Đề thi giữa kì I toán 5 có đáp án - Đề 5
-
1982 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
“Chữ số 5 trong số 162,57 thuộc ……………………….”. Đáp án thích hợp điền vào chỗ trống là:
Đáp án đúng là B
Câu 2:
“5 km 75 m = ……km”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
Đáp án đúng là A
Ta có: 1 m = 0,001 km.
Nên 75 m = 0,075 km.
Vậy 5 km 75 m = 5,075 kmCâu 4:
Số thập phân có “ba mươi lăm đơn vị, tám phần mười và một phần trăm” viết là:
Đáp án đúng là A
Câu 6:
Cho: 18,987 = 10 + 8 + 0,9 + … + 0,007. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Đáp án đúng là C
Câu 7:
Mẹ hơn con 28 tuổi. Biết năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tuổi của mẹ năm nay là:
Đáp án đúng là A
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 − 1 = 2 (phần)
Tuổi mẹ là:
28 : 2 × 3 = 42 (tuổi)
Tuổi con là:
42 − 28 = 14 (tuổi)
Đáp số: 42 tuổi.
Câu 8:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 120 m. Chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Diện tích mảnh đất đó là:
Đáp án đúng là A
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
35 − 10 = 25 (m)
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
35 × 25 = 875 (m2)
Đáp số: 875 m2.
Câu 13:
Sắp xếp các số sau:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 14,25; 12,45; 14,52; 12,54; 21,45.
Theo thứ tự từ bé đến lớn: 14,25; 12,45; 14,52; 12,54; 21,45.
+ Xét hai số 12,45 và 12,54 ta thấy phần nguyên của hai số bằng nhau nên ta so sánh phần thập phân
Ta thấy phần thập phân vị trí hàng phần mười của số 12,45 và số 12,54 lần lượt là 4 và 5
Do 4 < 5 nên 12,45 < 12,54 (1)
+ Xét hai số 14,25 và 14,52 ta thấy phần nguyên của hai số bằng nhau nên ta so sánh phần thập phân
Ta thấy phần thập phân vị trí hàng phần mười của số 14,25 và số 14,52 lần lượt là 2 và 5
Do 2 < 5 nên 14,25 < 14,52 (2)
+ Do 12 < 14 < 21 nên 12,45 < 12,54 < 14,25 < 14, 52 < 21, 45
Vậy các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 12,45; 12,54; 14,25; 14,52; 21,45.
Câu 14:
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 39,25; 35,29; 32,95; 39,52; 35,92.
Theo thứ tự từ lớn đến bé: 39,25; 35,29; 32,95; 39,52; 35,92.
+ Xét hai số 35,29 và 35,92 ta thấy phần nguyên của hai số bằng nhau nên ta so sánh phần thập phân.
Ta thấy phần thập phân vị trí hàng phần mười của số 35,29 và số 35,92 lần lượt là 2 và 9
Do 2 < 9 nên 35,29 < 35,92 (1)
+ Xét hai số 39,25 và 39,52 ta thấy phần nguyên của hai số bằng nhau nên ta so sánh phần thập phân.
Ta thấy phần thập phân vị trí hàng phần mười của số 39,25 và số 39,52 lần lượt là 2 và 5
Do 2 < 5 nên 39,25 < 39,52 (2)
+ Do 39 > 35 > 32 nên 39, 52 > 39,25 > 35,92 > 35,29 > 32,95.
Vậy sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 39, 52; 39,25; 35,92; 35,29; 32,95.
Câu 15:
Số phần học sinh trung bình so với cả lớp 5A là:
1 - (số học sinh lớp 5A).
Số học sinh cả lớp là:
4 : = 32 (học sinh)
Đáp số: 32 học sinh