3’ thì bộ ba mã sao tương ứng trên mARN là
Đáp án CMạch mã gốc : 5’TAG3’
mARN :3’AUX5’
Câu 20:
Ở người, bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ:
Đáp án D
Con trai nhận X của mẹ
Câu 21:
Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần đã tạo ra số phân tử ADN là:
Đáp án D
Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần đã tạo ra 25 = 32 phân tử ADN
Câu 22:
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit là: 600A, 300X. Tổng số liên kết hiđrô của gen là:
Đáp án B
Tổng số liên kết hidro của gen là : H=2A+3G = 2100
Câu 23:
Biết một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là
Đáp án B
AaBbDd × AabbDd → aabbdd = 1/4 × 1/2 × 1/4 =1/32
Câu 24:
Theo định luật Hacđi -Vanbec có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) 0,5AA : 0,5 aa.
(2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
(3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
(4) 0,8Aa : 0,2aa.
(5) 100% AA.
(6) 100% Aa.
Đáp án A
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
Các quần thể cân bằng di truyền là (2),(5)
Câu 25:
Khi nói về quá trình dịch mã, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra ở trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN, rARN
Đáp án A
Các phát biểu đúng về quá trình dịch mã là (2), (3).
(1) sai vì dịch mã diễn ra ở tế bào chất
(4) sai vì không có sự tham gia trực tiếp của ADN
Câu 26:
Những cơ thể mang đột biến nào sau đây là thể đột biến?
(1) Đột biến gen lặn trên NST giới tính.
(2) Đột biến gen trội.
(3) Đột biến dị đa bội.
(4) Đột biến gen lặn trên NST thường.
(5) Đột biến đa bội.
(6) Đột biến cấu trúc NST.
Đáp án D
Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình : 1 (NST Y) ,2.3.5.6
Câu 27:
Ở một loài thực vật, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab//aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình thành ở F1 là
Đáp án B
Cơ thể Ab/aB giảm phân cho giao tử AB=ab= 0,1 ; Ab=aB = 0,4
Tỷ lệ kiểu gen Ab/aB được tạo ra từ phép lai Ab/aB ×Ab/aB là : 2×0,4×0,4 =0,32
Câu 28:
Cho biết các nội dung sau:
(1) Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
(2) Theo dõi, ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
(3) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện theo trình tự các bước là:
Đáp án B
Trình tự các bước để xác định mức phản ứng của một kiểu gen là (3) → (1) → (2) → (4)
Câu 29:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
Đáp án D
Phát biểu đúng về đột biến gen là :2,4,5
(1) sai vì đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc mới dẫn tới kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(3) sai vì đột biến điểm là dạng liên quan đến 1 cặp nucleotit
Câu 30:
Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
Phép lai 1: đỏ × đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng × trắng → F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu × vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
Đáp án C
Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → mắt nâu → đỏ là trội so với nâu → Loại được A,B,D
Mắt trắng × mắt vàng → 100% vàng → vàng trội so với trắng
Mắt nâu (A1a) × mắt vàng(A2 a) → 1A1A2 : 1 A1a : 1A2a : 1aa tương ứng 2 nâu : 1vàng : 1 trắng → nâu trội so với vàng
Câu 31:
Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này.
Đáp án B
Hai vợ chồng này đều có em ruột bị bệnh nên bố mẹ họ phải có kiểu gen : Aa × Aa → Họ có kiểu gen : 1AA :2Aa
Cặp vợ chồng này : (1AA :2Aa)×(1AA :2Aa)↔ (2A :1a) × (2A :1a)
XS họ sinh con bị bệnh là 1/9
Câu 32:
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 2 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Đáp án B
Cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2 tạo AA, aa ; O
Cặp NST số 2 phân ly binh thường tạo b
Cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo AAb, aab, b
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Câu 34:
Ở 1 quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
(3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(4) Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2
Đáp án B
Câu 35:
Bệnh mù màu ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là:
Đáp án D
Quy ước gen:
A- không bị bạch tạng; a – bị bạch tạng
B- không bị mù màu; b – bị mù màu
Xét bên người chồng: có em gái bị bạch tạng → người chồng có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY
Xét bên người vợ có bố bị mù màu, em bị bạch tạng → người vợ có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBXb
(1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)XBXb
Xác suất họ sinh con trai bị cả 2 bệnh trên là: 1/36
Câu 36:
Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit sau:
1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp. Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’ XAA 5’ ; 3’XAG 5’ ; 3’ XAT 5’ ; 3’ XAX 5’ và chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết có những dự đoán nào sau đây đúng?
(2) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.
(3) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi 1 axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp
Đáp án C
Các dự đoán đúng là
(1) Đúng, do tạo ra mã kết thúc UGA
(2) Đúng do vị trí nu thứ 3 của một số bộ ba bất kể là loại nu nào trong 4 loại nu A,U,G,X thì vẫn mã hóa 1 loại axit amin. Đây là do tính thoái hóa mã di truyền
(3) Sai, xảy ra đột biến dịch khung, toàn bộ các axit amin bắt đầu kể từ vị trí đột biến đều bị thay đổi
(4) Đúng do 2 vị trí nu đầu tiên là vị trí đặc hiệu, thay thế cặp nu khác sẽ mã hóa axit amin khác
Câu 37:
Trong giảm phân tạo giao tử ở một phụ nữ lớn tuổi đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân I. Bố giảm phân bình thường. Đời con của cặp vợ chồng này bị đột biến dạng thể ba nhiễm có thể có bao nhiêu % sống sót?
Đáp án C
Cơ thể mẹ tạo giao tử XX và O
Cơ thể bố tạo giao tử X, Y
Hợp tử YO không có sức sống, thể ba chiếm 2/3 số hợp tử tạo ra
Câu 38:
Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. Hà và Lan đều có mẹ bị bệnh bạch tạng. Bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường (nhưng có bố đều bị bệnh). Hà sinh 1 con gái bình thường đặt tên là Phúc, Lan sinh 1 con trai bình thường đặt tên là Hậu. Sau này Phúc và Hậu lấy nhau. Xác suất cặp vợ chồng Phúc và Hậu sinh 2 đứa con đều bình thường là bao nhiêu?
Đáp án B
A- Bình thường; a – bị bệnh
Hà và Lan đều có bố không mang alen bệnh, mẹ bị bệnh nên dị hợp, có kiểu gen Aa
Chồng của họ bình thường nhưng có bố bị bệnh nên cũng có kiểu gen Aa
Họ đều sinh con bình thường có kiểu gen 1AA:2Aa ( Phúc, Hậu)
Cặp vợ chồng Phúc – Hậu: (1AA:2Aa) ×(1AA:2Aa)
Xác suất họ sinh 2 con bình thường là 29/36
Câu 39:
Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là:
Đáp án C
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Cách giải:
Số kiểu gen về màu mắt: 3
Số kiểu gen về dạng tóc: 3
Số kiểu gen về nhóm máu:6
Số kiểu gen tối đa là: 54
Câu 40:
Giả sử 1 cây ăn quả của 1 loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Phát biểu sai là C, nếu nuôi hạt phấn rồi lưỡng bội hoá tạo ra cây thuần chủng