Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án - Đề 3
-
1988 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Số thập phân gồm “Hai đơn vị, ba phần mười, tám phần trăm” được viết là:
Đáp án đúng là B
Câu 5:
Chữ số 9 trong số thập phân 16,789 có giá trị là:
Đáp án đúng là C
Ta thấy chữ số 9 trong số thập phân 16,789 đứng ở vị trí hàng phần nghìn.
Vậy chữ số 9 trong số thập phân 16,789 có giá trị là: .
Câu 6:
Trong các số đo độ dài sau đây, số đo bằng 41,5 m là:
Đáp án đúng là C
Ta thấy 41,500 = 41,5
Nên 41,500 m = 41,5 m.
Câu 7:
“3 tạ 2 yến = … kg”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Đáp án đúng là B
Ta có: 1 tạ = 100 kg
Nên 3 tạ = 300 kg; 1 yến = 10 kg
Do đó 2 yến = 20 kg
Vậy 3 tạ 2 yến = 320 kg.
Câu 8:
Một hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 18cm. Chiều dài bằng chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
Đáp án đúng là D
Ta có sơ đồ:
5 + 4 = 9 (phần)
Giá trị của một phần là:
18 : 9 = 2 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
2 × 5 = 10 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
18 – 10 = 8 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
8 × 10 = 80 (cm2)
Đáp số: 80 cm2.
Câu 9:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5 ha 4 dam2 = …ha.
Ta có: 1 dam2 = ha
Nên 4 dam2 = ha = 0,04 ha
Do đó 5 ha 4 dam2 = 5,04 ha.
Câu 10:
b) 5 m2 4 dm2 = … m2.
Ta có: 1 dm2 = m2
Nên 4 dm2 = m2 = 0,04 m2
Do đó 5 m2 4 dm2 = 5,04 m2.
Câu 11:
c) 7 km2 8 ha = …ha.
Ta có: 1 km2 = 100 ha
Nên 7 km2 = 700 ha
Do đó 7 km2 8 ha = 708 ha.
Câu 12:
d) 9 dm2 1 cm2 = … cm2.
Ta có: 1 dm2 = 100 cm2
Nên 9 dm2 = 900 cm2.
Do đó 9 dm2 1 cm2 = 901 cm2.
Câu 13:
e) 5 dam2 9 m2 = … dam2.
Ta có: 1 m2 = dam2
Nên 5 m2 = dam2 =0,05 dam2
Do đó 5 dam2 9 m2 = 5,05 dam2.
Câu 14:
g) 10 cm2 6 mm2 = … mm2.
Ta có: 1 cm2 = 100 mm2
Nên 10 cm2 = 1000 mm2
Do đó 10 cm2 6 mm2 = 1006 mm2.
Câu 19:
Một bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 35 = 2 (mét vải)
Người thợ may đó may 60 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần số mét vải là:
60 × 2 = 120 (mét vải)
Đáp số: 120 mét vải.
Câu 20:
Chiều cao của hình bình hành là:
(m)
Diện tích hình bình hành là:
(m2)
Đáp số: m2.